Các loại cụm trạng từ trong tiếng Anh

TRẠNG TỪ VÀ CỤM TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ThS. PHAN KIM OANH Bộ môn Anh văn Khoa Khoa học cơ bản Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Thuộc hệ thống mở, cũng như danh từ, tính từ và động từ, trạng từ là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong đề tài này chúng tôi đề cập đến trạng từ , các đặc tính của trạng từ, các loại trạng từ khác nhau. Ngoài ra, cụm trạng từ, các chức năng cú pháp cơ bản của cụm trạng từ, thành tố phụ phía trước và thành tố phụ phía sau của trạng từ cũng được phân tích kỹ và được minh họa rõ ràng bằng các ví dụ. Summary: Belonging to an open class, like nouns, adjectives and verbs, adverbs are an important part of English grammar. This article is about adverbs, characteristics of adverbs, kinds of adverbs. Besides, adverb phrases, syntactic functions of adverb phrases, premodifiers, postmodifiers of adverbs are also analyzed and illustrated clearly by examples. I. LỜI MỞ ĐẦU Cũng như danh từ, tính từ và động từ, trạng từ trong tiếng Anh là loại từ loại có vị trí quan trọng trong các thực từ. Sử dụng đúng trạng từ đôi khi không dễ, vì trạng từ có nhiều loại khác nhau: trạng từ chỉ phương thức hành động, trạng từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ địa điểm, trạng từ chỉ tần xuất, trạng từ chỉ mức độ, vv… và hầu hết các trạng từ trong tiếng Anh đều không có vị trí cố định. Chúng có thể xuất hiện ở các vị trí khác nhau trong câu: vị trí đầu, vị trí gữa và vị trí cuối. Trong đề tài này chúng tôi đề cập đến trạng từ, cụm trạng từ nhằm giúp cho sinh viên nắm được những khái niệm cơ bản, biết được cách sử dụng chúng đúng. CNTT_CB II. NỘI DUNG 1. Trạng từ và các đặc tính của trạng từ 1.1. Trạng từ: Theo quan điểm truyền thống, trạng từ là một tập hợp rộng rãi bao gồm các từ chỉ cách thức: quickly, slowly, fluently, v.v , thời gian: today, tonight, now, later, v.v , nơi chốn: above, here, around, abroad, v.v , tần xuất: always, usually, seldom, v.v… 1.2. Các đặc tính của trạng từ [i] Một số lượng lớn trạng từ có tận cùng bằng “ly”: quicly, dangerously, slowly, dirty, v.v… [ii] Hai chức năng cú pháp mà đặc trưng cho trạng từ là trạng từ thường là một thành tố của mệnh đề [adverbial] và trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ: Ví dụ: She often gets up at six o’clock. Lan speaks English fluently. Frankly, he is stupid. This exercise is quite difficult. He leant English very well when he was at school. 2. Các loại trạng từ Phân loại theo ngữ nghĩa có các loại trạng từ chính sau đây: [i] Trạng từ chỉ cách thức: badly, beautifully, easily, well, v.v Ví dụ: She dances beautifully. The wind blows strongly. [ii] Trạng từ chỉ thời gian: now, then, today, yesterday, next, v.v… Ví dụ: Where did you go yesterday? What’s going to happen next? [iii] Trạng từ chỉ địa điểm: outside, above, here, there, v.v… Ví dụ: It’s raining outside. My sister will stay there until October. [iv] Trạng từ chỉ tần xuất: always, usually, often, sometimes, never, v.v… Ví dụ: My brother usually stays up late. CNTT_CB He is sometimes right. [v] Trạng từ chỉ mức độ: very, almost, absolutely, extremely, terribly, v.v… Ví dụ: The food is very good. I’m terribly sorry. [vi] Trạng từ chỉ kết quả: so, thus, therefore, consequently, v.v Ví dụ: The shops were closed so I didn’t get any meat. His car broke down and consequently he was late. [vii] Trạng từ nghi vấn: how, how often, where, why, what , v.v… Ví dụ: How often do you go to the cinema? Where do you want to go? [viii] Trạng từ khẳng định và phủ định: yes, certainly, of course, surely, no, not, Ví dụ: Do you live in Hanoi? Yes, I do. No, I don’t. Will you help me? Certainly. 3. Cụm trạng từ 3.1. Cấu trúc của cụm trạng từ Theo quan điểm của các nhà ngữ pháp Anh như Quirk et all và Sidney Greenbaum, cụm trạng từ là cụm từ có trạng từ làm thành tố chính [trung tâm] và các thành tố phụ bao gồm thành tố phụ phía trước và thành tố phụ phía sau. Cấu trúc cơ bản của cụm trạng từ được thể hiện ở sơ đồ sau đây. Dấu ngoặc đơn chỉ các thành phần không bắt buộc. Cụm trạng từ [Thành tố phụ phía trước] Trung tâm [ Thành tố phụ phía sau ] Ví dụ: She speaks English fluently. Trung tâm She speaks English quite fluently. T.T phụ trước + Trung tâm You were driving faster than 100 m.p.h. Trung tâm + T.T phụ sau 3.2. Các chức năng cú pháp của cụm trạng từ 3.2.1. Trạng từ thường là một thành tố của mệnh đề [adverbial] [i] Hoặc làm phụ ngữ [adjuncts]: liên kết chặt chẽ với cấu trúc câu và thường chỉ địa điểm, thời gian, nguyên nhân, cách thức , mức độ của hành động. Ví dụ: Sheila dances beautifully. Dr Smith will give that lecture tomorrow. The police couldn’t find the missing child anywhere. [ii] Hoặc làm biệt ngữ [disjuncts]: là loại trạng ngữ có ý nghĩa và cấu trúc hoàn toàn biệt lập với cấu trúc và ý nghĩa của câu. Ví dụ: Frankly, I don’t like him at all. Generally, I dislike the way she speaks to him. In my opinion, they deserve the punishment. [iii] Hoặc làm liên ngữ [conjuncts]: là loại trạng ngữ dùng để liên kết ý nghĩa giữa điều đã nói và điều sắp nói [thể hiện bằng hai câu khác nhau]. Ví dụ: One of my students had promised to meet me at the station. However, he was not there. John always drives very carefully. Nevertheless he had an accident last night. 3.2.2. Trạng từ là thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ Ví dụ: We’re far too close to it They are smoking vey heavily. 3.2.3. Trạng từ là thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho cụm giới từ: Ví dụ: The nail went right through the wall. He sits almost outside the door. 3.2.4. Trạng từ là thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho cụm danh từ: Ví dụ: It was rather a mess. This is quite a problem. 3.2.5. Trạng từ là bổ ngữ của chủ ngữ: Ví dụ: I thought he was here. At least we’re outside. 3.2.6. Trạng từ là bổ ngữ của tân ngữ: Ví dụ: Shall I move these away? 3.2.7. Trạng từ là thành tố phụ phía sau bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ: CNTT_CB Ví dụ: Well right that’s fair enough then. He did that work well enough. 3.2.8. Trạng từ là thành tố phụ phía sau bổ nghĩa cho cụm danh từ: Ví dụ: Please read the sentence below. The meeting yesterday was very important. 3.2.9. Trạng từ là bổ tố của giới từ: Ví dụ: I have to wait till then. Oh I should have thought he’d had one before now. 3.2.10. Trạng từ là bổ nghĩa cho từ xác định: Ví dụ: Nearly everyone came to our party. He has hardly any money. 3.3. Thành tố phụ phía trước của trạng từ Thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho trạng từ được dùng phổ biến nhất là từ “very”. Ngoài ra còn có rất nhiều từ nhấn mạnh khác như: so, really, extremely, pretty, rather, quite, perfectly, fairly, hightly, a bit, v.v… Ví dụ: That film was very boring. `It is extremely good of you. My sister has a really beautiful face. 3.4. Thành tố phụ phía sau của trạng từ Các thành tố phụ phía sau bổ nghĩa cho trạng từ phổ biến nhất là hai từ: “enough” và “indeed”. Ngoài ra có thể là mệnh đề so sánh, cụm giói từ. Ví dụ: You are not driving fast enough. She spaeks English very fluently indeed. Nam speaks English more fluently than Tuan. Unhappily for Tanya, the telephone was in a corner of the living room. III. KẾT LUẬN Trên đây là một số nét cơ bản về trạng từ, cụm trạng từ, các chức năng cú pháp cơ bản của cụm trạng từ, các thành tố phụ phía trước và các thành tố phụ phía sau của trạng từ. Như chúng tôi đã đề cập ở trên, trạng từ trong tiếng Anh là từ loại quan trọng sau danh từ và tính từ. Thông qua các nội dung được trình bày tóm tắt ở trên, chúng tôi hy vọng chuyên đề sẽ giúp sinh viên nắm vững, sử dụng có hiệu quả trạng từ và cụm trạng từ trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tài liệu tham khảo [1]. Greenbaum, S. [1996]. English grammar. Oxford: Oxford University Press. [2]. Murphy, R. [1996]. English grammar in use. Cambridge: Cambridge University Press. [3]. Thomson, A.J., & Martinet, A.J. [1986]. Practical English Grammar. Oxford: Oxford University Press. [4]. Quirk, R et al, [1973]. A University grammar of English. Essex: Longman♦

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.Cùng tìm hiểu và làm các bài tập bên dưới để hiểu hơn về cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh.

1. Định nghĩa:

Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.

Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ [hay còn gọi là phó từ] trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

Trạng từ trong tiếng anh: Vị trí, cách sử dụng & cấu tạo của trạng từ

2. Phân loại trạng từ.

Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành. Lưu ý, bạn có thể nắm vững các kiến thức ngữ pháp tiếng anh trong vòng 1 tháng thông qua chương trình đào tạo tiếng anh Online dành riêng cho người mất căn bản tiếng anh:

Tìm hiểu thêm về chương trình tiếng anh cho người mất căn bản

2.1. Trạng từ chỉ cách thức [manner]

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? [một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...] Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How?

Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well

Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ [nếu như có tân ngữ].

Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]

2.2. Trạng từ chỉ thời gian [Time]

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện [sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...]. Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? [Khi nào?] When do you want to do it?

Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu [vị trí thông thường] hoặc vị trí đầu câu [vị trí nhấn mạnh] I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất [Frequency]

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động [thỉng thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..]. Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?[có thường .....?] - How often do you visit your grandmother?  và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động  từ chính:

Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn [Place]

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above [bên trên], below [bên dưới], along [dọc theo], around [xung quanh], away [đi xa, khỏi, mất], back [đi lại], somewhere [đâu đó], through [xuyên qua].

Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ [Grade]

Diễn tả mức độ [khá, nhiều, ít, quá..] của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Trạng từ chỉ mức độ, để cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được dùng với tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:

Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.

too [quá], absolutely [tuyệt đối], completely [hoàn toàn], entirely [hết thảy], greatly [rất là], exactly [quả thật], extremely [vô cùng], perfectly [hoàn toàn], slightly [hơi], quite [hoàn toàn], rather [có phần].

2.6. Trạng từ chỉ số lượng [Quantity]

Diễn tả số lượng [ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...]

Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

2.7. Trạng từ nghi vấn [Questions]

Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly [chắc chắn], perhaps [có lẽ], maybe [có lẽ], surely [chắc chắn], of course [dĩ nhiên], willingly [sẵn lòng], very well [được rồi].

Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?

2.8. Trạng từ liên hệ [Relation]

Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm [where], thời gian [when] hoặc lí do [why]:

Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.

3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc.

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.

Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives Adverbs
fast fast
only only
late late
pretty pretty
right right
short short
sound sound
hard hard
fair fair
even even
cheap cheap
early early
much much
little little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ:

  • Quick -quickly
  • Kind - kindly
  • Bad - badly
  • Easy - easily

5. Vị trí của trạng từ.

Trạng từ [adverbs]: Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau

1. Trước động từ thường[nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom....]

  • Ex: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường

  • Ex: I have recently finished my homework.
  • TĐT   adv          V

3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj

  • Ex: She is very nice.
  • Adv  adj

4. Sau “too”: V[thường] + too + adv

  • Ex: The teacher speaks too quickly.

5. Trước “enough” : V[thường] + adv + enough

  • Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.

6. Trong cấu trúc so....that: V[thường] + so + adv + that

  • Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.

7. Đứng cuối câu

  • Ex: The doctor told me to breathe in slowly.

8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy[,]

  • Ex: Last summer I came back my home country
  • My parents had gone to bed when I got home.

Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".

Ví dụ: She often says she visits her grandmother. [Often bổ nghĩa cho "says"]. She says he often visits her grandmother. [Often bổ nghĩa cho "visits"]

Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu [như vậy rất khác với tiếng Việt Nam ]. Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.

Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian
/động từ /địa điểm by plane everyday yesterday
I went to Bankok by jet plane once a week last month
I walked to the library     last year
He flew to London      


Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.

Ví dụ: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.

6. Hình thức so sánh của trạng từ

Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ.

Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you

Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly [ending by - ly] sẽ được so sánh như tính từ đa âm [hai âm trở lên] tiết.

  • Quickly - more quickly - most quickly
  • Beautiful - more beautifully - most beautifully

Các tìm kiếm liên quan đến trạng từ trong khi học tiếng anh

cụm trạng từ trong tiếng anh, vị trí trạng từ trong tiếng anh, cách dùng trạng từ trong tiếng anh, danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh, phó từ và trạng từ trong tiếng anh, trạng từ trong tiếng anh là gì, cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh, các loại trạng từ trong tiếng anh

7. Bài tập thực hành về cách sử dụng trạng từ trong tiếng anh

1. Gạch dưới các trạng từ và trạng ngữ trong đoạn văn sau:

The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages.

When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 6:00 P.M. stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book.

Đáp án:

Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau:

Trạng từ và trạng ngữ [Adverbials]

Nghĩa/nhóm

to the bookstores

in more than 200 countries

in the bookstores

Trạng ngữ chỉ địa điểm

[Adverbials of place]

in 1997

Since then

at the magic hour of midnight

late

for hours

[for]days

Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian

[Adverbials of  time]

in more than 60 languages.

in line

Trạng ngữ chỉ thể cách

[Adverbials of  manner]

always

Usually

usually

sometimes

Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất

[Adverbials of frequency]

for the special event

Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích

[Adverbials of  purpose]

2. Đọc lời của một đoạn bài hát về trạng ngữ sau, gạch dưới các trạng từ hay trạng ngữ có trong bài và xác định xem chúng thuộc nhóm trạng từ nào. Chú ý, Lolly là tên riêng, không phải trạng từ.Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here

Got a lot of lolly, jolly adverbs here.
Anything you need and we can make it absolutely clear...

An adverb is a word[That's all it is! and there's a lot of them]That modifies a verb,[Sometimes a verb and sometimes]It modifies an adjective, or else another adverb

And so you see that it's positively, very, very, necessary.

Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.Father, son, and Lolly selling adverbs here.Got a lot of adverbs, and we make it clear,

So come to Lolly! [Lolly, Lolly, Lolly]

Đáp án:

Lolly Lolly Lolly, get your adverbs here.Got a lot of lolly, jolly adverbs here.

Anything you need and we can make it absolutely clear...

An adverb is a word[That's all it is! and there's a lot of them]That modifies a verb,[Sometimes a verb and sometimes]It modifies an adjective, or else another adverb

And so you see that it's positively, very, very, necessary.

Lolly, Lolly, Lolly, get your adverbs here.Father, son, and Lolly selling adverbs here.Got a lot of adverbs, and we make it clear,

So come to Lolly! [Lolly, Lolly, Lolly]

Trạng từ chỉ địa điểm: here.

Trạng từ chỉ mức độ: absolutely, very

Trạng từ chỉ nhận xét: positively

Trạng từ nối: and, so

3. Chúng ta phải nhận diện được đâu là trạng từ hoặc cụm trạng từ, đâu là tính từ hoặc cụm tính từ để xử lý bài tập là rất quan trọng khi làm bài. Ví dụ:

[1] ..........., most adults can identify only about five out of a set of 21 colours that are only [2] ............. different.

[1]        A. Similarly      B. Similar        C. Similarity     D. Dissimilar

[2]        A. slight           B. slightly         C. slighting      D. slightless

Trong loại bài tập này ta chỉ cần phân biệt ở văn cảnh nào phải dùng loại từ gì.

Ở vị trí số [1], vị trí đầu câu là một trạng từ chứ không thể là một tính từ, ta chọn A [Similarly].

Số [2] có cấu tạo như sau:

... S                  V                      Complement

... that/which    are                   only slightly different

Trong bổ ngữ này chỉ có thể có một tính từ different. Chúng ta không thể thêm một tính từ nữa để bổ nghĩa cho tính từ này. Vậy chỉ có thể thêm một trạng từ nữa, cùng với trạng từ có sẵn là only để bổ nghĩa cho different.  Vậy chúng ta chọn B [slightly].

Bài tập trắc nghiệm:

Chọn phương án đúng [ứng với A, B, C, hoặc D] để hoàn thành mỗi câu sau.

1. The world's population will continue to rise we don't do anything about it.

A. however                         B. how                            C. unless                         D. if

2.  She didn't want to go she knew all her friends would be there.

A. even though                      B. therefore                    C. so that                        D. wherever

Đáp án:

Câu 1, cả 4 đáp án cho sẵn đều là trạng từ nối, tuy nhiên, nghĩa và chức năng của chúng khác nhau. Để xác định đáp án đúng, ta cần phân tích ngữ cảnh và quan hệ giữa 2 mệnh đề. Quan hệ của 2 mệnh đề ở đây là quan hệ điều kiện có thật Nếu A…thì B.

Do đó, chỉ có đáp án D. if là phù hợp.

Các đáp án còn lại đều không có chức năng nối hai mện đề trong câu điều kiện.

Câu 2, tương tự, ta xét thấy hai mệnh đề trong câu có quan hệ đối lập. Trong các đáp án đã cho, chỉ có even though là nối hai mệnh đề có quan hệ đối lập.

Các trạng ngữ  B. therefore [do đó] và C. so that [để] đều chỉ quan hệ nhân quả : vì A nên B hoặc A để B

Trạng ngữ wherever bắt đầu một mệnh đề liên hệ làm bổ ngữ, và không nối hai mệnh đề đối lập, nên cũng không phù hợp.

Đáp án đúng là A. even though [mặc dù]

> Điểm danh 10 từ khó nhất trong tiếng Anh

> Điểm danh những cụm từ tiếng Anh lạ nhất có thể bạn chưa biết

Theo Academy.vn

TAGS: trạng từ trong tiếng anh là gì phó từ và trạng từ trong tiếng anh danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh

Video liên quan

Chủ Đề