A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4

Câu 1

Chơi trò chơi xếp thẻ.

- Các bạn trong nhóm nối tiếp nhau viết tên các đơn vị đo độ dài đã học lên các tấm thẻ.

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

- Xếp các thẻ đó theo thứ tự thẻ có đơn vị đo từ lớn đến bé.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, không liền kề. Viết các ví dụ, chẳng hạn :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề, không liền kề.

Lời giải chi tiết:

- Các đơn vị đo độ dài xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là :

km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.

- Mối quan hệ :

+ Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

+ Mỗi đơn vị đo độ dài bằng\(\dfrac{1}{{10}}\)(bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- Ví dụ :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Câu 2

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

a) Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài sau :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

b) Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

c) Hoàn thành các ví dụ sau :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

d)Đọc kĩ nhận xét sau :

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền sau nó.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{{10}}\) (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

Phương pháp giải:

Dựa vào các kiến thức đã học ở lớp dưới để hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.

Lời giải chi tiết:

a) Bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

b) Mối quan hệ :

Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

Mỗi đơn vị đo độ dài bằng\(\dfrac{1}{{10}}\)(bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c) Điền vào chỗ chấm :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Câu 3

Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe :

a) Ví dụ 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 7m 3dm = m.

Cách làm : 7m 3dm = \(7\dfrac{3}{{10}}\)m = 7,3m.

Vậy : 7m 3dm = 7,3m.

b) Ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m 5cm = m.

Cách làm : 3m 5cm = \(3\dfrac{5}{{100}}\)m = 3,05m.

Vậy : 3m 5cm = 3,05m.

Lời giải chi tiết:

Các em tự đọc kĩ các ví dụ và giải thích cho bạn để cả hai hiểu rõ nội dung hơn.

Câu 4

a) Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng rồi viết vào vở :

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

b) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :

\(8m \;5dm = m\) \(9m\; 2cm = m\)

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a)

A. hoạt động cơ bản - bài 26: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

b) \(8m \;5dm = 8,5m\) \(9m \;2cm = 9,02m.\)