Bài tập hóa chương 2 lớp 11 sgk trang 45 năm 2024
Chia sẻ những stt hay về cuộc sống, tình yêu thanh xuân tuổi trẻ với những câu nói ngắn chất nhất. Đậm chất thả thính crush trai gái mới nhất 2021. Show
Copyright © 2021 STTHAY.NET Kết nối với chúng tôi Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Tài liệu giúp bạn nắm được kiến thức cơ bản của bài Hóa 11 bài 9 thông qua việc nhắc lại những kiến thức cơ bản đồng thời hướng dẫn bạn vận dụng những kiến thức đã học đó vào việc giải các bài tập hóa 11 bài 9 sách giáo khoa. Mời các bạn tham khảo. Sơ đồ tư duy phân bón hóa học lớp 11 Hóa 11 bài 11: Axit photphoric và muối photphat A. Tóm Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitratI. Axit nitric (HNO3, M = 63)1. Tính chất vật lý Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan tốt trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Axit nitric kém bền. Trong điều kiện thường, có ánh sáng, dung dịch axit đặc bị phân hủy 1 phần giải phóng khí nito dioxit, khí này lại tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có màu vàng => Bảo quản dung dịch HNO3 trong bình tối màu 2. Tính chất hóa học:
VD: Fe2O3 + 2HNO3 → Fe2(NO3)3 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O BaCO3 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
(Một số hợp chất hữu cơ bốc cháy khi gặp HNO3 đặc) Thí dụ: C + 4HNO3 (đ) CO2 + 4NO2 + 2H2O 3. Điều chế axit nitric
Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho NaNO3 hoặc KNO3 tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:
Được sản xuất theo sơ đồ sau N2 NH3 NO NO2 HNO3 4. Ứng dụng Axit nitric là một trong những hóa chất cơ bản và quan trọng. Phần lớn axit này được dùng để sản xuất phân đạm. Ngoài ra nó được dùng để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm. II. Muối nitrat M(NO3)n1. Tính chất vật lý Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. M(NO3)n → Mn+ + nNO3- 2. Tính chất hóa học Các muối nitrat kém bền với nhiệt, chúng bị phân hủy khi đun nóng
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3
Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Lưu ý: Một số muối nhiệt phân không theo quy luật trên như Fe(NO3)2, NH4NO3
Nếu muối nitrat tồn tại trong môi trường axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 Thí dụ: 3Cu + 8HCl + 2KNO3 → 3CuCl2 + 2KCl + 2NO + 4H2O B. Giải bài tập trang 45 SGK Hóa học lớp 11Bài 1 trang 45 SGK Hóa 11Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu? Đáp án hướng dẫn giải bài tập Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5 và hóa trị là 4 Bài 2 trang 45 SGK Hóa 11Lập các phương trình hóa học:
Đáp án hướng dẫn giải bài tập Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu (?). Sau đó, cân bằng phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:
Bài 3 trang 45 SGK Hóa 11Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa. Đáp án hướng dẫn giải Axit nitric và axit sunfuric đặc đều có tính oxi hóa mạnh. Ví dụ: 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO ↓ + 5H2O 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O Tuy nhiên nếu như HNO3 loãng vẫn có tính oxi hóa thì H2SO4 loãng lại không có tính oxi hóa. Ví dụ: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO ↓ + 14H2O Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Bài 4 trang 45 SGK Hóa 11
Đáp án hướng dẫn giải
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
Hg(NO3)3 Hg + 2NO2 + O2 Bài 5 trang 45 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây: NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2 Đáp án hướng dẫn giải Phương trình hóa học 4NO2 + 2H2O → 4HNO3 CuO + 2HNO2 → Cu(NO3)2 + H2O Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3 Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 ↑ + ½ O2 ↑ CuO + H2 Cu + H2O Bài 6 trang 45 SGK Hóa 11Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi. Đáp án hướng dẫn giải nNO = 6,72/22,4 = 0,300 (mol) nHNO3 = 1,00 x 1,5 = 1,5 (mol) pthh: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1) Theo (1) ta tính được nCu = 0,45 mol => mCu = 28,8 gam nHNO3 = 1,2 mol nCu(NO3)2 = 0,45 mol mCuO = 30 gam – 28,8 gam = 1,2 gam => nCuO = 0,015 mol CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2) Theo (2) ta tính được nHNO3 là 0,030 mol, nCu(NO3)2 là 0,015 mol Phần trăm khối lượng CuO: % mCuO = 1,2/30.100% = 4,0% Từ (1) và (2) ta tính được số mol HNO3 dư là 0,27 mol. Nồng độ mol HNO3 sau phản ứng: 0,18 M Nồng độ mol của Cu(NO3)2: 0,31 M Bài 7 trang 45 SGK Hóa 11Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%. Đáp án hướng dẫn giải Tính khối lượng HNO3 nguyên chất: 3,00 tấn. Pthh: 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (1) 2NO + O2 → 2NO2 (2) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (3) Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 (4) Theo (4), ta tính được khối lượng NH3 (hao hụt 3,8%): (3,00.17,0)/63,0 x (100/96,2) = 0,841 (tấn) \>> Mời các bạn tham khảo thêm giải hóa 11 bài tiếp theo tại: Giải bài tập Hóa 11 Bài 10: Photpho ............................ Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Giải bài tập Hóa 11 bài 9: Axit nitric và muối nitrat. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |