Bài tập p2o5 tác dụng với dung dịch kiềm năm 2024
Bài viết Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm hay nhất, chi tiết với bài tập minh họa có lời giải sẽ giúp học sinh nắm vững Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm từ đó biết cách làm bài tập về tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm. Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm hay nhấtKhi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm sẽ có những phản ứng nào xảy ra. Để giải chính xác dạng bài toán này ta cần nắm rõ các công thức nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này. 1. Công thức: Dạng bài tập P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm thực chất là axit H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm. Do P2O5 tác dụng với nước có trong dung dịch kiềm: 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 Xét tỉ lệ T = - Nếu T ≤ 1 thì tạo muối: H2PO4- - Nếu 1 < T < 2 thì tạo 2 muối: H2PO4-và HPO42- - Nếu T = 2 thì tạo muối: HPO42- - Nếu 2 < T < 3 thì tạo 2 muối: HPO42-và PO43- - Nếu T ≥ 3 thì tạo muối PO43- *Nếu cả hai chất tham gia đều hết: nOH- = nH2O *Nếu OH- dư: nOH- p/ư = nH2O = 3.nH3PO4 Ví dụ: Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải: Ta có: = 0,15 mol → nH3PO4= 2.nP2O5= 0,3 mol. Ta có nNaOH = 440.0,1 = 44 gam → nNaOH = 1,1 mol. Xét T = \= 3,6667 > 3 → NaOH dư (phản ứng chỉ tạo muối Na3PO4)Phương trình hóa học: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O → nH2O= 3nH3PO4= 0,9 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4 + mNaOH = mr + mH2O → mrắn = 0,3.98 + 44 – 0,9.18 = 57,2 gam → Chọn B 2. Bạn nên biết Khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH có thể xảy ra các phản ứng sau: OH- + H3PO4 → H2PO4- + H2O 2OH- + H3PO4 → HPO42- + 2H2O 3OH + H3PO4 → PO43- + 3H2O 3. Kiến thức mở rộng Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố để giải bài tập. Định luật bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mNaOH = mr + mH2O Định luật bảo toàn nguyên tố: nP = nH3PO4= 2.nP2O5; nNaOH (hoặc KOH) =nOH- 4. Bài tập minh họa Câu 1: Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hướng dẫn giải: Đặt nP2O5 = a → mP2O5= m = 142a (1) Ta có nH3PO4 = 2.nP2O5= 2a → nNaOH phản ứng = 6a = nH2O → nNaOH bđ = 0,2535.2 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mH3PO4 + mNaOH = mr + mH2O → 98.2a + 40.0,2535.2 = mr + 18.6a → 3m – 88a = 20,28 (2) Từ (1) và (2) → m = 8,52 gam; a = 0,06 mol → Chọn C Câu 2: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.* H3PO4 tác dụng với dung dịch kiềm - Tùy theo tỉ lệ mol giữa H3PO4 và OH- có thể có một muối duy nhất hoặc hỗn hợp hai muối. - Các phản ứng có thể xảy ra: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2 NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3 NaOH → Na3PO4 + 3H2O Sau đó, bảo toàn nguyên tố P hoặc Na để tính các muối đặt ẩn và giải hệ. Hoặc đặt ẩn giải hệ. Đặt t = nOH- /nH3PO4 + t = 1 : Chỉ có muối NaH2PO4 + t = 2 : Chỉ có muối Na2HPO4 + t = 3: Chỉ có muối Na3PO4 + 1 < t < 2: tạo 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 + 2 < t < 3: tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4 Ví dụ: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,15 M với 150 ml dung dịch H3PO4 0,1 M được dung dịch A.
|