Bài tập chuyên de khoảng cách trong không gian

THI247.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu PDF [.pdf] và WORD [.doc / .docx] chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian [Toán 12].

Khoảng cách từ điểm M [1;2;0] đến mặt phẳng [Oxy], [Oyz], [Oxz]. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Khoảng cách từ điểm A x y z đến mặt phẳng [P]: Ax By Cz D 0 với D ≠ 0 bằng 0 khi và chỉ khi.

Khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [Q] bằng 1. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau: Hướng dẫn giải Dùng công thức khoảng cách từ 1 điểm đến mặt phẳng, sau đó tính khoảng cách lần lượt trong mỗi trường hợp và chọn đáp án đúng.

 Phân loại bài tập khoảng cách trong không gian, Khoảng cách trong không gian pdf, Giải bài tập khoảng cách lớp 11, Các dạng bài tập khoảng cách lớp 11, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách lớp 10, Bài tập khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, Bài tập về khoảng cách lớp 11 nâng cao, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 12, Các dạng bài tập khoảng cách lớp 11, Khoảng cách hình học 11, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 11, Chuyên de khoảng cách lớp 11, Bài tập về khoảng cách lớp 11 nâng cao, Bài tập trắc nghiệm về khoảng cách lớp 11, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 12, Công thức tính khoảng cách lớp 12, Công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách lớp 11, Công thức tính khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 11, Bài tập về khoảng cách lớp 11 nâng cao, Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng  Cho điểm O và đường thẳng D. Gọi H là hình chiếu của O trên D. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng D. Kí hiệu
* Nhận xét
 

  • Để tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng D ta có thể
+ Xác định hình chiếu H của O trên D và tính OH
+ Áp dụng công thức
Cho điểm O và mặt phẳng [a]. Gọi H là hình chiếu của O trên [a]. Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [a]. Kí hiệu
* Nhận xét
 
  • Để tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [a] ta có thể sử dụng một trong các cách sau:
* Phương pháp chung.
 
  • Dựng mặt phẳng [P] chứa O và vuông góc với [a]
  • Tìm giao tuyến D của [P] và [a]
  • Kẻ . Khi đó . Đặc biệt:

+ Trong hình chóp đều, thì chân đường cao hạ từ đỉnh trùng với tâm đáy + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì chân đường vuông góc hạ từ đỉnh sẽ thuộc giao tuyến của mặt bên đó với đáy + Hình chóp có 2 mặt bên vuông góc với đáy thì đường cao chính là giao tuyến của hai mặt bên này + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau [hoặc tạo với đáy những góc bằng nhau] thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đáy

+ Hình chóp có các mặt bên tạo với đáy những góc bằng nhau thì chân đường cao là tâm đường tròn nội tiếp đáy

Thể tích của khối chóp . Theo cách này, để tính khoảng cách từ đỉnh của hình chóp đến mặt đáy, ta đi tính V và S Ý tưởng của phương pháp này là: bằng cách trượt đỉnh O trên một đường thẳng đến một vị trí thuận lợi O', ta quy việc tính về việc tính . Ta thường sử dụng những kết quả sau:
Kết quả 1. Nếu đường thẳng D song song với mặt phẳng [a] và M, N Î D thì

Kết quả 2. Nếu đường thẳng D cắt mặt phẳng [a] tại điểm I và M, N Î D [M, N không trùng với I] thì

Đặc biệt, nếu M là trung điểm của NI thì 
                 nếu I là trung điểm của MN thì
Cơ sở của phương pháp này là tính chất sau: Giả sử OABC là tứ diện vuông tại O [OA\bot OB,OB\bot OC,OC\bot OA] và H là hình chiếu của O trên mặt phẳng [ABC]. Khi đó đường cao OH được tính bằng công thức Cơ sở của phương pháp này là ta cần chọn hệ tọa độ thích hợp sau đó sử dụng các công thức sau:
với
với D là đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương
với ' là đường thẳng đi qua A' và có vtcp
Cho điểm đường thẳng D song song với mặt phẳng [a]. Khoảng cách giữa đường thẳng D và mặt phẳng [a] là khoảng cách từ một điểm bất kì của D đến mặt phẳng [a]. Kí hiệu
* Nhận xét
 
  • Việc tính khoảng cách từ đường thẳng D đến mặt phẳng [a] được quy về việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. Kí hiệu
* Nhận xét
 
  • Việc tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song được quy về việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Đường thẳng D cắt cả a và b đồng thời vuông góc với cả a và b được gọi là đường vuông góc chung của a và b. Đường vuông góc chung D cắt a tại H và cắt b tại K thì độ dài đoạn thẳng MN gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a và b. Kí hiệu d[a,b].
* Nhận xét
 
  • Để tính khoảng cách hai đường thẳng chéo nhau a và b ta làm như sau:

+ Tìm H và K từ đó suy ra d[a,b]=HK + Tìm một mặt phẳng [P] chứa a và song song với b. Khi đó d[a,b]=d[b,[P]]

+ Tìm cặp mặt phẳng song song [P], [Q] lần lượt chứa a và b. Khi đó d[a,b]=d[[P],[Q]]

+ Sử dụng phương pháp tọa độ

* Đặc biệt


 

  • Nếu thì ta tìm mặt phẳng [P] chứa a và vuông góc với b, tiếp theo ta tìm giao điểm I của [P] với b. Trong mp[P], hạ đường cao IH. Khi đó d[a,b]=IH
  • Nếu tứ diện ABCD có AC = BD, AD = BC thì đoạn thẳng nối hai trung điểm của AB và CD là đoạn vuông góc chung của AB và CD.

I] Phương pháp tính trực tiếp

Ví dụ 1.


Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, góc , có SO vuông góc mặt phẳng [ABCD] và SO = a.
 

  1. Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng [SBC].
  2. Tính khoảng cách từ đường thẳng AD đến mặt phẳng [SBC].

Lời giải.  


a]  Hạ 
Trong [SOK] kẻ 

Ta có ABD đều  Trong tam giác vuông OBC có:

Trong tam giác vuông SOK có:


Vậy 
b] Ta có 

Kẻ 

Ví dụ 2. [Đề thi Đại học khối A năm 2010].


Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN với DM. Biết SH vuông góc với mặt phẳng [ABCD] và SH=a\sqrt{3}. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC theo a.

Lời giải.



Ta có:


Do 

Kẻ 
Suy ra HK là đoạn vuông góc chung của DM và SC nên  Ta có:



Vậy 
II] Phương pháp sử dụng công thức tính thể tích.

Ví dụ 3.


Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = a, SA =  Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SA, SB, CD. Tính khoảng cách từ P đến mặt phẳng [AMN].

Phân tích. Theo giả thiết, việc tính thể tích các khối chóp S.ABCD hay S.ABC hay AMNP là dễ dàng. Vậy ta có thể nghĩ đến việc quy việc tính khoảng cách từ P đến mặt phẳng [AMN] về việc tính thể tích của các khối chóp nói trên, khoảng cách từ P đến [AMN] có thể thay bằng khoảng cách từ C đến [SAB].


Lời giải.
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, khi đó SO ^ [ABCD].

M, N lần lượt là trung điểm của SA và SB nên 


Vậy:


Vậy 

Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, SA vuông góc với đáy hình chóp. Cho AB = a, . Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A trên SB, SD. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [AHK].


Phân tích. Khối chóp AOHK và ASBD có chung đỉnh, đáy cùng nằm trên một mặt phẳng nên ta có thể tính được thể tích khối chóp OAHK, hơn nữa tam giác AHK cân nên ta tính được diện tích của nó.
Lời giải.

 Cách 1:

Trong đó:

 

Ta có HK và BD đồng phẳng và cùng vuông góc với SC nên HK // BD. AI cắt SO tại G là trọng tâm của tam giác SAC, G thuộc HK nên

Tam giác AHK cân tai A, G là trung điểm của HK nên AG ^ HK

và 



 Tứ diện ASBD vuông tại A nên:

Tam giác OHK cân tại O nên có diện tích S bằng



Cách 2: Ta chứng minh  Ta có:  HK=\frac{2}{3}BD;\,OG=\frac{1}{3}SO


Cách 3: Giải bằng phương pháp tọa độ như sau:


Chọn hệ tọa độ Oxyz sao cho O º A,
Tính SH, SK suy ra tọa độ của 

Áp dụng  công thức  

Cách 4: SC ^ [AHK] nên chân đường vuông góc hạ từ O xuông [AHK] có thể xác định được theo phương SC.

* AH ^ SB, AH ^ BC [do BC ^ [SAB]] Þ AH ^ SC Tương tự AK ^ SC. Vậy SC ^ [AHK] * Giả sử [AHK] cắt SC tại I, gọi J là trung điểm của AI, khi đó OJ // SC Þ OJ ^ [AHK].

Þ DSAC cân tại A Þ I là trung điểm của SC.


Vậy 

III] Phương pháp trượt

Ví dụ 5. [Đề thi Đại học khối B năm 2011].


Cho lăng trụ ABCDA1B1C1D1 có đáy ABCD là hình chữ nhật AB=a,AD=a\sqrt{3}. Hình chiếu vuông góc của điểm A1 trên mặt phẳng [ABCD] trùng với giao điểm của AC và BD, góc giữa hai mặt phẳng [ADD1A1] và [ABCD] bằng 600. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ điểm B1 đến mặt phẳng [A1BD] theo a.

Phân tích. Do B1C // [A1BD] nên ta trượt đỉnh B1 về vị trí thuận lợi C và quy việc tính   thành tính


Bài giải.

* Gọi O là giao điểm của AC và BD  Gọi E là trung điểm AD





* Tính 


Cách 1:
Do B1C // [A1BD]

Hạ 
Cách 2:

Trong đó: 

Ví dụ 6.


Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O có cạnh bằng a,  và vuông góc với mặt phẳng [ABCD].   a] Tính khoảng cách từ O đến [SBC].   b]Tính khoảng cách từ trọng tâm tam giác SAB đến [SAC].

Phân tích: Do  , nên thay vì việc tính   ta đi tính  tương tự như vậy ta có thể quy việc tính  thông qua việc tính 

Lời giải.



a] Ta có: nên:
Gọi H là hình chiếu của A trên SB ta có:


Trong tam giác vuông SAB có:


b] Gọi E là trung điểm AB, G là trọng tâm tam giác SAB.

Do   nên 

Ta có:



IV] Phương pháp sử dụng tính chất của tứ diện vuông


 

  1. Định nghĩa. Tứ diện vuông là tứ diện có một đỉnh mà ba góc phẳng ở đỉnh đó đều là góc vuông.
  2. Tính chất. Giả sử OABC là tứ diện vuông tại O   và H là hình chiếu của O trên mặt phẳng [ABC]. Khi đó đường cao OH được tính bằng công thức


Chứng minh.


Giả sử 


Từ [1] và [2] suy ra  . Trong các tam giác vuông OAD và OBC ta có

Vì vậy  Mục tiêu của phương pháp này là sử dụng các phép trượt để quy việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng về việc tính khoảng cách từ đỉnh của tam diện vuông đến mặt huyền của nó và vì vậy áp dụng được tính chất trên

Ví dụ 7. Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AA' và BB'. Tính khoảng cách giữa B'M và CN

Phân tích. Để tính khoảng cách giữa B'M và CN ta tìm một mặt phẳng chứa CN và song song với B'M, tiếp theo ta dùng các phép trượt để quy việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng về việc tính khoảng cách trong tứ diện vuông.

Lời giải.


Gọi O, D lần lượt là trung điểm của BC và CN thì OACD là tứ diện vuông tại O. AMB'N là hình bình hành. Mặt phẳng [ACN] chứa CN và song song với B'M nên


 Áp dụng tính chất của tứ diện vuông ta được
Vậy 

Ví dụ 8. Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của \[DD'\]. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và A'D.


Lời giải.
Gọi N là trung điểm của BB' thì A'NCM là hình bình hành nên A'N//CM. Mặt phẳng [A'ND] chứa A'D và song song với CM nên

với . Gọi   thì G là trọng tâm của tam giác ADD'. 


Do đó 
Tứ diện AA'DE vuông tại A nên

  


Vậy 

V] Sử dụng phương pháp tọa độ.
* Phương pháp:
Bước 1: Chon hệ toạ độ Oxyz gắn với hình đang xét.
Bước 2: Chuyển bài toán từ ngôn ngữ hình học sang ngôn ngữ toạ độ - véc tơ
Bước 3: Giải bài toán bằng phương pháp toạ độ, rồi chuyển sang ngôn ngữ hình học.

Ví dụ 9.


Cho hình lập phương ABCDA’B’C’D’ cạnh bằng 1. Một mặt phẳng   bất kì đi qua đường chéo B’D.   a] Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng [ACD’] và [A’BC’]

  b] Xác định vị trí của mặt phẳng  sao cho diện tích của thiết diện cắt bởi  và hình lập phương là bé nhất.


Phân tích: Với một hình lập phương ta luôn chọn được một hệ toạ độ thích hợp, khi đó tạo độ các đỉnh đã biết nên việc tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng [ACD’] và [A’BC’] trở nên dễ dàng. Với phần b, ta quy việc tính diện tích thiết diện về việc tính khoảng cách từ M đến đường thẳng DB’.


Lời giải.
Chọn hệ toạ độ sao cho gốc toạ độ 
  Gọi M là điểm bất kì trong đoạn thẳng C’D’, tức 
a] Dễ dàng chứng minh được [ACD’] // [A’BC’]

Mặt phẳng [ACD’] có phương trình: x+y-z=0


b] Giả sử   cắt [CDD’C’] theo giao tuyến DM, do hình lập phương có các mặt đối diện song song với nhau nên   cắt [ABB’A’] theo giao tuyến B’N//DM và DN//MB’. Vậy thiết diện là hình bình hành DMB’N. Gọi H là hình chiếu của M trên DB’. Khi đó:


Ta có: 

 Dấu đẳng thức xảy ra khi 
Nên diện tích nhỏ nhất khi   hay M là trung điểm D’C’
Hoàn toàn tương tự nếu 

Vậy diện tích nhỏ nhất khi M là trung điểm D’C’ hoặc M là trung điểm D’A’.

Ví dụ 10.


 Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. , SA=a. Gọi M là điểm di động trên cạnh CD. Xác định vị trí của M để khoảng cách từ điểm S đến BM lớn nhất, nhỏ nhất.

Lời giải.


Chọn hệ toạ độ trực chuẩn Oxyz sao cho


M là điểm di động trên CD nên 

Xét hàm số

 trên [0;1]


Ta có bảng biến thiên: Từ bảng biến thiên ta có

, đạt được khi t = 0


đạt được khi t = 1
Do đó   lớn nhất khi 
  nhỏ nhất khi 

C. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ

Bài 1.  [Đề thi Đại học khối D năm 2011].
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a; mặt phẳng [SBC] vuông góc với mặt phẳng [ABC]. Biết   và . Tính thể tích khối chóp S.ABC và khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng [SAC] theo a.
Bài 2.
Cho hình chóp tứ giác SABCD, đáy ABCD là hình thoi cạnh a, tâm O, góc Các cạnh bên SA = SC; a] Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [SBC]. b] Tính khoảng cách giữa các đường thẳng SB và AD.

Bài 3. Cho tứ diên OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA=OB=OC=1. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB,OA.Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và CN.


Bài 4. [Đề thi Đại học khối A năm 2011].
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = BC = 2a; hai mặt phẳng [SAB] và [SAC] cùng vuông góc với mặt phẳng [ABC]. Gọi M là trung điểm của AB; mặt phẳng qua SM và song song với BC, cắt AC tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng [SBC] và [ABC] bằng 60o. Tính thể tích khối chóp S.BCNM và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SN theo a.

Bài 5. [Đề thi Đại học khối D năm 2008].

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông, AB = BC = a, cạnh bên AA' = a 2. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Tính theo a thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' và khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, B'C.

Bài 6. [Đề thi Đại học khối D năm 2009].


Cho hình lăng trụ đứng ABCA’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng A’C’,I là giao điểm của AM và A’C. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ A điểm đến mặt phẳng [IBC]

 Tags: Khoảng cách hình học 11, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 11, Chuyên de khoảng cách lớp 11, Bài tập về khoảng cách lớp 11 nâng cao, Phân loại bài tập khoảng cách trong không gian, Khoảng cách trong không gian pdf, Giải bài tập khoảng cách lớp 11, Các dạng bài tập khoảng cách lớp 11, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách lớp 10, Bài tập khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau, Bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 12, Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng lớp 11, Bài tập trắc nghiệm về khoảng cách lớp 11, Công thức tính khoảng cách lớp 12, Công thức khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, Bài tập về khoảng cách lớp 11, Công thức tính khoảng cách từ đỉnh đến mặt phẳng, Cách tính khoảng cách giữa hai đường thẳng

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Video liên quan

Chủ Đề