Cụm danh từ Tiếng Anh là một chủ đề ngữ pháp vô cùng quan trọng nhưng cũng dễ gây nhầm lẫn cho người học. Vậy chức năng, vai trò, ý nghĩa của cụm danh từ là gì, hãy cùng tìm hiểu những kiến thức này trong bài viết của Monkey.
Định nghĩa & Chức năng cụm danh từ Tiếng Anh
Trước khi đi sâu tìm hiểu về cụm danh từ, bạn cần nắm vững phần khái niệm và chức năng cơ bản của cụm danh từ trong Tiếng Anh.
Thế nào là cụm danh từ trong Tiếng Anh?
Định nghĩa: Cụm danh từ là một cụm có cấu trúc gồm danh từ và thành phần bổ nghĩa cho danh từ đó. Giống như danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ và tân ngữ giới từ, thì cụm danh từ cũng vậy. Tương tự như vậy, các cụm danh từ cũng có thể hoạt động trong một câu như tính từ, phân từ, động từ nguyên thể và giới từ hoặc cụm từ tuyệt đối. Cụm danh từ rất quan trọng để thêm chi tiết cho một danh từ.
Ví dụ:
- the little boy [cậu bé]
- the happy puppy [con chó con hạnh phúc]
- the building on the corner [tòa nhà ở góc]
- the sharp pencil [bút chì sắc nhọn]
- your religion [tôn giáo của bạn]
Chức năng cụm danh từ Tiếng Anh
Cụm danh từ có chức năng tương tự như danh từ thông thường.
Cụm danh từ làm chủ ngữ
Ví dụ: That old woman is my grandmother. [Người phụ nữ lớn tuổi đó là bà của tôi.]
→ Cụm danh từ “that old woman” có vai trò là chủ ngữ của câu.
Cụm danh từ làm tân ngữ
Ví dụ: I saw that old woman. [Tôi đã thấy người phụ nữ lớn tuổi đó.]
→ Cụm danh từ “that old woman” có vai trò là tân ngữ của câu.
Bên cạnh 2 chức năng chính, một cụm danh từ có thể đóng rất nhiều vai trò khác nhau trong một câu văn.
Cụm danh từ làm trạng ngữ chỉ địa điểm
Ví dụ: The party was held in a beautifully decorated dining room. [Bữa tiệc được tổ chức trong một cái phòng ăn đã được trang trí rất đẹp.]
→ Cụm danh từ “a beautifully decorated dining room” có vai trò là trạng ngữ chỉ địa điểm.
Cụm danh từ làm tân ngữ theo sau ngoại động từ
Ví dụ: I had to wash my extremely expensive sports outfit by my hand. [Tôi đã phải giặt bộ trang phục thể thao cực kỳ đắt tiền của tôi bằng tay.]
→ Cụm danh từ “extremely expensive sports outfit” có vai trò là tân ngữ theo sau ngoại động từ “wash”.
Phân biệt cụm danh từ và mệnh đề danh từ [Noun Clause và Noun Phrase]
Cụm danh từ rất để bị nhầm lẫn với mệnh đề danh từ bởi một mệnh đề danh từ thường có một danh từ và một động từ. Nói cách khác, một mệnh đề danh từ có chủ ngữ và vị ngữ, giống như một câu, nhưng vì nó phụ thuộc nên không diễn đạt được một ý nghĩ hoàn chỉnh. Còn cụm danh từ là một nhóm từ trong đó có một danh từ.
Nhìn chung, mệnh đề danh từ và cụm danh từ có chức năng ngữ pháp giống nhau, nhưng khác nhau về mặt cấu tạo.
Ví dụ: The moviegoers are walking out of the theater. [Khán giả đang bước ra khỏi rạp.]
Trong câu này, "The moviegoers are walking out" là một mệnh đề danh từ, vì nó có chủ ngữ và động từ. Còn “out of the theater” hay đơn giản là “the theater” đóng vai trò là cụm danh từ vì chúng chứa một danh từ nhưng thiếu động từ để hoàn thành mệnh đề.
Cấu trúc cụm danh từ trong Tiếng Anh
Tiếp nối phần kiến thức về vai trò, vị trí cụm danh từ trong câu, nội dung tiếp theo mà Monkey muốn chia sẻ đến các bạn đó là những cấu trúc của cụm danh từ thường gặp.
Cấu trúc cụm danh từ là gì?
Cấu trúc cụm danh từ được hiểu là các thành phần cấu tạo nên cụm danh từ đó. Trong cụm danh từ sẽ gồm có các thành phần sau:
Bổ nghĩa đứng trước + danh từ chính + bổ nghĩa đứng sau
Trong đó:
- Bổ nghĩa đứng trước có thể là tính từ, tính từ sở hữu, mạo từ, phân từ hay danh từ…
- Danh từ chính có thể là bất kỳ loại danh từ nào như danh từ số ít, số nhiều, trừu tượng, cụ thể, đếm được hoặc danh từ không đếm được.
- Bổ nghĩa đứng sau có thể là các cụm giới từ, mệnh đề tính từ hay cụm động từ…
Ví dụ:
A beautiful girl with short hair. [Cô gái xinh đẹp với mái tóc ngắn.]
→ Trong cụm này bao gồm: bổ nghĩa đứng trước “a, beautiful”, danh từ chính “girl” và bổ nghĩa đứng sau “with short hair”.
A nice house green. [Một ngôi nhà đẹp có màu xanh lá cây.]
→ Trong cụm này bao gồm: bổ nghĩa đứng trước “a, nice”, danh từ chính “house” và bổ nghĩa đứng sau “green”.
The tall girl standing in the corner. [Cô gái cao cao đứng ở trong góc.]
→ Trong cụm này bao gồm: bổ nghĩa đứng trước “the tall”, danh từ chính “girl” và bổ nghĩa đứng sau “standing in the corner”.
Lưu ý về các thành phần của cụm danh từ
Các thành phần trong cụm danh từ có thể chứa một hay nhiều thành phần dưới đây:
1. Từ hạn định
Các từ hạn định là những từ thường được dùng để bổ nghĩa cho một danh từ chỉ người, sự việc, sự vật,…Có các loại hạn định từ như:
1.1. Mạo từ [Articles] bao gồm mạo từ xác định và mạo từ không xác định
- Mạo từ xác định “the”: the sun, the world, the Universe, the Moon, the United Kingdom, the girl over there, …
- Mạo từ không xác định “a/an”: dùng mạo từ “an”: với các từ bắt đầu là nguyên âm [u, e, o, a, i], mạo từ “a”: với các từ bắt đầu là phụ âm [còn lại]
1.2. Từ chỉ số lượng, định lượng, số đếm [Qualifiers]
- any, few, a few, some, several, some, many, a lot of , all,… + N số nhiều
- each, every + N số ít
- little, a little, much + N không đếm
1.3. Sở hữu cách hoặc tính từ sở hữu [Possessive Nouns/ Adjective]
- Sở hữu cách [Possessive nouns]: là thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu : Julie’s
- Tính từ sở hữu [Possessive adjective]: my, your, his, her, our, their, its
1.4. Từ chỉ định [demonstrative adjectives]
- this/ that + N số ít
- these/ those + N số nhiều
Ví dụ:
- One of his four brothers. [Một trong bốn người anh em của anh ấy.]
- Some of those 40 students. [Một vài người trong số 40 bạn học sinh ấy.]
2. Bổ ngữ đứng trước danh từ
Các bổ ngữ đứng trước danh từ thường gặp gồm:
- Adj [tính từ], phía trước tính từ còn có thể có Adv [trạng từ] để bổ nghĩa cho tính từ
- Noun [danh từ]: có thể dùng một danh từ phụ đứng trước danh từ chính
- Ving/Vpt2: Vpt2 đc coi như tính từ, Ving dc coi như danh từ, cũng có thể đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ chính
Ví dụ:
A beautifully decorated dining room. [Một cái phòng ăn đã được trang trí rất đẹp.]
My extremely expensive sports outfit. [Bộ trang phục thể thao cực kỳ đắt tiền của tôi.]
3. Danh từ chính
Danh từ chính có thể là danh từ số ít, số nhiều, trừu tượng, cụ thể, đếm được hoặc danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- A book/ boy/table [danh từ chính đếm được]
- Red wine/ a bowl of salt [danh từ chính không đếm được]
- Many white men, these thick books [danh từ chính số nhiều]
4. Bổ ngữ đứng sau danh từ
- Các bổ ngữ đứng sau danh từ gồm có:
- Cụm giới từ [Prepositional phrase]: in, on, at, by, with v.v
- Mệnh đề quan hệ [Relative clause]: who, whom, which, why,...
Ví dụ:
- One of the young girls whom I met last night. [Một trong số các cô gái trẻ mà tôi gặp tối qua.]
- All of the water in the bottle. [Toàn bộ lượng nước trong bình.]
- Half of the people who have been to this place in the last 2 weeks. [Một nửa số người mà đã đến nơi này trong 2 tuần vừa qua.]
100 cụm danh từ thường gặp trong bài thi Tiếng Anh
Cùng Monkey điểm qua 100 cụm danh từ thường gặp nhất nhé!
STT
Phân loại
Cụm danh từ
Ý nghĩa
1
Cụm danh từ với of
a cause of
nguyên do của cái gì
2
address of
địa chỉ của ai
3
awareness of
ý thức về điều gì
4
exhibition of
triển lãm cái gì
5
a photograph of
bức ảnh của ai/ cái gì
6
advantage of
điểm cộng của điều gì
7
experience of
kinh nghiệm trong việc gì
8
fear of
nỗi sợ về điều gì
9
knowledge of
hiểu biết về điều gì
10
member of
thành viên của cái gì
11
possibility of
khả năng việc gì xảy ra
12
habit of
thói quen làm gì
13
love of
tình yêu dành cho điều gì
14
memory of
trí nhớ về điều gì
15
problem of
vấn đề của ai
16
Cụm danh từ với with
arguments with
tranh luận với ai
17
concern with
lo lắng về điều gì
18
connection with
mối liên hệ với điều gì
19
contact with
liên lạc với ai
20
dealings with
việc làm ăn với ai
21
difficulty with
khó khăn khi làm gì
22
link with
liên hệ với điều gì
23
Cụm danh từ với in
difficulty in
khó khăn khi làm gì
24
experience in
kinh nghiệm làm việc gì
25
growth in
tăng trưởng ở đâu
26
interest in
sự quan tâm tới điều gì
27
lesson in
bài học về điều gì
28
participation in
sự tham gia vào cái gì
29
place in
vị trí ở đâu
30
success in
thành công khi làm gì
31
Cụm danh từ với to
access to
sự tiếp cận với cái gì
32
addiction to
nghiện cái gì
33
attitude to
thái độ về việc gì
34
an invitation to
lời mời tới đâu
35
approach to
cách giải quyết việc gì
36
contribution to
đóng góp cho cái gì
37
damage to
tổn hại tới ai/ cái gì
38
dedication to
sự cống hiến cho việc gì
39
desire to
khao khát muốn làm gì
40
reaction to
phản ứng với điều gì
41
relevance to
sự liên quan tới ai
42
resistance to
sự kháng cự lại cái gì
43
solution to
giải pháp cho điều gì
44
threat to
mối đe dọa đối với ai
45
visit to
chuyến thăm tới đâu
46
response to
lời đáp lại với điều gì
47
Cụm danh từ với for
need for
sự cần có cái gì
48
recipe for
công thức để làm cái gì
49
reputation for
tiếng tăm về điều gì
50
respect for
sự tôn trọng dành cho ai
51
responsibility for
trách nghiệm với điều gì
52
room for
khoảng không gian cho cái gì
53
search for
cuộc tìm kiếm cái gì
54
talent for
tài năng về mảng gì
55
a check for
tấm séc trị giá bao nhiêu
56
reason for
lý do cho điều gì
57
admiration for
ngưỡng mộ dành cho ai
58
advertisement for
quảng cáo cho cái gì
59
approval for
sự chấp thuận việc gì
60
arguments for
lý lẽ ủng hộ cái gì
61
bid for
sự đấu giá cho cái gì
62
cure for
thuốc giải cho cái gì
63
Cụm danh từ với about
agreement about
sự đồng ý về điều gì
64
anxiety about
sự lo âu về điều gì
65
concern about
sự lo lắng về điều gì
66
confusion about
sự lăn lộn về điều gì
67
debate about
tranh luận về điều gì
68
decision about
quyết định về điều gì
69
information about
thông tin về điều gì
70
story about
câu chuyện về cái gì
71
Cụm danh từ với down
break down
bị hư hỏng về cái gì
72
cool down
làm mát về cái gì
73
cut down
cắt giảm cái gì đó
74
go down
giảm, đi xuống cái gì đó
75
let someone down
làm cho ai đó thất vọng
76
put someone down
hạ thấp ai đó
77
settle down
ổn định cuộc sống tại một nơi nào đó
78
Cụm danh từ với up
break up with someone
chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
79
bring someone up
nuôi nấng
80
brush up on something
ôn lại
81
catch up with someone
theo kịp ai đó
82
clean something up
lau chùi, dọn dẹp cái gì
83
come up with
nghĩ ra điều gì đó
84
cook up a story
bịa đặt ra một câu chuyện
85
dress up
ăn mặc đẹp
86
end up
có kết cục
87
get up
thức dậy
88
go up
đi lên, tăng lên
89
grow up
lớn lên
90
give up something
từ bỏ cái gì đó
91
keep up something
hãy tiếp tục phát huy điều gì đó
92
look something up
tra nghĩa của từ gì đó
93
look up to someone
kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
94
make something up
chế ra, bịa ra cái gì đó
95
make up one’s mind
quyết định về điều gì
96
pick someone up
đón ai đó
97
pick something up
lượm cái gì đó lên
98
put up with someone/ something
chịu đựng ai đó/ cái gì đó
99
set someone up
gài tội ai đó
100
show up
xuất hiện
Bài tập cụm danh từ trong Tiếng Anh có lời giải
Dưới đây là phần bài tập giúp bạn có thể luyện tập và trau dồi những kiến thức đã học được ở trên.
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách điền các cụm danh từ thích vào vào chỗ trống
1. I work for a bank. I work in the head office.
→ I work in the ________________ bank.
2.I went to the meeting. I went with two colleagues.
→ I went to the meeting _____________________.
3. Some people continue to work after retirement. The number is increasing.
→ The number of _____________________ after retirement is increasing.
4. A percentage of people complaind about the service. The percentage fell in October.
→ The percentage of people _____________________ about the service fell in October.
5. An offer was made by a big business. The offer was rejected.
→ An offer _____________________ by a big business was rejected.
6. NASA has satellites. The satellites are orbiting other planets in our solar system.
→ NASA has satellites _____________________ other planets in our solar system.
7. I opened a savings account at a bank. Speedbank is the name of the bank.
→ I opened a savings account _____________________.
8. An article is going to be published tomorrow. The article reveals a political scandal.
→ An article is going to be published tomorrow _____________________ political scandal.
9. My favourite movie is a science fiction film. It is based on a Japanese comic.
→ My favourite film is a science fiction film _____________________ Japanese comic.
10. Less young people are buying their own homes. In the past, more young people bought their own homes.
→ The proportion _____________________ their own homes has fallen.
11. Lots of rubbish lies on the riverbed. It is dangerous to wildlife.
→ Rubbish _____________________ is dangerous to wildlife.
12. Ships transport goods around the world. These ships are responsible for a lot of greenhouse gas emissions.
→ Ships _____________________ around the world account for a large proportion of greenhouse gas emissions.
Bài tập 2: Xác định các cụm danh từ và gạch chân chúng trong các câu dưới đây
1. He wished to talk to his manager.
2. The wicked man loves getting poor people into trouble.
3. The poor man wanted to pay back every penny he owed.
4. He hates having to punish his servants.
5. Horses prefer living in dark stables.
6. I will never do such a thing.
7. Have you ever tried to climb a tree?
8. He refused to answer my question.
9. He promised to get me something.
10. Why do you want to meet him?
11. He denied taking the money.
12. Your doing such a thing surprises me.
13. I hope to win the first prize.
14. I tried to solve the puzzle.
15. Did you enjoy reading this book?
16. The boy wants to go home.
17. Horses prefer living in dark stables.
18. The accused refused to answer the question.
19. The boy denied stealing the money.
20. To write such rubbish is disgraceful.
21. I dislike having to punish my kids.
22. I will hate to do such a thing.
Bài tập 3: Sắp xếp lại thứ tự các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a.
→ ____________________________________________.
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it.
→ ____________________________________________.
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new.
→ ____________________________________________.
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a.
→ ____________________________________________.
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a.
→ ____________________________________________.
Bài tập 4: Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. _____________
- a pair of sport new French shoes
- a pair of new sport French shoes
- a pair of new French sport shoes
- a pair of French new sport shoes
2. _____________
- a young tall beautiful lady
- a tall young beautiful lady
- a beautiful young tall lady
- a beautiful tall young lady
3. _____________
- an old wooden thick table
- a thick old wooden table
- a thick wooden old table
- a wooden thick old table
4. _____________
- a modern Vietnamese racing car
- a Vietnamese modern racing car
- a racing Vietnamese modern car
- a modern racing Vietnamese car
5. _____________
- a new interesting English book
- an English new interesting book
- an interesting English new book
- an interesting new English book.
ĐỪNG BỎ LỠ!!
Siêu ứng dụng giúp trẻ phát triển toàn diện các kỹ năng tiếng Anh ngay tại nhà.
Nhận ưu đãi lên đến 40% TẠI ĐÂY!
Đáp án bài tập
Bài tập 1:
1. head office of a
2. with two colleagues
3. people who continue to work/people continuing to work/people that continue to work
4. who complained/complaining/that complained
5. which was made/made/that was made
6. which are orbiting/orbiting/that are orbiting
7. at Speedbank/at speedbank
8. which reveals a/revealing a/that reveals a
9. which is based on a/based on a/that is based on a
10. of young people who buy/of young people buying/of young people that buy
11. lying on the riverbed/that lies on the riverbed/which lies on the riverbed
12. which transport goods/that transport goods/transporting goods
Bài tập 2:
1. He wished to talk to his manager.
2. The wicked man loves getting poor people into trouble.
3. The poor man wanted to pay back every penny he owed.
4. He hates having to punish his servants.
5. Horses prefer living in dark stables.
6. I will never do such a thing.
7. Have you ever tried to climb a tree?
8. He refused to answer my question.
9. He promised to get me something.
10. Why do you want to meet him?
11. He denied taking the money.
12. Your doing such a thing surprises me.
13. I hope to win the first prize.
14. I tried to solve the puzzle.
15. Did you enjoy reading this book?
16. The boy wants to go home.
17. Horses prefer living in dark stables.
18. The accused refused to answer the question.
19. The boy denied stealing the money.
20. To write such rubbish is disgraceful.
21. I dislike having to punish my kids.
22. I will hate to do such a thing.
Xem thêm:
- Monkey Junior - Siêu ứng dụng học tiếng Anh cho trẻ
- Cách dùng & nhận biết động từ danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh
- [Phân biệt] Danh từ chung và danh từ riêng trong tiếng Anh
Bài tập 3:
1. She wore a long white wedding dress.
2. It is an intelligent young English woman.
3. This is a new black sleeping bag.
4. He bought a beautiful big pink house.
5. She gave him a small brown leather wallet.
Bài tập 4:
Bạn cũng có thể tìm kiếm thêm các bài tập tương tự tại website Monkey.edu.vn hoặc ứng dụng học tiếng Anh Monkey Junior và Monkey Stories.
Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản mà bạn nào cũng cần biết về cụm danh từ tiếng anh. Hy vọng thông qua bài viết của Monkey, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cụm danh từ và có thể sử dụng nó thành thục trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn học tốt!