Các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng

Căn cứ giá hợp đồng xây dựng, pháp luật quy định có 05 loại hợp đồng xây dựng đó là hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; hợp đồng theo thời gian và hợp đồng theo giá kết hợp. Từ đó, các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng bao gồm việc điều chỉnh giá hợp đồng trong các loại hợp đồng này. Bên cạnh các trường hợp điều chỉnh hợp đồng xây dựng quy định tại Khoản 2, Điều 143, Luật Xây dựng năm 2014, Điều 3, Thông tư 07/2016/TT-BXD quy định chi tiết hơn về các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng như sau: 

Xem thêm:

Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh như thế nào? [P1]

Hợp đồng xây dựng được điều chỉnh như thế nào? [P2]

1. Điều chỉnh giá hợp đồng trong hợp đồng trọn gói

Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện. [căn cứ tại Điểm b, Khoản 3, Điều 15, Nghị định 37/2015/NĐ-CP]

Đối với hợp đồng trọn gói, chỉ Điều chỉnh giá hợp đồng đối với những khối lượng công việc bổ sung hợp lý, những khối lượng thay đổi giảm so với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký và các trường hợp bất khả kháng, cụ thể như sau:

a. Khối lượng công việc bổ sung hợp lý hoặc những khối lượng thay đổi giảm

- Đối với hợp đồng tư vấn là những khối lượng công việc bổ sung nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện, hoặc công việc đã ký kết trong hợp đồng nhưng không thực hiện.

- Đối với hợp đồng thi công xây dựng là những khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng; hoặc những công trình, hạng Mục công trình, công việc không phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng.

- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị là những khối lượng nằm ngoài danh Mục thiết bị thuộc phạm vi hợp đồng đã ký ban đầu.

b. Các trường hợp bất khả kháng 

Các trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP đó là là một sự kiện rủi ro xảy ra một cách khách quan không thể lường trước khi ký kết hợp đồng xây dựng và không thể khắc phục được khi nó xảy ra mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép như: Thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất khả kháng khác và bất khả kháng khác [như: khi thi công gặp hang casto, túi bùn, cổ vật, khảo cổ] mà các bên không lường trước được khi ký hợp đồng, được Người quyết định đầu tư chấp thuận.

2. Điều chỉnh giá hợp đồng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định

Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở đơn giá cố định cho các công việc nhân với khối lượng công việc tương ứng. Đơn giá cố định là đơn giá không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng. [căn cứ tại Điểm b, Khoản 3, Điều 15, Nghị định 37/2015/NĐ-CP]

Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, giá hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp sau: 

+ Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.

+ Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác tương tự như mục 1.b.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng đối với hợp đồng theo thời gian

Giá hợp đồng theo thời gian được xác định trên cơ sở mức thù lao cho chuyên gia, các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia và thời gian làm việc [khối lượng] tính theo tháng, tuần, ngày, giờ. [căn cứ tại Điểm d, Khoản 3, Điều 15, Nghị định 37/2015/NĐ-CP]

Đối với hợp đồng theo thời gian, việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau: 

- Thời gian thực tế thực hiện công việc được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thời gian thực hiện ghi trong hợp đồng.

- Bổ sung chuyên gia hợp lý chưa có mức thù lao cho chuyên gia trong hợp đồng.

- Khi Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương làm thay đổi mặt bằng tiền lương chuyên gia ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng; và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.

4. Điều chỉnh giá hợp đồng đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh

Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được xác định trên cơ sở đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá theo các thỏa thuận trong hợp đồng nhân với khối lượng công việc tương ứng được điều chỉnh giá. [căn cứ tại Điểm c, Khoản 3, , Điều 15, Nghị định 37/2015/NĐ-CP]

Đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh, việc điều chỉnh giá hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau: 

- Khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng.

- Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.

- Điều chỉnh đơn giá toàn bộ hoặc một số đơn giá cho những công việc mà tại thời Điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu đã thỏa thuận Điều chỉnh sau một Khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

- Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác tương tự tại mục 1. 

5. Điều chỉnh giá hợp đồng đối với hợp đồng theo giá kết hợp

Giá hợp đồng theo giá kết hợp là loại giá hợp đồng được sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ mục 1 đến mục 4 cho phù hợp với đặc tính của từng loại công việc trong hợp đồng.

Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, việc điều chỉnh giá hợp đồng bao gồm các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng nêu tại mục 1 đến mục 4[các trường hợp được Điều chỉnh tương ứng với từng loại giá hợp đồng].

Xem thêm: 

Tổng hợp các bài viết về Luật Xây dựng

Luật Hoàng Anh

Xin chào Thư Viện Pháp Luật cho tôi hỏi rằng quy định về % khối lượng trong hợp đồng thay đổi thì Hai Bên sẽ tiến hành đàm phán điều chỉnh giá hợp đồng? Giá hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm những chi phí nào? Xin cảm ơn!

Ở đây chưa rõ vấn đề anh hỏi thuộc lĩnh vực gì, chúng tôi xin tư vấn cho anh đối với hợp đồng xây dựng, cụ thể theo căn cứ Điều 37 Nghị định 37/2015/NĐ-CP [được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP] quy định về điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng như sau:

1. Các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận cụ thể về các trường hợp được điều chỉnh khối lượng, phạm vi và trình tự, thủ tục điều chỉnh khối lượng.
2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng được quy định sau:
a] Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp có phát sinh hợp lý những công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký [đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện].
Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
b] Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Bổ sung những khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng nhưng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; các khối lượng công việc đã có đơn giá trong hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế [tăng hoặc giảm so với khối lượng trong hợp đồng đã ký] được nghiệm thu.
3. Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng đã ký mà chưa có quy định về đơn giá hoặc phương pháp xác định đơn giá trong hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng phải thỏa thuận, thống nhất đơn giá hoặc nguyên tắc, phương pháp xác định giá để thực hiện khối lượng công việc này trước khi thực hiện.”

Anh có thể tham khảo qua quy định này để biết thêm về việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng khi thay đổi khối lượng công việc.

Hợp đồng tư vấn xây dựng 

Điều chỉnh khối lượng công việc hợp đồng tư vấn xây dựng

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Thông tư 08/2016/TT-BXD quy định về điều chỉnh khối lượng công việc hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

"1. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:
a] Trong quá trình thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng gặp bất khả kháng làm thay đổi khối lượng thực hiện hợp đồng thì việc xử lý bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
b] Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp bên giao thầu yêu cầu thay đổi phạm vi công việc [tăng, giảm] trong hợp đồng đã ký kết thì khối lượng công việc này phải được Điều chỉnh tương ứng. Việc Điều chỉnh khối lượng này là căn cứ để Điều chỉnh giá hợp đồng theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
c] Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
d] Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên phải thống nhất đơn giá của các công việc này trước khi thực hiện. Đơn giá của các công việc này được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng. Trường hợp các bên không thỏa thuận được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:
a] Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của hợp đồng do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh chi phí thì bên nhận thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho bên giao thầu thì phải bồi thường.
b] Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của hợp đồng do lỗi của bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại cho bên nhận thầu thì phải bồi thường.
3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.
4. Điều chỉnh các nội dung khác của hợp đồng tư vấn: Khi Điều chỉnh các nội dung khác ngoài các nội dung tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều này thì các bên thống nhất Điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan."

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 08/2016/TT-BXD có quy định về giá hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

"Giá hợp đồng tư vấn xây dựng và Điều kiện áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
2. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm:
a] Chi phí chuyên gia [tiền lương và các chi phí liên quan], chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.
b] Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.
c] Chi phí đi thực địa.
d] Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.
đ] Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.
e] Chi phí khác có liên quan.
3. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:
a] Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.
b] Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.
c] Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng."

Điều chỉnh giá hợp đồng
Hợp đồng tư vấn xây dựng
Căn cứ pháp lý

Video liên quan

Chủ Đề