Bảng anh tiếng anh đọc là gì

Cách đọc tiền trong tiếng anh cũng tương tự như tiếng Việt vậy. Việc biết được cách nói và viết số tiền rất quan trọng trong cuộc sống hằng ngày. Nếu bạn sắp đi du học, định cư hay đi du lịch thì không thể nào không bỏ túi kiến thức trong bài học này đâu nhé!

Trước khi đi vào bài học, CNTA sẽ hướng dẫn các bạn một số từng vựng cân thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.

Như chúng ta đã biết tiền là phương tiện thanh toán, tiền phục vụ cho việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ. Đối với mỗi quốc gia đều có một đơn vị tiền tệ sử dụng riêng biệt. Khi muốn đến bất kì một quốc gia nào đó. Ngoài số tiền mà bạn đang có bạn còn phải biết cách đọc và viết số tiền. Để có thể dễ dàng giao dịch, mua hàng hóa với người bản địa.

==>> Học tiếng anh xong các bạn nhớ ôn lại bài tập quy đổi 1m bằng bao nhiêu cm nhé

Cách đọc tiền trong tiếng AnhCách viết số tiền bằng tiếng Anh không khó như bạn nghĩ nhưng nhiều bạn vẫn còn đọc sai. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn cách đọc. Viết số tiền đơn giản và dễ nhớ nhất cho người mới học tiếng Anh cơ bản.

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Dưới đây là hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng anh và cách đọc giá tiền trong tiếng anh hãy cùng tham khảo nhé !

Trong tiếng Anh khi bạn viết số tiền, các bạn sẽ phải dùng dấu phẩy đối với số tiền có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần thập phân.

Ex: 1,000,000.00 VND, 1,000,000.00 USD…

Khi đọc số tiền các bạn cần lưu ý không được đọc tắt VND hay USD . Mà khi đọc số tiền phải đọc ra toàn bộ bằng chữ.

Theo 2 ví dụ trên chúng ta có cách đọc như sau:

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh đối với đô la Mỹ:

Chúng ta đọc như sau : One million US dollars [only].

Cách đọc số tiền Việt trong tiếng Anh

Ta đọc như sau : One million Vietnam dongs [only].

Cách viết số tiền trong Tiếng Anh

Khi viết số tiền ta thường dùng “ only” với nghĩa là chẵn. Đối với trường hợp có số thập phân ở cuối ta không được dùng “only”.

Khi số tiền lớn hơn 1 đơn vị tiền tệ ta sẽ phải thêm “s”

Ex : US dollars, British Pounds…

Lưu ý : Khi viết số bằng tiếng Anh các bạn không được viết tắt ký hiệu tiền tệ trong phần đọc số mà phải viết đầy đủ ra.

Ex : 1,234,000.00 VND

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh:

SAI : One million two hundred thirty-four thousand VND

ĐÚNG: One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

Lưu ý : Khi viết số tiền theo cách của người Việt Nam ta phải viết :Dấu chấm cho hàng ngàn, triệu…., dấu phẩy cho phần thập phân còn trong tiếng anh thì không giống như vậy. Trong Tiếng Anh ta viết: dấu phẩy cho hàng ngàn, triệu…, và dấu chấm cho phần thập phân.

Ta nên thêm dấu gạch nối ngang cho những số bắt đầu từ 21 đến số 99.

Ex : Fifty–nine persons were hospitalized

One million two hundred thirty-four thousand Vietnam dongs

  • USD : US Dollar
  • EUR : Euro
  • GBP : British Pound
  • INR : Indian Rupee
  • AUD : Australian Dollar
  • CAD : Canadian Dollar
  • SGD : Singapore Dollar
  • CHF : Swiss Franc
  • MYR : Malaysian Ringgit
  • JPY : Japanese Yen
  • CNY : Chinese Yuan Renminbi

Một số lưu ý :

  • Cent [xu, ký hiệu: ¢] là đơn vị tiền tệ bằng 1/100 các đơn vị tiền tệ cơ bản. Ở một số nước như Mỹ và các nước Châu Âu cent được hiểu là những đồng tiền xu. Một đô la bằng 100 xu

Ta chỉ thêm vào tên gọi đằng sau số tiền trong Tiếng Anh đối với những đơn vị tiền tệ như  Won của Hàn Quốc, Yên của Nhật và Đồng của Việt Nam

Ex :

1.000 VNĐ = one thoudsand vietnam dong

1.000.000 VNĐ = one million vietnam dong

100 Yen = one hundred yen

100.000 KRW = one hundred thoudsand won

  • Hundred: trăm
  • Thousand: nghìn/ ngàn
  • Million [US: billion]: triệu
  • Billion [US: trillion]: tỷ
  • Thousand billion [US: quadrillion]: nghìn tỷ
  • Trillion [US: quintilion]: triệu tỷ

Xem thêm : Bằng đại học tiếng anh là gì

How much + to be + S?

Ex: How much is this hat? [Chiếc mũ này giá  bao nhiêu?]

How much do/ does + S + cost?

Ex: How much do these pens cost? [Những chiếc bút này giá bao nhiêu?]

What is the price of + N?

Ex: What is the price of this car?  [Chiếc xe hơi này giá bao nhiêu?]

Số tiền cũng giống như số đếm, cách đọc và viết số tiền cũng không khác gì so với số đếm.

  • Zero – /ˈziːroʊ/: Không
  • One – /wʌn/: Số một
  • Two – /tuː/: Số hai
  • Three – /θriː/: Số ba
  • Four – /fɔːr/: Số bốn
  • Five – /faɪv/: Số năm
  • Six – /sɪks/: Số sáu
  • Seven – /ˈsevn/: Số bảy
  • Eight – /eɪt/: Số tám
  • Nine – /naɪn/: Số chín
  • Ten – /ten/: Số mười
  • Eleven – /ɪˈlevn/: Số mười một
  • Twelve – /twelv/: Số mười hai
  • Thirteen – /ˌθɜːrˈtiːn/: Số mười ba
  • Fourteen – /ˌfɔːrˈtiːn/: Số mười bốn
  • Fiffteen – /ˌfɪfˈtiːn/: Số mười lăm
  • Sixteen – /ˌsɪksˈtiːn/: Số mười sáu
  • Seventeen – /ˌsevnˈtiːn/: Số mười bảy
  • Eighteen – /ˌeɪˈtiːn/: Số mười tám
  • Nineteen – /ˌnaɪnˈtiːn/: Số mười chín
  • Twenty – /ˈtwenti/: Số hai mươi
  • Twenty-one – /ˈtwenti wʌn/: Số hai mươi mốt
  • Twenty-two – /ˈtwenti tuː/: Số hai mươi hai
  • Thirty – /ˈθɜːrti/: Số ba mươi
  • Forty – /ˈfɔːrti/: Số bốn mươi
  • One hundred – /wʌn ˈhʌndrəd/: Số một trăm
  • One hundred and one – /wʌn ˈhʌndrəd ænd wʌn/: Số một trăm linh một
  • Two hundred – /tuː ˈhʌndrəd/: Số hai trăm
  • One thousand – /wʌn ˈθaʊznd/: Số một nghìn
  • One million – /ˈmɪljən/: Một triệu
  •  One billion – /ˈbɪljən/: Một tỷ.

Khi nói đến giá tiền, người ta sẽ nói con số giá tiền trước. Sau đó mới kèm theo sau là đơn vị tiền tệ

Ex : £1,000   = one thousand pound   //      $1.15     = one point fitteen dollar.

Lưu ý về cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh : $1.15 trong ví dụ trên ta sẽ có hai cách để đọc. Cách thứ nhất là ta sẽ  dùng từ “point” [Ex : one point fifteen dollar], cách thứ hai là ta sẽ dùng theo mệnh giá của tiền. Chia theo đơn vị nhỏ hơn [Ex : one dollar fifteen cents].

Giá tiền cũng có nhiều cách nói, sau đây sẽ là ví dụ về một số cách nói đó. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.

Ex : £12.50 = twelve pound fifty , twelve pounds fifty pence , twelve fifty [nói rút gọn].

Ta sẽ đọc số tiền như cách đọc số đếm là khi số tiền vượt qua ngưỡng hàng trăm hay là hàng ngàn. Và đặc biệt đối với những con số nằm ở hàng trăm trở lên ta phải viết ở dạng đầy đủ vì không thể rút gọn được

Đối với từ “and” ta sẽ dùng để đặt ở giữa số tiền chẵn và số tiền lẻ.

Ex : $125.15   = one hundred twenty five dollars      $2311.11  = two thousand three hundred eleven dollars and eleven cents    

Tiếng anh ngày càng phổ biến ở Việt Nam. Ngày nay nó đã thành một ngôn ngữ khá thông dụng. Hãy trao dồi thêm cho bản thân một ngôn ngữ mới. Vì nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong công việc cũng như trong cuộc sống.

Chúng tôi mong rằng những chia sẽ của chúng tôi sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học ngôn ngữ mới này. Hi vọng các bạn sẽ thành công

Xem thêm:

Khi đi công tác, du lịch nước ngoài, việc nhận biết các loại tiền tệ và cách đọc số tiền của nước đó là rất quan trọng. Không chỉ giúp bạn trao đổi dễ dàng với người bản địa; việc đọc và viết và nghe đúng số tiền trong tiếng Anh sẽ giúp bạn tránh bị lừa mất tiền trong khi mua bán, đổi ngoại tệ….

Để biết cách đọc nhanh và chính xác số tiền bằng tiếng Anh, trước hết bạn nên học cách đọc số đếm cho chuẩn xác. Bởi vì cách đọc số tiền cũng tương tự như cách đọc số đếm. Bây giờ, hãy cùng Hoc360 học nhanh cách đọc số tiền trong tiếng Anh ngay sau đây nhé!

Một số tiền tệ phổ biến trên thế giới

Dưới đây là một số loại đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới và trong khu vực

Quốc gia Đơn vị tiền tệ Viết tắt - Ký hiệu
United Kingdom [Anh] British Pound sterling [Bảng Anh] GBP [£]
United States [Mỹ] United States dollar [Đô la Mỹ] USD [$]
Canada Canadian dollar [Đô la Canada] CAD [$/C$] 
China [Trung Quốc] Yuan Renminbi [đồng nhân dân tệ] CNY [元]
Mexico Mexican Peso [đồng peso] MXN [$]
Thailand Thai baht THB [฿]
Japan Japanese yen JPY [¥]
Korea Won KRW [₩]
Vietnam Vietnam dong VND [₫]
Đồng tiền chung châu Âu Euro Euro [€]
Campudia Riel  KHR [៛]
Laos Kip LAK [₭/₭N]
Myanmar Kyat MMK [K]

Cách đọc số tiền chẵn và lẻ trong tiếng Anh

Cách đọc số tiền chẵn

Đối với số tiền là số nguyên: $5, $100, £250…. thì bạn đọc số tiền trước [tương tự như số đếm], sau đó thêm only vào sau cùng. 

Có thể dùng “A dollar/ A buck” thay thế cho One dollar.Ví dụ: nếu bạn đọc $23,428.00

Thì cách đọc như sau: Twenty-three thousand four hundred and twenty-eight dollars only.

*** Chú ý: 

  • $101 được đọc là One hundred one dollars only. Hoặc Dollars One hundred one only.  [not One hundred and one]
  • $1235: được đọc là: One thounsand two hundred and thirty-five Hoặc Twelve thirty-five dollars.

Mẫu câu ví dụ: 

  • “I have only five dollars in my wallet.”
  • “She loaned him a thousand dollars.”
  • “I wouldn’t trade it for a million dollars.”

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Số tiền nhỏ hơn 1$ [1 dollar]: đọc là “cent” [¢ - không dùng cho euro cent]

  • 1$ = 100 cent hay 0.01$ = 1 cent
  • 0.5$ = 50 cents

Tương tự cách quy đổi đơn vị nhỏ hơn ở nước khác. 

Trong tiếng Anh Mỹ, and được dùng để tách biệt giữa Dollars và Cents đối với những số tiền lẻ [số thâp phân]: $350,250.75; $2,357,456.123…

Ví dụ: $23,428.32

Twenty-three thousand four hundred twenty-eight dollars and thirty-two cents.

Hoặc: Twenty-three thousand, four hundred and twenty-eight dollars, and thirty-two cents.

US$ 101.50 được đọc là: US Dollar One hundred One and Fifty cents.

£151.76 được đọc là: One hundred fiffty-one pounds and seventy-six pences 

Quy tắt đọc và viết số tiền USD, Euro, Bảng Anh

Điểm khác biệt lớn trong cách viết số giữa tiếng Anh và tiếng Việt mà chúng ta có thể dễ dàng nhận ra chính là cách dùng dấu phẩy và dấu chấm. Đối với cách viết số tiền trong tiếng Anh có 3 lưu ý quan trọng:

Dấu phẩy [“,”] được dùng để ngăn cách giữa các số nguyên hàng nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng tỷ; dấu chấm [“.”] được dùng để ngăn cách Dollars và cents. 

Sử dụng thêm dấu gạch nối khi thể hiện các số từ 21-99 bằng chữ [vd: $123,500: One hundred twenty-three thousands five hundreds dollars.

Thêm “only” vào cuối để thể hiện số tiền chẵn. 

Quy tắt đọc và viết số tiền USD

Đối với số tiền chẵn: 25$ - twenty-five dollars [only].

Đối với số tiền lẻ: 1.35$ được đọc như sau:

One dollar and thirty - five cents.

Hoặc có thể đọc ngắn gọn $43.25: forty-three dollars twenty-five.

Cách đọc và viết số tiền euro

Ở các nước dùng đồng tiền chung châu  u [Euro], những khoảng tiền nhỏ hơn 1 euro được gọi là “euro cent” [khác với dollar cent, euro cent hiện vẫn chưa có ký hiệu].

Ví dụ: 52.93 € : fifty-two euros and ninety-three cents..

Hoặc đọc ngắn gọn hơn: fifty-two euros ninety-three.

Tuy nhiên, ở một số quốc gia như khác nhau, cách thể hiện số tiền cũng khác nhau. Hầu hết các nước châu  u đều dùng dấu phẩy. Bạn sẽ thấy €99.95 in Ireland nhưng ở € 99,95 in the Hà Lan.

  • Ở Đức và một số nước khác nơi mà ký hiện tiền tệ được viết theo cách cũ; người ta vẫn còn dùng dấu phẩy để thể tách giữa euro và cent. Bạn sẽ thấy 100 €, 100,- € hay 99,95 € [thay vì 99.95 €].
  • Ở Pháp, bạn sẽ thấy 2 cách viết khá phổ biến là: 99€95 và 99,95 €.

Quy tắt đọc và viết Bảng Anh

Ở Anh dùng đơn vị tiền tệ là pound [bảng Anh]. Nếu bạn có ít hơn 1 pound, bạn không dùng “cent” mà dùng “pence - p”.

Ví dụ: 140£: One hundred and forty pounds [only].

140.25£: One hundred and forty pounds and twenty-five pences.

Hoặc đọc ngắn gọn £10.50 là ten pounds fifty.

Một số trường hợp đặc biệt 

  • 0.01$ = 1¢ [one cent] = a penny.
  • 0.05$ = 5¢ [five cents] = a nickel.
  • 0.1$ = 10¢ [ten cents] = a dime.
  • 0.25$ = 25¢ [twenty-five cents] = a quarter.
  • 0.5$ = 50¢ [fifty cents] = half dollar.

Trên đây là cách đọc số tiền trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong những chuyến đi du học, du lịch… Hãy note lại thật cẩn thận để dùng nhé!

Video liên quan

Chủ Đề