Affergy là thuốc gì

M44

Chỉ Định

– Điều trị những triệu chứng: viêm mũi, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết. – Điều trị các triệu chứng dị ứng: nổi mề đay, dị ứng thức ăn, côn trùng đốt,…

Chai 100 Viên bao phim – Chlorpheniramine maleate.................................... 4 mg. – Phenylephrine hydrochloride................................ 5 mg. – Tá dược vừa đủ................................................. 1 viên.

[Lactose, Tinh bột sắn, Microcrystalline cellulose, Crospovidone, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Povidone, Hydroxypropyl methylcellulose, Màu Erythrosine, Màu Sunset yellow, Talc, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Acid citric, Sodium citrate, Ethanol 96%].

Tính chất

Meko– Allergy F là kết hợp củaChlorpheniramine maleate và Phenylephrine hydrochloride. – Chlorpheniramine là chất kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. – Phenylephrine là chất cường giao cảm có tác dụng trực tiếp lên thụ thể adrenergic. Ở liều thông thường có tác dụng chủ vận thụ thể alpha– adrenergic là chủ yếu.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. – Cao huyết áp. – Hen suyễn cấp tính. – Đau thắt ngực, huyết khối mạch vành và tiền sử tai biến mạch máu não. – Cường giáp trạng, tiểu đường, suy giáp, viêm tuyến tiền liệt. – Bệnh nhân đã hay đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase [IMAO] trong vòng 2 tuần trước đó. – Glaucom góc hẹp. – Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

– Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, chán ăn, tăng huyết áp,... – Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng

– Tránh dùng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. – Thận trọng với người cao tuổi [> 60 tuổi] vì thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholine.

THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:

– Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn tới những phản ứng nghiêm trọng [như cơn động kinh] ở trẻ sơ sinh. – Cần cân nhắc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác

– Các thuốc ức chế monoaminoxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine của thuốc kháng histamin. – Rượu, các chế phẩm chứa cồn hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ TKTW của Chlorpheniramine. – Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

QUÁ LIỀU:

Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Bảo quản

Nơi khô [độ ẩm ≤ 70%], nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng

Hướng dẫn sử dụng

– Trẻ ≥ 6 tuổi: uống 1/2– 1 viên/lần, ngày 1 – 3 lần. – Người lớn: uống 1 – 2 viên/lần, ngày 1 – 3 lần.

Tiêu chuẩn

TCCS

Diphenhydramine là thế hệ đầu tiên của thuốc kháng histamine. Diphenhydramine có tác dụng giảm đau, an thần nên được dùng rộng rãi ở dạng không cần kê đơn cho thuốc ngủ với liều tối đa 50mg [ở Mỹ và Anh], một số nước khác có thể dùng 50 đến 100mg. Thuốc này thường kết hợp trong 1 số thuốc khác như acetaminophen [paracetanol] ví dụ như Tylenol PM, Nytol và Sominex…

Kirkland Allergy Medicine Antihistamine dùng để chữa các bệnh: - Hắt hơi và sổ mũi - Mẩn ngứa, mày đay, chảy nước mắt, mũi… - Các triệu chứng của bệnh sốt mùa cỏ khô, sốt mùa hè.. - Ngứa mũi, ngứa họng…

Sản phẩm Allergy Medicine có thể sánh ngang hàng với thuốc chống dị ứng Benadryl. Sản phẩm này rất dễ uống.


Hướng Dẫn Sử Dụng: người lớn dùng 1 đến 2 viên trong vòng 4 đến 6 giờ
Thận Trọng: thuốc có tác dụng gây ngủ nên không được dùng khi bạn lái xe hoặc vận hành máy móc. Phụ nữ có thai, cho con bú không nên dùng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Dùng sử dụng ngay nếu có các tác dụng phụ xuất hiện

Các nội dung Hướng dẫn mua hàng viết ở đây

Nội dung đánh giá chi tiết viết ở đây

Allegra-D® Allergy & Congestion thường được sử dụng để làm giảm các triệu chứng:

  • Hắt xì;
  • Sổ mũi;
  • Khô mũi hoặc cổ họng;
  • Ngứa, chảy nước mắt.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 1 viên mỗi 24 giờ [Allegra-D® Allergy & Congestion 24 Hour] hoặc 12 giờ [Allegra-D® Allergy & Congestion 12 Hour] khi bụng đói. Bạn không dùng nhiều hơn 1 viên trong 24 giờ hoặc 12 giờ.

Liều dùng thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: bạn cho trẻ dùng 1 viên mỗi 24 giờ [Allegra-D® Allergy & Congestion 24 Hour] hoặc 12 giờ [Allegra-D® Allergy & Congestion 12 Hour] khi bụng đói. Bạn không cho trẻ dùng nhiều hơn 1 viên trong 24 giờ hoặc 12 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: bạn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ sử dụng thuốc.

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn không nghiền nát, nhai hoặc hòa tan viên thuốc. Thay vào đó, bạn nên nuốt cả viên.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của dị ứng với Allegra-D® Allergy & Congestion như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn ngừng sử dụng Allegra-D® Allergy & Congestion và đi khám bác sĩ ngay nếu có các biểu hiện:

  • Tim đập nhanh hoặc đánh trống ngực;
  • Chóng mặt, lo lắng, cảm giác bồn chồn, run.

Tác dụng phụ thường gặp của Allegra-D® Allergy & Congestion có thể bao gồm:

  • Chóng mặt nhẹ;
  • Khô miệng, mũi hoặc họng;
  • Buồn nôn;
  • Mất ngủ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu định dùng thuốc cho người từ 65 tuổi trở lên, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ. Người mắc bệnh thận cũng nên thận trọng khi dùng thuốc.

Bạn không dùng thuốc này cùng lúc với các thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magie. Bạn cũng không dùng với nước ép trái cây.

Bạn không sử dụng Allegra-D® Allergy & Congestion nếu đã sử dụng thuốc ức chế MAO trong 14 ngày vừa qua [bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylene, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine].

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc trị ho, lạnh, dị ứng hoặc thuốc ngủ.

Allegra-D® Allergy & Congestion có thể làm giảm sự tỉnh táo và khả năng xử lý của bạn. Bạn cần thận trọng khi lái xe hoặc cận hành máy móc nếu có dùng thuốc. Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của Allegra-D® Allergy & Congestion.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion trong trường hợp đặc biệt [mang thai, cho con bú, phẫu thuật…]

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng [bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng] và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá. Rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của Allegra-D® Allergy & Congestion.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuốc Allegra-D® Allergy & Congestion có những dạng và hàm lượng:

  • Allegra-D® Allergy & Congestion 24 Hour có dạng viên nén chứa 180mg fexofenadine HCl, 240mg pseudoephedrine HCl;
  • Viên nén Allegra-D® Allergy & Congestion 12 Hour có dạng viên nén chứa 60mg fexofenadine HCl, 120mg pseudoephedrine HCl.

Blog Điều Trị không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Video liên quan

Chủ Đề