Bài 12 trang 13 sgk 6 tập 1
Hướng dẫn giải Bài §2. Tập hợp các số tự nhiên sgk Toán 6 tập 1 bộ Cánh Diều. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 12 13 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều bao gồm đầy đủ phần lí thuyết kèm bài giải các câu hỏi, hoạt động, luyện tập vận dụng và bài tập, giúp các bạn học sinh học tốt môn toán 6. Show
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊNCâu hỏi khởi động trang 9 Toán 6 tập 1 CDTrong bảng dưới đây có ghi dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2019. Đọc dân số của những tỉnh, thành phố nêu trong bảng trên và cho biết tỉnh, thành phố nào có dân số nhiều nhất. Trả lời: Quan sát bảng ta thấy: – Dân số tỉnh Cà Mau là 1 194 300 người, đọc là “một triệu một trăm chín mươi tư nghìn ba trăm người”. – Dân số tỉnh Gia Lai là 1 520 200 người, đọc là “một triệu năm trăm hai mươi nghìn hai trăm người”. – Dân số thành phố Hà Nội là 8 093 900 người, đọc là “tám triệu không trăm chín mươi ba nghìn chín trăm người”. – Dân số tỉnh Nghệ An là 3 337 200 người, đọc là “ba triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm người”. – Dân số TP. Hồ Chí Minh là 9 038 600 người, đọc là “chín triệu không trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm người”. Lại có: 1 194 300 < 1 520 200 < 3 337 200 < 8 093 900 < 9 038 600 nên TP. Hồ Chí Minh có số dân nhiều nhất. I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊNLuyện tập vận dụng 1 trang 9 Toán 6 tập 1 CDPhát biểu nào sau đây là đúng?
Trả lời: Ta có N là tập hợp các số tự nhiên và N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0. Do đó nếu ta lấy 0 ∈ N thì ta thấy 0 ∉ N* nên phát biểu a) là sai. Mặt khác, mọi số tự nhiên khác 0 đều là các số tự nhiên, do đó nếu ta lấy x ∈ N* thì x ∈ N. Vậy ta kết luận phát biểu b) là đúng. Hoạt động 1 trang 9 Toán 6 tập 1 CD
Trả lời:
Luyện tập vận dụng 2 trang 10 Toán 6 tập 1 CDĐọc các số sau: 71 219 367; 1 153 692 305. Trả lời: Số 71 219 367 đọc là: “Bảy mươi mốt triệu hai trăm mười chín nghìn ba trăm sáu mươi bảy”. Số 1 153 692 305 đọc là: “Một tỉ một trăm năm mươi ba triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn ba trăm linh năm”. Luyện tập vận dụng 3 trang 10 Toán 6 tập 1 CDViết số sau: Ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy. Trả lời: Số “ba tỉ hai trăm năm mươi chín triệu sáu trăm ba mươi ba nghìn hai trăm mười bảy” được viết là: 3 259 633 217. II. BIỂU DIỄN SỐ TỰ NHIÊNHoạt động 2 trang 10 Toán 6 tập 1 CDCho các số: 966; 953.
966 = 900 + 60 + 6 = 9 x 100 + 6 x 10 + 6. Trả lời:
– Số 966 có: + Chữ số hàng đơn vị là: 6 + Chữ số hàng chục là: 6 + Chữ số hàng trăm là: 9 – Số 953 có: + Chữ số hàng đơn vị là: 3 + Chữ số hàng chục là: 5 + Chữ số hàng trăm là: 9
953 = 900 + 50 + 3 = 9 x 100 + 5 x 10 + 3. Luyện tập vận dụng 4 trang 11 Toán 6 tập 1 CDViết mỗi số sau thành tổng theo mẫu ở Ví dụ 3: \(\overline {ab0} ,\overline {a0c} ,\overline {a001} \left( {a \ne 1} \right)\). Trả lời: \(\overline {ab0} = a \times 100 + b \times 10 + 0\); \(\overline {a0c} = a \times 100 + 0 \times 10 + c\); \(\overline {a001} = a \times 1000 + 0 \times 100 + 0 \times 10 + 1\). Hoạt động 3 trang 11 Toán 6 tập 1 CDQuan sát đồng hồ sau:
Trả lời:
Luyện tập vận dụng 5 trang 11 Toán 6 tập 1 CD
Trả lời:
(Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp: Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19; Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.) Theo cách ghi số La Mã ta có – Số XVI đọc là: “Mười sáu” – Số XVIII đọc là: “Mười tám” – Số XXII đọc là: “Hai mươi hai” – Số XXVI đọc là: “Hai mươi sáu” – Số XXVIII đọc là: “Hai mươi tám”.
(Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước. Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước. Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng vào.) Theo cách ghi số La Mã ta có – Số 12, ta tách 12 = 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II nên số 12 ta viết là: XII – Số 15, ta tách 15 = 10 + 5, số 10 là X, số 5 là V nên số 15 viết là: XV – Số 17, ta tách 17 = 10 + 5 + 2, số 10 là X, số 5 là V, số 2 là II nên số 17 ta viết là: XVII – Số 24, ta tách 24 = 10 + 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 24 ta viết là: XXIV – Số 25, ta tách 25 = 10 + 10 + 5, số 10 là X, số 5 là V nên số 25 ta viết là: XXV – Số 29, ta tách 29 = 10 + 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 29 ta viết là: XXIX. III. SO SÁNH CÁC SỐ TỰ NHIÊNHoạt động 4 trang 12 Toán 6 tập 1 CDSo sánh:
Trả lời:
Vậy 524 697 > 524 687. Luyện tập vận dụng 6 trang 12 Toán 6 tập 1 CDSo sánh:
Trả lời:
Số 35 216 098 có tám chữ số; Số 8 935 789 có bảy chữ số. Do đó: 35 216 098 > 8 935 789.
Vậy 69 098 327 < 69 098 357. Sau đây là phần Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 12 13 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây: Giải bài 1 trang 12 Toán 6 tập 1 CDXác định số tự nhiên ở dấu ⍰, biết a, b, c là các chữ số, a ≠ 0. Bài giải: Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, điền các chữ số vào bảng ta được kết quả như sau: Giải bài 2 trang 13 Toán 6 tập 1 CDĐọc và viết:
Bài giải:
Số 987 654 đọc là chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư.
Số 1 023 456 đọc là một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
Số 98 765 432 đọc là chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.
Số 10 234 567 đọc là mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy. Giải bài 3 trang 13 Toán 6 tập 1 CDĐọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây: Bài giải: – Ấn Độ Dương: + Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông. + Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét. – Bắc Băng Dương: + Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông. + Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét. – Đại Tây Dương: + Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông. + Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét. – Thái Bình Dương: + Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông. + Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét. Giải bài 4 trang 13 Toán 6 tập 1 CD
Bài giải:
– Số IV đọc là: bốn. – Số VIII đọc là: tám . – Số XI đọc là: mười một. – Số XXIII đọc là: hai mươi ba. – Số XXIV đọc là: hai mươi tư. – Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.
– Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta viết là: VI – Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 14 ta viết là: XIV – Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số 18 ta viết là: XVIII – Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là: XIX – Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta viết là: XXII – Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên số 26 ta viết là: XXVI – Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là: XXX. Giải bài 5 trang 13 Toán 6 tập 1 CD
39 502 413. Bài giải:
12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369 Khi đó ta có: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369 Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305; 12 059 369.
39 502 403 < 39 502 413 < 50 412 999 < 50 413 000 Hay 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403 Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ giảm dần là: 50 413 000; 50 412 999; 39 502 413; 39 502 403. Giải bài 6 trang 13 Toán 6 tập 1 CDViết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
Bài giải:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6. Khi đó ta viết tập hợp A là: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
Khi đó ta có B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 39, gồm các số: 35; 36; 37; 38; 39. Nên ta viết tập hợp B là: B = {35; 36; 37; 38; 39}.
Khi đó ta có C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 216 và nhỏ hơn hoặc bằng 219, gồm các số: 217; 218; 219. Nên ta viết tập hợp C là: C = {217; 218; 219}. Giải bài 7 trang 13 Toán 6 tập 1 CDTìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
Bài giải:
\(3 369, \overline {33*9} \, và \,3 389\) đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên $6<*<8$. ⇒ Dấu * là số 7. $3 369 < 3379 < 3 389$
\( 2 020 \le \overline {20*0} < 2040\) đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên $2 \le *<4$ ⇒ Dấu * là: 2 hoặc 3. $2 020 \le 2020 < 2040$ hoặc $2 020 \le 2030 < 2040$ Giải bài 8 trang 13 Toán 6 tập 1 CDCô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau: Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất? Bài giải: Để biết cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng nào là rẻ nhất thì ta so sánh giá tiền phích nước ở các cửa hàng trên. Quan sát bảng giá tiền ta thấy giá mỗi chiếc phích đều là các số tự nhiên có sáu chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái qua phải đến hàng có cặp chữ số khác nhau ta được: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000. Khi đó ta thấy số 105 000 là số bé nhất hay phích nước ở cửa hàng Bình Minh có giá rẻ nhất. Vậy cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng Bình Minh. Bài trước: 👉 Giải bài 1 2 3 4 trang 7 8 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều Bài tiếp theo: 👉 Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 16 17 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều Trên đây là bài Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 8 trang 12 13 sgk Toán 6 tập 1 Cánh Diều đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn toán 6 tốt nhất! |