Cân bằng phương trình hóa học bằng số oxi hóa năm 2024

  • 1. PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ Chủ nhật, 17 Tháng 3 2013 09:53 (Tác giả: Vũ Tuấn Ngọc- Tổ tƣởng chuyên môn Hóa- Sinh- Thể dục) Qua giảng dạy nhiều năm tại trƣờng THPT Hồng quang, tôi nhận thấy còn nhiều trở ngại trong vấn đề tiếp thu kiến thức của học sinh về cân bằng phản ứng và đặc biệt là cân bằng phản ứng oxi hóa khử. Qua tham khảo đồng nghiệp, dự giờ thăm lớp tôi đã đúc rút đƣợc một số kinh nghiệm về phƣơng pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử.Xin mạnh dạn đƣợc trình bầy để các đồng nghiệp cùng tham khảo. I. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON DẠNG 1: PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Fe2O3 + CO Fe + CO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Fe+3 2O3 + C+2 O Fe0 + C+4 O2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình để thuận tiện cho các phƣơng trình ta nên dùng một kỹ xảo là cân bằng số nguyên tử thuộc 2 vế phƣơng trình sau đó nhân số lƣợng các nguyên tử với số electron nhƣờng hoặc nhận. 2 Fe+3 + 2x 3e 2 Fe0 C+2 C+4 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận
  • 2. 2x 3e 2 Fe0 3 C+2 C+4 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2 Ví dụ 2: Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Mn+4 O2 + HCl-1 Mn+2 Cl2 + Cl0 2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Mn+4 + 2e Mn+2 2 Cl-1 Cl2 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Mn+4 + 2e Mn+2 1 2 Cl-1 Cl2 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học MnO2 + 4 HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ví dụ 3: Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Fe3 O4 + HNO3 loãng Fe(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe3 +8/3 O4 + HN+5 O3 loãng Fe+3 (NO3)3 + N+2 O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
  • 3. Fe+3 hệ số 3 trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e 3 Fe+3 N+5 N+2 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e 3 Fe+3 1 N+5 N+2 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 3Fe3 O4 + 28HNO3 loãng 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Ví dụ 4 : Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2 SO4 + K2Cr+6 2O7 + H2SO4 Fe+3 2(SO4)3 + K2SO4 + Cr+3 2(SO4)3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc Fe+2 và Fe+3 hệ số 2. Điền trƣớc Cr+6 và Cr+3 hệ số 2 trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình. 2Fe +2 + 2 x 1e 2 Fe+3 2Cr+6 2Cr+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 2Fe +2 2 Fe+3 + 2 x 1e 1 2 Cr+6 + 2x3e 2Cr+3 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
  • 4. phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Al + Fe3O4 Al2O3 + Fe Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Al0 + Fe3 +8/3 O4 Al2 +3 O3 + Fe0 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc Fe+8/3 và Fe0 hệ số 3. Điền trƣớc Al0 và Al+3 hệ số 2 trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e 3 Fe0 2 Al0 2Al+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e 3 Fe0 4 2 Al0 2Al+3 + 2x3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 8 Al + 3Fe3O4 4Al2O3 + 9Fe Ví dụ 6:Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2 (OH)2 + O0 2 + H2O Fe+3 (O-2 H)3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc O-2 hệ số 2. trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình. Fe +2 Fe+3 + 1e O0 2 + 2x2e 2O- 2
  • 5. hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 Fe +2 Fe+3 + 1e 1 O0 2 + 2x2e 2O- 2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3 Ví dụ 7:Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: KClO4 + Al KCl + Al2O3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. KCl+7 O4 + Al0 KCl-1 + Al+3 2O3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc Al0 và Al+3 hệ số 2. trƣớc khi cân bằng mỗi quá trình. 2Al 0 2Al+3 + 2x3e Cl+7 + 8e Cl- Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 2Al 0 2Al+3 + 2x3e 3 Cl+7 + 8e Cl- Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 3 KCl+7 O4 + 8 Al0 3 KCl-1 + 4 Al+3 2O3 Nhƣ vậy cân bằng số nguyên tử bằng số ion hoặc số ion bằng số ion trƣớc khi cân bằng các quá trình oxi hoá và quá trình khử giúp ngƣời làm thuận tiện hơn rất nhiều lần, cho kết quả nhanh hơn và đỡ phức tạp hơn. DẠNG 2: PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỰ OXI HOÁ VÀ TỰ KHỬ
  • 6. phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl0 2 + NaOH NaCl-1 + NaCl+1 O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc Cl- và Cl+ của các quá trình hệ số 2 trƣớc khi cân bằng. Cl0 2 + 2x1e 2Cl- Cl0 2 2Cl+ + 2x 1e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Cl0 2 + 2x1e 2Cl- 1 Cl0 2 2Cl+ + 2x 1e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 2 Cl2 + 4 NaOH 2 NaCl + 2 NaClO + 2 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO + H2O Ví dụ 2:Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH NaCl + NaClO3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl0 2 + NaOH NaCl-1 + NaCl+5 O3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trƣớc Cl- và Cl+5 của các quá trình hệ số 2 trƣớc khi cân bằng. Cl0 2 + 2x1e 2Cl-
  • 7. 5e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 5 Cl0 2 + 2x1e 2Cl- 1 Cl0 2 2Cl+5 + 2x 5e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 6 Cl2 + 12 NaOH 10 NaCl + 2NaClO3 + 6 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản 3 Cl2 + 6 NaOH 5 NaCl + NaClO + 3H2O DẠNG 3 : PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ HAI CHẤT KHỬ Ví dụ 1:Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2 S-1 2 + O0 2 Fe+3 2O-2 3 + S+4 O-2 2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trƣớc tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trƣớc Fe+2 và Fe+3 , thêm hệ số 4 vào trƣớc S-2 và S+4 để đƣợc số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 2 Fe+3 + 2x1e 4S-1 4 S+4 + 4x 5e 2 FeS2 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e Sau đó cân bằng quá trình khử:
  • 8. 2 vào trƣớc O-2 : O0 2 + 2x 2e 2 O-2 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 2 FeS2 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e O0 2 + 2x 2e 2 O-2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 2 2 FeS2 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 11 O0 2 + 2x 2e 2 O-2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 2:Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Fe S2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2 S-1 2 + HN+5 O3 Fe+3 (NO3)3 + H2S+6 O4 + N+4 O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trƣớc tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trƣớc S-1 và S+6 ,để đƣợc số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 Fe+3 + 1e 2S-1 2 S+6 + 2x 7e FeS2 Fe+3 + 2 S+4 + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e N+4
  • 9. quá trình oxi hoá và quá trình khử: FeS2 Fe+3 + 2 S+4 + 15e N+5 + 1e N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 FeS2 Fe+3 + 2 S+4 + 15e 15 N+5 + 1e N+4 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O DẠNG 4 : PHƢƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ HAI CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phƣơng trình hoá học sau theo phƣơng pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe0 + HN+5 O3 Fe+3 (NO3)3 + N+2 O + N+4 O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trƣớc tiên ta viết các quá trình khử, tổng hợp các quá trình khử sao cho đúng tỉ lệ với yêu cầu đề bài. Thêm hệ số 2 vào trƣớc N+4 Quá trình Khử: N+5 + 3e N+2 2N+5 + 2x 1e 2 N+4 3N+5 + 5e N+2 + 2 N+4 Sau đó cân bằng quá trình oxi hoá : Fe0 Fe+3 + 3e
  • 10. quá trình oxi hoá và quá trình khử: 3N+5 + 5e N+2 + 2 N+4 Fe0 Fe+3 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3N+5 + 5e N+2 + 2 N+4 5 Fe0 Fe+3 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phƣơng trình hoá học 5Fe + 24 HNO3 5Fe(NO3)3 +3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) II.LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ THEO PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM SỐ OXI HOÁ Kiến thức cơ bản của phƣơng pháp này dựa trên nguyên tắc: - Trong một phản ứng oxi hoá khử, tổng số các số oxi hoá tăng bằng tổng số oxi hoá giảm. - Chất có số oxi tăng là chất khử, chất có số oxi hoá giảm là chất oxi hoá. Ví dụ 1: Lập phƣơng trình hoá học của phản ứng sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. Fe+2 S-1 2 + O0 2 Fe+3 2O-2 3 + S+4 O-2 2 - Tìm tổng số oxi hoá tăng và tổng số oxi hoá giảm. Trong phân tử FeS2: + Số oxi hoá của nguyên tố Fe tăng là: +1 + Số oxi hoá của nguyên tố S tăng là: +5x2 = +10 - Tìm hệ số tƣơng ứng cho các chất.
  • 11. oxi hoá tăng là: +11 x 4 Trong phân tử O2 số oxi hoá của O giảm : -2x2 = -4 x 11 Vậy phƣơng trình hoá học của phản ứng đƣợc viết là: 4 FeS2 + 11 O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 2: Lập phƣơng trình hoá học của phản ứng sau: Fe S2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. Fe+2 S-1 2 + HN+5 O3 Fe+3 (NO3)3 + H2S+6 O4 + N+4 O2 + H2O - Tìm tổng số oxi hoá tăng và tổng số oxi hoá giảm. Trong phân tử FeS2: + Số oxi hoá của nguyên tố Fe tăng là: +1 + Số oxi hoá của nguyên tố S tăng là: +7x2 = +14 - Tìm hệ số tƣơng ứng cho các chất. Vậy tổng số oxi hoá tăng là: +15 x 1 số oxi hoá của nguyên tố N giảm : -1 x 15 Vậy phƣơng trình hoá học của phản ứng đƣợc viết là: Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O Ví dụ 3: lập phƣơng trình hoá học của phản ứng sau: Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) - Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. Fe0 + HN+5 O3 Fe+3 (NO3)3 + N+2 O + N+4 O2 + H2O - Tìm tổng số oxi hoá tăng và tổng số oxi hoá giảm và hệ số tƣơng ứng cho các chất là: + Số oxi hoá của nguyên tố N giảm là: -3+(-1x2) = -5 x 3
  • 12. hoá của nguyên tố Fe tăng là: +3 x 5 Vậy phƣơng trình hoá học của phản ứng đƣợc viết là: 5Fe + 24 HNO3 5Fe(NO3)3+3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) III. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ THEO PHƯƠNG PHÁP GÁN SỐ OXI HOÁ. - Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này có phạm vi áp dụng hẹp và không mô tả đƣợc đúng bản chất của phản ứng. - ƣu điểm của phƣơng pháp là tìm ra hệ số cân bằng phản ứng nhanh, vì vậy chỉ nên áp dụng ở mức độ nhất định. Nguyên tắc: trong một phản ứng có 2 tác nhân khử khác nhau cùng trong một hợp chất thì coi một tác nhân khử có số oxi hoá không đổi để biến 2 tác nhân khử thành 1 tác nhân khử và khi đó ta đã quy về dạng bài có một chất khử và một chất oxi hoá. Ví dụ : Cân bằng phản ứng oxi hoá khử sau: FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 Bình thƣờng ta phải xác định chính xác số oxi hoá thay đổi nhƣ sau: Fe+2 S-1 2 + O0 2 Fe+3 2O-2 3 + S+4 O-2 2 Nhƣ vậy ta thấy trong phản ứng có 2 chất khử và một chất oxi hoá. Để áp dụng phƣơng pháp này thì một trong hai chất khử có số oxi hoá không đổi. Trƣờng hợp 1: coi số oxi hoá của nguyên tố S không đổi ( nghĩa là trƣớc và sau phản ứng đều có mức oxi hoá là +4) thì các nguyên tố còn lại trong phản ứng đó đƣợc xác định lại nhƣ sau: Fe -8 S+4 2 + O0 2 Fe+3 2O-2 3 + S+4 O-2 2 Nhƣ vậy nói về bản chất thực của phản ứng là không đúng ( thực tế nguyên tố Fe không có mức oxi hoá là -8 nhƣng trong trƣờng hợp này tạm thời nhận mức oxi hoá -8) và nếu nhƣ vậy ta đã quy về phản ứng có một chất oxi hoá và một chất khử. 2 2 Fe-8 2 Fe+3 + 2x 11e 11 O2 + 2x 2e 2O-2 Phƣơng trình hoá học là:
  • 13. 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 Trƣờng hợp 2: coi số oxi hoá của nguyên tố Fe không đổi. ( nghĩa là trƣớc phản ứng và sau phản ứng là +3) thì các nguyên tố còn lại đƣợc xác định nhƣ sau: Fe+3 S-3/2 2 + O0 2 Fe+3 2O-2 3 + S+4 O-2 2 Nhƣ vậy nói về bản chất thực của phản ứng là không đúng ( thực tế nguyên tố S không có mức oxi hoá là -3/2 nhƣng trong trƣờng hợp này tạm thời nhận mức oxi hoá -3/2) và nếu nhƣ vậy ta đã quy về phản ứng có một chất oxi hoá và một chất khử. 4 2 S-3/2 2 S+4 + 2( 4+3/2)e 11 O2 + 2x2e 2 O-2 Phƣơng trình hoá học là: 4 FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8 SO2 Nhƣ vậy trong cả 2 trƣờng hợp đều cho kết quả nhƣ nhau. Phƣơng pháp này cân bằng nhanh nhƣng về bản chất của phản ứng thì không đúng. IV.CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẠI SỐ. Ƣu điểm: phƣơng pháp này áp dụng cho các phản ứng oxi hoá khử phức tạp trong đó có nhiều chất oxi hoá và có nhiều chất khử. Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này phải giải hệ phƣơng trình với nhiều ẩn số. Về bản chất không mô tả đƣợc bản chất của phản ứng. Ví dụ: Có phƣơng trình phản ứng oxi hoá khử sau: FeCu2S2 + O2 Fe2O3 + CuO + SO2 Để áp dụng phƣơng pháp đại số ta đặt hệ số của FeCu2S2 là a, O2 là b, Fe2O3 là c, CuO là d, SO2 là e. Ta có các phƣơng trình đại số sau: a FeCu2S2 + b O2 c Fe2O3 + d CuO + e SO2 Tính theo Fe: ta có phƣơng trình a = 2c (1) Tính theo Cu: ta có phƣơng trình
  • 14. (2) Tính theo S: ta có phƣơng trình 2a = e (3) Tính theo O : ta có phƣơng trình 2 b = 3c + d + 2e (4) Giải hệ phƣơng trình : ta có. a = 2c, b =15/2 c, d = 4c, e = 4c . Đặt c =1 , a =2, b =15/2, d =4, e =4 Đặt c=2 , a =4, b=15, d =8, e =8 ( nhận vì là các số nguyên tối giản) Phƣơng trình hoá học là: 4 FeCu2S2 + 15O2 2Fe2O3 + 8CuO + 8SO2. Trên đây là một số phƣơng pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử mà tôi đã đúc rút đƣợc, do điều kiện thời gian nghiên cứu ngắn nên chƣa thỏa mãn hết các yêu cầu mà các đồng nghiệp cần đƣợc đáp ứng.

Phương pháp thăng bằng electron là gì?

Cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron là một phương pháp cân bằng phản ứng hóa học dựa trên nguyên tắc bảo toàn điện tích trong phản ứng. Điều này có nghĩa là tổng số electron ở trạng thái ban đầu phải bằng tổng số electron ở trạng thái cuối của phản ứng.nullCân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electronluatminhkhue.vn › can-bang-cac-phan-ung-sau-bang-phuong-phap-thang-...null

Số oxi hóa là gì?

Số oxi hoá là gì? Số oxi hóa của một nguyên tố ở trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó có trong một phân tử, khi giả thiết rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion.6 thg 12, 2023nullTổng hợp các phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá khửvuihoc.vn › Tin tứcnull

Phản ứng oxi hóa khử là như thế nào?

1. Khái niệm phản ứng oxi hóa khử Phản ứng oxi hóa khử là những phản ứng hóa học mà trong phản ứng có sự chuyển đổi các electron giữa các chất tham gia vào phản ứng hóa học. Đơn giản hơn thì đây là loại phản ứng hóa học khiến cho một số nguyên tố sẽ thay đổi số oxi hóa so với ban đầu của chúng.nullĐầy đủ lý thuyết và bài tập về phản ứng oxi hóa khử - VUIHOC Hoá 10vuihoc.vn › tin › thpt-phan-ung-oxi-hoa-khu-1512null

Thế nào là phản ứng tự oxi hóa khử?

Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên tử nhường và nguyên tử nhận e thuộc cùng một nguyên tố, có cùng số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất.nulltự khử là phản ứng oxi hóa - Tuyensinh247.comtuyensinh247.com › bai-tap-666207null