Be mean to là gì

Bạn là người say mê tiếng anh muốn tìm hiểu về tiếng anh nhiều hơn hay muốn hiểu ý nghĩa của nó vậy thì hôm nay mình sẽ cùng các bạn tìm hiểu chúng ít nhiều chúng ta cũng sẽ bổ sung thêm những kiến thức mà chưa từng có thì sao! Từ hôm nay mình muốn mang đến cho các bạn là một loại danh từ vì mấy hôm nay chúng ta đã tìm hiểu quá nhiều về phrasal verb rồi có vẻ các bạn cũng chán lắm đổi mới xíu nhé. Từ này rất quen thuộc với các bạn hầu như chúng ta đều dùng chúng cho các lớp học tiếng anh, khi trong lớp bạn đang không hiểu ý nghĩa của từ mà giáo viên đang nói thì bạn sẽ lập tức giơ tay và hỏi:” Excusse me, What does it mean?” đúng không nào. Vậy từ hôm nay mà chúng ta sẽ tìm hiểu chính là từ “mean” vì nó khá phổ biến cho nên mình muốn cùng các bạn tìm hiểu nghĩa của nó sâu hơn, vậy thì vào bài thôi nào!!!

mean trong tiếng Anh

1. “Mean” trong tiếng Anh là gì?

Mean

Cách phát âm: /miːn/

Loại từ: động từ hoặc danh từ

 

2. Các nghĩa của từ “mean”:

mean trong tiếng Anh

Mean: Nghĩa

  • My younger brother was quite interested in the classroom lesson today, so I asked me the meaning of the word Accent.
  • Hôm nay đi học về em của tôi khá thích thú về bài học trên lớp nên đã hỏi tôi nghĩa của từ Accent.
  •  
  • I wanted to ask the teacher about the meaning of the book he gave me this morning, but unfortunately I didn't catch up because the teacher left.
  • Tôi muốn hỏi giáo viên về nghĩa của cuốn sách mà giáo viên đưa tôi sáng nay nhưng không may tôi đã không đuổi kịp vì giáo viên đã về.

Mean: Khoảng giữa, trung độ, trung gian

  • The mean my house and Lisa's house is being constructed a very large shopping center that looks very luxurious.
  • Khoảng giữa nhà của tôi và nhà của Lisa đang được xây dựng một trung tâm mua sắm rất lớn trông rất sang trọng.
  •  
  • Before that my father bought this house through a mean good because they were very close, so it sold it at a very low price.
  • Trước đó bố tôi đã mua căn nhà này thông qua một người tốt vì họ rất thân với nhau nên bán với giá rất rẻ.

Means [số nhiều ]: Phương tiện, biện pháp, cách thức

  • Means of this company is through social networks, If there is a problem with the system, the value of their products will drop.
  • Phương tiện truyền thông của công ty này đều thông qua mạng xã hội, nếu như hệ thống gặp vấn đề gì thì giá trị sản phẩm của họ sẽ rớt giá.
  •  
  • For to earn one's living by honest means So she buys the highest quality products to serve her customers.
  • Để kiếm sống bằng cách lương thiện nên cô ấy đã mua những sản phẩm chất lượng để phục vụ khách hàng.

3. Một số câu thành ngữ liên quan đến mean:

mean trong tiếng Anh

by all manner of means: Bằng bất cứ giá nào

  • I will buy Blackpink's concert tickets by all manner of means.
  • Tôi sẽ mua vé concert của Blackpink bằng bằng mọi giá.
  •  
  • By all manner of means I will also not yield to anyone in the upcoming English competition.
  • Bằng bất cứ giá nào tôi cũng sẽ không nhường ai vào cuộc thi tiếng anh sắp tới.

by fair means or foul: Bằng mọi cách cho dù tốt hay xấu

by some means or other: Bằng cách này hay là cách khác

 

4. “Mean” còn ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất:

So sánh hơn: meaner

So sánh nhất: meanest

  • The mean annual temperature is 38 degrees.
  • Nhiệt độ trung bình hằng năm là 38 độ
  •  
  • a mean house in a mean street at Bright 1568
  • Một căn nhà tiều tuỵ trong một khu phố tồi tàn tại 1568 Bright

5. Cách dùng mean:

Mean có nhiều ý nghĩa khác nhau. Vì vậy cách sử dụng cũng sẽ khác nhau:

Mean có nghĩa là “là gì” thì sau Mean động từ phải chia dưới dạng Verb ing hoặc một mệnh đề, một danh từ.

Mean + V-ing/ Noun/ That+ mệnh đề

This sign means go on: Biển báo này có nghĩa là đi tiếp

Mean mang ý nghĩa dự định, mong muốn làm gì thì Mean được dùng như sau:

Mean + to V=intend + to V

  • We haven't mean to study history tonight.
  • Chúng tôi không có ý định học lịch sử tối nay

by means of: Bằng phương pháp

  • We survey the market by means of research method that we learned at the undergraduate level.
  • Chúng tôi khảo sát thị trường bằng phương pháp nghiên cứu mà chúng tôi đã học ở bậc đại học.
  •  
  • Instead of using the upgrade method for a faster computer I will do another by means of delete all.
  • Thay vì sử dụng phương pháp nâng cấp cho một máy tính nhanh hơn, tôi sẽ thực hiện cách khác bằng cách xóa tất cả.

Means of transportation: Các phương tiện vận chuyển

  • Shoppee's means of transportation facilities are varied so we have a wide range to choose from.
  • Các phương tiện vận chuyển của shoppee đều rất đa dạng cho nên chúng tôi có nhiều lựa chọn.
  •  
  • The means of transportation I like the most is the bus because it is very convenient and reduces toxic emissions a lot to the environment.
  • Phương tiện đi lại tôi thích nhất là xe buýt vì nó rất tiện lợi và giảm được khí thải độc hại rất nhiều ra môi trường.
  •  
  • I often use means of transportation when I want to go to my school every Sunday.
  • Tôi thường sử dụng các phương tiện vận chuyển khi tôi muốn đến trường của tôi vào những ngày chủ nhật.

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về từ mean trong tiếng Anh!!!

“Mọi người ơi, sau một thời gian học tiếng Anh em thấy từ Mean rất hay xuất hiện trong các câu nói hàng ngày mà mỗi câu lại dịch theo một nghĩa khác nhau làm em “hoang mang” không biết sử dụng thế nào cho đúng. Mọi người có ai biết cách dùng và ý nghĩa của Mean không chỉ giúp em với”. Lần trước mình có dạo trên diễn đàn tiếng Anh và bắt gặp câu hỏi này của một bạn đang bắt đầu học tiếng Anh nên hôm nay mình sẽ tổng hợp một số thông tin trả lời cho câu hỏi Mean là gì, ý nghĩa và cách sử dụng Mean trong tiếng Anh, các bạn nếu cũng đang quan tâm đến vấn đề này có thể tham khảo nhé!

1. Mean là gì? Ý nghĩa và cách sử dụng

Không chỉ có ý nghĩa duy nhất như một số cụm từ tiếng anh thông thường khác, với câu hỏi “Mean là gì?” bạn sẽ có rất nhiều câu trả lời khác nhau đấy. Cụ thể:

1.2 Xét dưới góc độ là một danh từ, “Mean” [số nhiều means] có thể hiểu là:

–   Khoảng giữa, trung gian, trung độ, trung dụng. Ví dụ: the happy mean; the holden mean- trung dung, chính sách chiết trung.

–   Giá trị trung bình, số trung bình [ý nghĩa này thường được sử dụng trong toán học].

–   Phương tiện, biện pháp, kế, cách [lúc này mean sẽ được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means of communication- phương tiện giao thông, means of living- kế sinh nhai.

–    Của, của cải, tài sản, khả năng [kinh tế] [lúc này mean được sử dụng ở dạng số nhiều]. Ví dụ: means test- sự thẩm tra khả năng [trước khi trợ cấp], she is a man of mean- cô ấy là một người có của cải.

1.3 Xét dưới góc độ động từ, “mean” có thể được hiểu với nghĩa sau:

–    Muốn nói. Ví dụ: What do you mean?- Ý bạn muốn nói gì? [Có một điều các bạn cần lưu ý, với nghĩa này, mean sẽ không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé].

–   Nghĩa là, tức là, có nghĩa là. Ví dụ: What does this sentence mean?- Câu này nghĩa là gì vậy?. Với nghĩa này, mean cũng không bao giờ chia ở thời tiếp diễn nhé.

–    Định, có ý định, muốn, có ý muốn. Ví dụ: I have been meaning to call my parents all week, but I still haven’t done it- Tôi định gọi cho bố mẹ cả tuần nay nhưng vẫn chưa gọi. Lưu ý: cấu trúc mean + to V = Intend + to V có thể chia ở bất cứ thời nào phù hợp [quá khứ, hiện tại, tiếp dẫn, tương lai,…].

–   Có ý nghĩa lớn, đáng kể, đáng giá. Ví dụ: your friendship means a great deal to me- tình bạn của bạn có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.

–   Dự định, dành cho, để cho. Ví dụ: I mean this for my sister- tôi dự định cái này dành cho chị gái của tôi.

1.4 Xét dưới góc độ một tính từ, “mean” [cấp hơn meaner, cấp hơn nhất meanest] có thể hiểu là:

–    Trung bình, vừa, ở giữa. Ví dụ: the mean annual temperature- nhiệt độ trung bình hằng năm, a man of mean stature- người tầm vóc trung bình.

–   Trung bình [sử dụng trong toán học]. Ví dụ: mean value theorem- định lý giá trị trung bình.

–   Thấp kém, tầm thường, kém cỏi. Ví dụ: to be no mean scholar- không phải là một thứ học giả tầm thường.

–    Hèn hạ, bủn xỉn, bần tiện. Ví dụ: to be mean over money matters- bủn xỉn về vấn đề tiền nong.

–   Tối tân, tang thương, tiều tụy, khốn khổ. Ví dụ: a mean house in a mean street- một căn nhà khốn khổ trong một khu phố tồi tàn.

–     Xấu hổ thầm. Ví dụ: to feel mean- tự cảm thấy xấu hổ.

Trên đây là ý nghĩa của mean trong từng trường hợp, là danh từ, động từ hay tính từ. Căn cứ vào từng ngữ cảnh, cách sử dụng cụ thể, các bạn có thể dịch nghĩa mean là gì cho phù hợp nhất nhé.

2. Một số cụm từ chứa “mean” thường gặp trong giao tiếp hàng ngày

Bên cạnh việc nắm rõ những ý nghĩa mean là gì ở trên thì các bạn cũng nên bỏ túi những cụm từ chứa “mean” thường gặp trong giao tiếp hàng ngày để không phải mất thời gian suy nghĩ xem nên dịch mean là gì nhé!

  1. That’s what I mean [Đó là điều tôi muốn nói]
  2. See what I mean? [Tôi đã bảo mà! Thấy tôi nói có đúng không?]
  3. What do you mean by that? [Bạn nói vậy là ngụ ý muốn gì?]
  4. These books are meant for children [Quyển sách này là đề cho thiếu nhi đọc]
  5. By all means; by all manner of means [Bằng đủ mọi cách, bằng bất cứ cách nào, bằng bất cứ giá nào; tất nhiên, dĩ nhiên, chắc chắn]
  6. By no means of means [Chẳng chút nào, hẳn không, quyết không, tuyệt nhiên không].
  7. By fair means or foul [Bằng đủ mọi cách tốt hay xấu]
  8. By some means or other [Bằng cách này hay cách khác]
  9. Mean Girls [Những cô nàng xấu tính, những cô nàng lắm chiêu]. Tương tự như vậy, chúng ta có nghĩa của từ “Mean Boys”- những chàng trai xấu tính.
  10. You say you love me but you act like I don’t mean anything to you [Anh/em nói anh/em yêu em/anh mà anh/em xử sự như là em/anh chả có nghĩa gì với anh/em cả].
  11. You mean the world to me [Em/anh là cả thế giới này đối với anh/em].
  12. You don’t know how much you mean to me [Anh/em không biết em/anh yêu anh/em đến chừng nào].
  13. I know what you mean [Tôi hiểu ý bạn muốn nói gì].
  14. That’s not exactly what I mean [Điều đó thực sự không phải là những gì tôi muốn nói]
  15. What do you mean? [Ý bạn là gì?]
  16. What I mean by that is [Ý tôi muốn nói là]
  17. You know what I mean? [Bạn hiểu ý tôi không?]
  18. I don’t see what you mean. [Tôi không hiểu/nhận ra ý bạn muốn nói gì].
  19. Do you really mean it? [Bạn thật sự có ý như vậy hả?]
  20. What does it mean? [Nó nghĩa là gì vậy?]
  21. What’s the meaning of life? [Ý nghĩa của cuộc đời là gì?]
  22. What do you mean by it? [Làm sao bạn chứng minh được điều đó].

3. Mean liên quan số học trong tiếng anh là gì?

Mean liên quan số học trong tiếng anh còn có nghĩa là giá gị trung bình của các số.

Ví dụ: Trung bình của các số 2, 7. 9 sẽ là:

[2+7+9]:3 = 6 —> Mean = 6

Tổng kết: mean là một từ tiếng Anh có thể được hiểu theo nhiều ý nghĩa khác nhau, từ danh từ cho đến động từ, tính từ, tùy theo từng ngữ cảnh, lời nói nhất định bạn có thể dịch mean là gì sao cho phù hợp nhất. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết hôm nay, các bạn không chỉ có được tìm được lời đáp cho câu hỏi mean là gì mà còn nắm được cách sử dụng mean trong các trường hợp cụ thể sao cho phù hợp nhất. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo của mình nhé!

Video liên quan

Chủ Đề