Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

Ai đã từng xem phim hay nghe nhạc Hàn đều biết câu nói đó là Saranghae "Anh yêu em" phải không nào. Cùng Dạy tiếng Hàn SOFL tìm hiểu về câu nói yêu thương.

.jpg) "Anh yêu em" tiếng Hàn

Xu hướng giải trí Hàn Quốc

Giới trẻ hiện nay thường rất yêu thích những bộ phim thần tượng và âm nhạc Hàn Quốc. Chính vì vậy thỉnh thoảng chúng ta lại được học lỏm vài câu khá dễ thương từ tiếng Hàn mặc dù bạn chả biết nó thực sự là gì hay nó đọc chuẩn ra sao. Thậm chí bạn có thể hát cả một ca khúc Hàn Quốc mà bạn bắt trước theo mà chả cần biết lời là gì phải không. Tuy nhiên từ những điều giản đơn đó lại hình thành cho bạn một sở thích học tiếng Hàn.

Anh yêu em trong tiếng Hàn

Trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ cung cấp cho bạn những thông tin thú vị về câu nói "Anh yêu em" trong tiếng Hàn. "Anh yêu em" trong tiếng Hàn được nói là ‘사랑해’ đọc là sa-rang-hae. ‘사랑하다’ (đọc là sa-rang-hae-ta) là một động từ chỉ sự yêu thương trong tiếng Hàn. Như một câu tâm tình của người dân xứ Kim chi động từ này nếu để phân tích ý chính của từng từ thì nó còn ẩn chứa những ý nghĩa sâu sa.

Chữ cái đầu tiên là “사” (đọc là sa) trong câu “사랑해” là có từ gốc Hán là chữ “tử” (tức là chết). Chữ cái thứ hai là “랑” (đọc là rang) có nghĩa là “và” khi mà nói “tôi và bạn”. Chữ thứ ba là “해” (đọc là hae) trong câu có nghĩa là “làm” khi nói là “hãy cùng làm với nhau”. Như vậy, ý nghĩa của cả câu ‘사랑해’là: Bạn và tôi cùng bên nhau cho đến tận khi chết. Ý nghĩa của câu nói có thể được hiểu theo suy luận của từng người, nhưng nó đều thể hiện tâm sự tiềm ẩn, tình cảm thầm kín mà bạn muốn bộc lộ với đối phương.

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào
Anh yêu em trong tiếng Hàn

Người Á Đông thường hay rụt rè thể hiện tình cảm của mình chính vì vậy những câu nói thường mang ý nghĩa sâu sa và thầm kín, thể hiện tình cảm một cách chân thành sâu lắng. Câu nói ‘사랑해’ tiếng Hàn cũng vậy, nó thể hiện một hành động tế nhị, sâu sắc và chân thành.

Tiếng Hàn cũng khá thú vị phải không nào. Nếu như muốn tìm hiểu nhiều hơn về những điều này trong tiếng Hàn mà bạn chưa biết thì hãy đăng kí những khóa học tiếng Hàn tại trung tâm SOFL để thường xuyên trau dồi cho bản thân những kiến thức cần thiết trong tiếng Hàn.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết tiếng Hàn anh yêu em của chúng tôi. Chúc bạn học tốt và thành công!

Nói lời yêu thương bằng tiếng Hàn có lẽ là giải pháp “thổ lộ” tuyệt vời nhất với người ấy? Cùng shopsachngoaingu.com tìm hiểu nhé!

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

– 사랑해요 (나는 너를 사랑해) / saranghaeyo ( na nưn no rưl saranghae) —> Anh yêu em – 좋아해 (나는 너를 좋아해) / chô a hae ( na nưn no rưl chô a hae) —>Anh thích em – 시간이 지날수록 더 사랑해 / sikani chinalsulok to saranghae —> Mỗi ngày anh càng yêu em nhiều hơn – 네가 필요해 / nê ka pilohae —>Anh cần em

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

– 보고싶어 / pôkôsipo —>Anh nhớ em – 말로 표현할 수 없을 만큼 사랑해 /mallo pyo hyen hal su opsưl mankhưm saranghae —> Không lời nào có thể diễn tả hết được anh yêu em – 생각하고 있는 것 이상으로 사랑해 / sengkakhako itnưn kot isangưro saranghae —> Anh yêu em nhiều hơn em tưởng đấy

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

– 내 아내가 되어줘 / ne aneka tueochuo —> Hãy làm vợ anh nhé – 나와 결혼해 줄래 / na oa kyol hun chule—>Hãy lấy anh nhé – 나는 니꺼야 / na nưn nikko ya —> Em là của anh

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

– 내 심장은 너를 향해 뛰고 있어 / ne simchangưn no ruwl hyanghae ttuy ko itso —>Trái tim anh là dành cho em từ cái nhìn đầu tiên – 네가 자랑스러워 / nêka cha rangsưsoua —>Anh tự hào về em

Anh yêu em tiếng hàn quốc viết như thế nào

– 너의 목소리를 그리워 / no ưi moksorirưl kưriuo –>Anh nhớ giọng nói của em – 나는 너의 눈이 좋아 / na nưn noưi nuni chôa —> Anh thích đôi mắt của em

– 너 목소리 진짜 좋다 / no moksori chincha cho ta —> Giọng nói của em rất ngọt ngào – 내가 얼마나 사랑하는지 모를 거야 / ne ka olma saranghanưnchi môrưl koya —> Em không biết anh yêu em nhiều như thế nào đâu.

) nhưng lại không biết gọi lại như thế nào. Vậy trong tình yêu con gái gọi anh là Oppa thì con trai gọi em là gì?

Thực tế, tiếng Hàn không có từ dành riêng để gọi “em yêu”. Vì vậy, bạn có thể sử dụng một số từ thay thế khác như: Cha-ki-ya(자기야) hay Yobo-ya(여보야) để biểu đạt tình cảm và gọi nhau một cách thân mật(dành cho mối quan hệ yêu đương, vợ chồng).

자기(Cha0ki) và 여보(Yobo) đều được dùng chung cho cả nam và nữ có nghĩa là: mình à, anh(em) yêu à…

Anh yêu trong tiếng Hàn là gì?

Oppa(오빠) là một đại từ xưng hô trong tiếng Hàn có nghĩa là “anh” hay “anh yêu”. Tùy vào từng trường hợp sử dụng chứ không phải bất cứ ai, bất cứ trường hợp nào chúng ta cũng có thể gọi là Oppa. Vậy làm thế nào để sử dụng từ Oppa đúng cách?

\>>> Cách gọi Oppa trong tiếng Hàn

Có hai trường hợp khi gọi “anh” trong tiếng Hàn là:

  • Em gái gọi anh trai, thì anh trai sẽ được gọi là Oppa(오빠).
  • Em trai gọi anh trai, lúc này anh trai sẽ được gọi khác đi là Hyung(형).

Như vậy giữa em trai và em gái khi gọi anh trai sẽ có cách gọi khác nhau.

Từ Oppa theo nghĩa tiếng Việt là “anh”, anh ở đây có thể là anh ruột hoặc là nam giới lớn tuổi. Mặc dù trong tiếng Việt danh xưng “anh” có thể được sử dụng chung trong trường học, ngoài xã hội hay ở nơi làm việc để gọi những người nam giới lớn tuổi hơn mình. Nhưng trong tiếng Hàn thì lại khác. Người Hàn rất nhạy cảm, con gái Hàn Quốc dè dặt với danh xưng Oppa(오빠) này. Bởi vì đây là cách gọi thể hiện sự thân thiết, gần gũi. Tại Hàn, nếu một cô gái gặp ai cũng gọi là Oppa(오빠) thì sẽ bị đánh giá có phần “dễ dãi”. Chính vì vậy mà con gái Hàn Quốc chỉ dùng từ Oppa để gọi anh trai ruột, anh họ, người yêu, chồng và những người thực sự thân thiết quý mến(như thần tượng).

THAM KHẢO những biệt danh hay cho người yêu

Đối với những cặp đôi yêu nhau, có những cặp đôi không muốn gọi nhau là anh – em bình thường mà muốn có những tên couple độc đáo, riêng biệt hơn của riêng mình và họ có thể sử dụng những biệt danh này để có cách gọi người yêu dễ thương và cũng để lưu tên người yêu trong danh bạ một cách đặc biệt nhất.

Việc sử dụng những biệt hiệu như là một cách xưng hô với người yêu bằng tiếng Hàn như vậy sẽ giúp thể hiện được tình cảm giữa hai người, biệt danh cũng giống như là một dấu ấn riêng trong mối quan hệ của cả hai.

Những tên hay đặt cho người yêu là gì? Đâu là những tên gọi hay cho người yêu? Hãy cùng tìm hiểu những gợi ý dưới đây để biết được em yêu tiếng Hàn, người yêu trong tiếng Hàn, dễ thương trong tiếng Hàn là gì và giúp bạn chọn được một trong những biệt hiệu cho người yêu, bạn gái của mình nhé!

  • 자기야 /ja-gi-ya/: Em yêu
  • 뚱뚱이 /ttong-ttong-i/: Mũm mĩm
  • 내사랑 /nae sa-rang/: Tình yêu của anh
  • 애인 /ae-in/: Người yêu
  • 애기야 /ae-ki-ya/: Em bé
  • 내꺼 /nae-kkeo/: Của anh
  • 공주님 /gong-ju-nim/: Công chúa
  • 여보 /yeo-bo/: Vợ yêu
  • 여친 /yeo-jin/: Bạn gái
  • 예쁘 /ye-bbeu/: Xinh đẹp
  • 이쁘 /i-bbeu/: Xinh xắn
  • 사랑스러워 /sa-rang-seu-reo-wo/: Đáng yêu
  • 자그마 /ja-keu-ma/: Nhỏ nhắn
  • 우리아이 /u-ri-a-i/: Em bé của anh
  • 꼬마 /kko-ma/: Bé con
  • 고양이 /ko-yang-i/: Con mèo
  • 나비 /na-bi/: Mèo
  • 아가씨 /a-ga-ssi/: Tiểu thư
  • 아내 /a-nae/: Vợ
  • 빚 /bich/: Cục nợ
  • 천사 /jeon-sa/: Thiên thần
  • 허니 /heo-ni/: Honey
  • 딸기 /ddal-ki/: Dâu tây
  • 매니저 /mae-ni-jeo/: Người quản lý
  • 강아지 /kang-a-ji/: Cún con
  • 바보 /ba-bo/: Ngốc
  • 곰돌이 /kom-dol-i/: Con gấu
  • 배우자 /bae-u-ja/: Bạn đời
  • 내아가씨 /nae a-ga-ssi/: Nữ hoàng của anh
  • 내여자 /nae yeo-ja/: Người phụ nữ của anh
  • 꺼벙이 /kko-bong-i/: Hâm
  • 소유자 /so-yu-ja/: Người sở hữu
  • 내첫사랑 /cheos-sa-rang/: Mối tình đầu của anh
  • 여자친구 /yeo-ja jin-gu/: Bạn gái
  • 미인 /mi-in/: Mỹ nhân, người đẹp
  • 내이상형 /nae i-sang-hyung/: Mẫu người lý tưởng của anh
  • 달인 /dal-in/: Người giỏi nhất
  • 독불장군 /sok-bul-jang-gun/: Người bướng bỉnh

TOP cách gọi người yêu thân mật trong tiếng Hàn

Người Hàn thường gọi nhau bằng nhiều cách gọi đa dạng tùy theo các mối quan hệ thân thiết hay không, có lâu năm hay không. Có nhiều từ được dùng để xưng hô cho cả 2 giới nam và nữ nhưng cũng có những từ chỉ dùng để gọi người yêu là con gái. Dưới đây là một vài cách gọi người yêu thân mật bằng tiếng Hàn mà bạn có thể tham khảo:

\>>> 여보야

Thường những cặp trẻ mới kết hôn sẽ gọi nhau là “여보” nghĩa là gọi “em ơi”, “mình ơi”, “mình à”, đây cũng là cách gọi các các cặp vợ chồng hay gọi nhau nhất kể cả những cặp đôi lấy nhau lâu năm.

\>>> 애기야

Từ này có nghĩa là “Bé ơi”, là cách gọi thân mật của người con trai dành cho người yêu của mình một cách đáng yêu. Cách gọi này các bạn gái rất thích nghe, vì cảm thấy mình trở thành một em bé dễ thương trong mắt người yêu.

\>>> 자기야

Cách gọi này người Hàn dùng để gọi trẻ em, trẻ con một cách thân thiện, gần gũi và cũng có thể được sử dụng để gọi người yêu của mình, dịch là “Cưng ơi”, “Cưng à”. Cách xưng hô này rất ngọt ngào, dễ thương và không phân biệt giới tính, tuổi tác hay mối quan hệ đã lấy nhau hay chưa.

\>>> 당신

Đây là cách gọi chung chung đều dùng để gọi cả cho người nam và người nữ. Cách nói này cũng được hiểu theo nghĩa “Em yêu” trong tiếng Hàn tuy nhiên không phải là cách gọi thân mật nhất.

Trong nhiều trường hợp, người Hàn còn sử dụng từ này khi nói về một người thứ 3 nào đó với nghĩa “anh ấy”, “cô ấy”, “người ấy”.

\>>> 할멈

Với những cặp đôi đã kết hôn lâu và đều lớn tuổi thì họ hay gọi nhau là “할멈” - “Bà già à”, “영감” - “Ông già à”, đây là cách gọi tôn trọng nhau nhưng vẫn thân thiết.

\>>> 부인

Ngoài ra, giữa các cặp đôi (đã kết hôn) thì thường có cách gọi nhau là “남편” – “Chồng” hoặc “부인” – “Vợ”. Giới trẻ Hàn Quốc hiện nay, có rất nhiều cặp đôi yêu nhau dù chưa lấy nhau nhưng vẫn gọi nhau theo cách này, điều này cũng giống giới trẻ Việt Nam.

\>>> 그대여

Bạn đã nghe bài hát “Người hãy quên em đi” phiên bản Hàn của ca sĩ Mỹ Tâm chưa? Câu đầu tiên theo lời Hàn là “그대여, 우리헤어져버려” dịch “Người yêu hỡi, dù gì cũng xa nhau rồi”. “그대여” chính là cách xưng hô thân mật của 2 người yêu nhau, có nghĩa là “người yêu hỡi”, “người yêu của tôi”, “người yêu ơi”.

\>>> 이쁜아

Cách này chỉ được dùng cho người con trai gọi người con gái là người yêu của mình, ý nghĩa là “xinh gái ơi”, “em/bạn xinh gái ơi”. Chắc hẳn bạn nữ nào cũng thích được người mình yêu gọi theo cách này đúng không? Trong một số tình huống có thể được sử dụng giữa những người bạn thân thiết với nhau.

Với phần chia sẻ trên, Thanh Giang hi vọng đã đem đến thông tin hữu ích, giúp bạn trả lời câu hỏi “Em yêu trong tiếng Hàn là gì?” cũng như tìm hiểu thêm các cách gọi người yêu thân mật trong tiếng Hàn. Đôi khi, một vài cách gọi dễ thương sẽ khiến tình yêu của bạn thêm dễ thương và ngọt ngào đấy!

Em yêu anh nói tiếng Hàn là gì?

Chắc hẳn, những “mọt phim” Tiếng Hàn dù không cần trải qua một khóa học Tiếng Hàn nào cũng thừa biết cách nói “Anh yêu Em” hay “Em yêu Anh” trong Tiếng Hàn là “Sa-rang-he” (사랑해) vì đó là một từ khá quen tai.

Anh yêu trong tiếng Hàn là gì?

“sa-rang-he” (사랑해) là cách phổ biến và được sử dụng phổ biến nhất để thể hiện anh yêu em trong tiếng Hàn.

Anh yêu em trong tiếng Đức là gì?

1. Ich liebe dich. Trong tiếng Đức, “Ich liebe dich” được dịch theo nghĩa đen là theo nghĩa đen là “Anh yêu em”.

Chà kĩ Ya là gì?

Thực tế, tiếng Hàn không có từ dành riêng để gọi “em yêu”. Vì vậy, bạn có thể sử dụng một số từ thay thế khác như: Cha-ki-ya(자기야) hay Yobo-ya(여보야) để biểu đạt tình cảm và gọi nhau một cách thân mật(dành cho mối quan hệ yêu đương, vợ chồng).