5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022

Văn phòng chính: 270 Hoàng Hoa Thám, P. 12, Q. Tân Bình, TP. HCM

Nước Mỹ không chỉ thu hút bởi vẻ đẹp bốn mùa Xuân Hạ Thu Đông rõ rệt mà còn vì sự văn minh tân tiến trong nền kinh tế và cả 1 vùng trời ẩm thực phong phú đa dạng. Cũng chính vì thế mà đây là một trong những đất nước thu hút hàng triệu người trên khắp nơi ghé thăm mỗi năm, thậm chí là định cư lâu dài. 

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Danh sách các tiểu bang của Mỹ

Rất nhiều người thắc mắc Mỹ có bao nhiêu tiểu bang? Cùng Helen Express tìm hiểu và khám phá nhé!

Xem Thêm:

  • Quy trình gửi hàng đi Mỹ
  • Giấy tờ, thủ tục cần làm khi gửi hàng đi Mỹ

Mỹ – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và một đặc khu liên bang, là một quốc gia thuộc Châu Mỹ cụ thể là ở eo Bắc Mỹ. Washington DC là thủ đô nước này và nằm ở khu vực giữa Bắc Mỹ.

Mỹ cũng có 14 lãnh thổ hay còn được gọi là vùng quốc hải rải rác trong vùng biển Thái Bình Dương và Caribbean. Mỹ là quốc gia lớn hạng 3 về diện tích và hạng 3 về dân số trên thế giới, cụ thể hiện nay nước này có diện tích đạt 9.834.000km2 và dân số đạt 329.463.784 người. Do những cuộc di dân đến từ nhiều quốc gia khác trên thế giới nên đây là một trong những quốc gia đa dạng chủng tộc nhất trên thế giới. Bên cạnh đó Mỹ trở thành một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới đây cũng là sự nhìn nhận từ nhiều quốc gia khác.

Bản đồ nước Mỹ phóng to

DANH SÁCH 50 TIỂU BANG CỦA NƯỚC MỸ

  1. CALIFORNIA (CA)

California, còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ. Với dân số là 38 triệu người và diện tích 410,000 km², California là tiểu bang đông dân nhất Hoa Kỳ và lớn thứ ba theo diện tích.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
California là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ

  1. FLORIDA (FL)

Florida là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida. Florida là tiểu bang rộng lớn thứ 22, đông dân thứ 4, và có mật độ dân số đứng thứ 8 trong số 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Florida là một tiểu bang Hoa Kỳ

  1. TEXAS (TX)

Texas là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Texas là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ

  1. HAWAII (HI)

Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi, nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét. Khi bang được gia nhập Liên bang ngày 21 tháng 8 năm 1959, Hawaiʻi được trở thành tiểu bang thứ 50 của Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Hawaii là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiʻi

  1. NEW JERSEY (NJ)

New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ. Tiểu bang nằm ven bờ Đại Tây Dương, phía bắc giáp New York, nam giáp Delaware, và phía tây là Pennsylvania. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Grover Cleveland.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
New Jersey là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ

  1. ARIZONA (AZ)

Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ. Đây cũng là một bang Tây Hoa Kỳ và thuộc vùng núi. Nó là bang lớn thứ sáu về diện tích và đông dân thứ 14. Thủ phủ và thành phố lớn nhất là Phoenix. Arizona là một trong bốn bang Four Corners.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Arizona là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ

  1. PENNSYLVANIA (PA)

Thịnh vượng chung Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ. Là một trong Mười ba Thuộc địa thành lập nên nước Mỹ, nó được biết đến như là Keystone State, phù hợp với vị trí trung tâm giữa các thuộc địa nguyên thủy, hay là Quaker State.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Pennsylvania là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ

  1. NORTH CAROLINA (NC)

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Là một trong những tiểu bang đầu tiên, đó là thuộc địa đầu tiên của Anh ở châu Mỹ. Đây cũng là nơi những chuyến bay đầu tiên của anh em nhà Wright bằng máy bay — những khí cụ bay đầu tiên nặng hơn không khí.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ

  1. GEORGIA (GA)

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Jimmy Carter. Georgia là tiểu bang lớn nhất theo diện tích nằm về phía đông của sông Mississippi, kể từ khi Tây Virginia ly khai khỏi Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ

  1. COLORADO (CO)

Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi. Tiểu bang này được đặt tên theo từ “Colorado” trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là “hơi màu đỏ”, có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Colorado là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa K

  1. MICHIGAN (MI)

Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada. Bang này được đặt tên theo hồ Michigan, vốn có xuất xứ từ tiếng Ojibwe là mishigami có nghĩa là “hồ nước lớn”. Michigan là bang đông dân thứ 8 trong 50 bang của Mỹ. Thủ phủ của nó là Lansing, thành phố lớn nhất là Detroit.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Michigan là một tiểu bang thuộc vùng Bắc-Đông Bắc của Hoa Kỳ, giáp Canada

  1. MASSACHUSETTS (MA)

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Massachusetts là tiểu bang thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ

  1. VIRGINIA (VA)

Virginia, tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia, là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Virginia có tên hiệu là “Old Dominion” do từng là một lãnh thổ tự trị cũ của quân chủ Anh, và “Mother of Presidents” do bang là nơi sinh của nhiều tổng thống Hoa Kỳ nhất.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Virginia là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương

  1. ILLINOIS (IL)

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818. Illinois là tiểu bang đông dân nhất vùng Trung Tây nước Mỹ và đứng thứ năm toàn liên bang về dân số. Chicago nằm ở phía đông bắc là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế hàng đầu tại Illinois.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ

  1. OHIO (OH)

Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ. Tên “Ohio” theo tiếng Iroquois có nghĩa là “sông đẹp” và đó cũng là tên của một dòng sông dùng làm ranh giới phía nam của tiểu bang này với tiểu bang Kentucky. Hải quân Hoa Kỳ có đặt tên một vài tàu là USS Ohio để tỏ lòng trân trọng tiểu bang này.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Ohio là một tiểu bang khu vực Trung Tây nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ

  1. ALASKA (AK)

Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ. Alaska giáp với Canada ở phía đông, giáp với Bắc Băng Dương ở phía bắc, và giáp với Thái Bình Dương ở phía tây và phía nam, đối diện với Nga qua eo biển Bering.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Alaska là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ

  1. ALABAMA (AL)

Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây. Alabama là bang rộng thứ 30 và đông dân thứ 24 của Hoa Kỳ. Ở đây có một trong những thủy lộ nội địa dài nhất đất nước.

Alabama là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ

  1. NEW YORK (NY)

New York hay Nữu Ước là một tiểu bang của Hoa Kỳ. Tiểu bang New York giáp với các bang khác là của Hoa Kỳ là Vermont, Massachusetts, Connecticut về phía đông, giáp với hai bang New Jersey, Pennsylvania về phía nam, đồng thời giáp với hai tỉnh của Canada là Quebec và Ontario về phía bắc.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
New York là một tiểu bang của Hoa Kỳ

  1. WASHINGTON (WA)

Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon. Thủ phủ của tiểu bang là Olympia còn thành phố lớn nhất là Seattle. Bang lấy tên của George Washington, tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Tiểu bang Washington là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ

  1. TENNESSEE (TN)

Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Bang này nằm cạnh 8 tiểu bang khác: Kentucky và Virginia về phía bắc; Bắc Carolina ở phía đông; phía nam giáp Georgia, Alabama và Mississippi; và phía tây là Arkansas và Missouri. Tennessee là bang lớn thứ 36 về diện tích và thứ 17 về dân số ở Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Tennessee là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ

  1. MINNESOTA (MN)

Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ. Minnesota được thành tiểu bang thứ 32 của Hoa Kỳ vào ngày 11 tháng 5 năm 1858. Nó được tạo ra từ lãnh thổ của Minnesota và Wisconsin. Cái tên Minnesota bắt nguồn từ tên mini sota trong tiếng Dakota cho sông Minnesota, nghĩa là “nước trong xanh.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Minnesota là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. MARYLAND (MD)

Maryland, là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ. Maryland phía bắc giáp Pennsylvania; phía tây giáp Tây Virginia; phía bắc và phía đông là Delaware và Đại Tây Dương; và về phía nam, bên kia sông Potomac, là Virginia và Tây Virginia.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Marylandl à một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ

  1. OREGON (OR)

Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ. Vùng này xưa kia có nhiều bộ lạc người bản thổ sinh sống trước khi những người mua bán da thú, các nhà thám hiểm và dân định cư đến. Lãnh thổ Oregon được thành lập năm 1848 sau khi người Mỹ đến đây định cư vào những năm đầu thập niên 1840.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Oregon là một tiểu bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ

  1. SOUTH CAROLINA (SC)

Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp Bắc Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông Savannah. Nam Carolina là một trong 13 thuộc địa nổi dậy chống lại sự thống trị của Anh trong Cách mạng Hoa Kỳ vào ngày 23 tháng 5 năm 1788.

Nam Carolina là một bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ

  1. WISCONSIN (WI)

Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ. Nền kinh tế vùng đồng quê vốn dựa vào lông thú, sau đó là khai thác gỗ, trồng trọt, chăn nuôi bò. Việc công nghiệp hóa bắt đầu vào cuối thế kỉ 19 tại vùng đông nam, với Milwaukee là một trung tâm chính.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Wisconsin là một tiểu bang miền Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. MISSOURI (MO)

Missouri IPA, hay là, được đặt tên theo tiếng bộ lạc Siouan nghĩa là “thành phố của nhiều tàu lớn”, là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ. Được xem bởi những người cư ngụ ở đó như là một tiểu bang vùng Trung Tây nhưng có rất nhiều ảnh hưởng văn hóa của miền nam. Tên hiệu của tiểu bang là Show-Me State.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Missouri IPA là một tiểu bang ở vùng trung tâm của Hoa Kỳ

  1. UTAH (UT)

Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ. Đây là bang thứ 45 được gia nhập vào hiệp chúng quốc vào ngày 4 tháng 1 năm 1896. Khoảng 88% dân số của tiểu bang Utah sống trong một khu vực đô thị lớn là Wasatch Front với thành phố Salt Lake là trung tâm.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Utah là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ

  1. INDIANA (IN)

Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía bắc, với Ohio về phía đông, với Kentucky về phía nam theo đường chảy của sông Ohio, và với Illinois về phía tây. Indiana thuộc về vùng Ngũ Đại Hồ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Indiana là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. LOUISIANA (LA)

Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ. Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge, còn thành phố lớn nhất là New Orleans.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Louisiana là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ

  1. CONNECTICUT (CT)

Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ. Connecticut có khí hậu ôn hòa với đường bờ biển dài quanh vịnh Long Island. Điều này đã giúp bang có truyền thống phát triển ngành hàng hải từ lâu đời. Bang Connecticut hiện nay được biết đến với sự giàu có bậc nhất Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Connecticut là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền đông bắc Hoa Kỳ

  1. KENTUCKY (KY)

Thịnh vượng chung Kentucky là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Abraham Lincoln.

Kentucky thường được coi là tiểu bang miền Nam

  1. OKLAHOMA (OK)

Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ. Với dân số 3,6 triệu người vào năm 2007 và diện tích 177.847 km², Oklahoma là tiểu bang có dân số đứng hàng thứ 28 và diện tích đứng hàng thứ 20 liên bang.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Oklahoma là một tiểu bang nằm ở miền nam Hoa Kỳ

  1. NEVADA (NV)

Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864. Thủ phủ của Nevada là thành phố Carson còn thành phố lớn nhất là Las Vegas.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Nevada là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ

  1. MAINE (ME)

Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ. Về phía nam và phía đông là Đại Tây Dương, phía đông bắc là New Brunswick, một tỉnh của Canada. Tỉnh Québec của Canada về phía tây bắc. Maine là bang lớn nhất và nằm xa nhất về phía bắc của vùng New England, phía tây giáp New Hampshire.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Maine là một tiểu bang trong vùng New England của Hoa Kỳ

  1. MONTANA (MT)

Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ, là bang thứ 41 gia nhập liên bang vào ngày 8 tháng 11 năm 1889. Thủ phủ của Montana là thành phố Helena, còn thành phố lớn nhất là Billings và Great Falls. Tiểu bang Montana nổi tiếng với những vùng đồi núi rộng lớn và hùng vĩ thuộc phía bắc dãy núi Rocky.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Montana là một tiểu bang nằm ở miền tây bắc Hoa Kỳ

  1. MISSISSIPPI (MS)

Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ. Tên của tiểu bang lấy từ tên sông Mississippi, chảy dọc theo biên giới phía tây. Cái tên đó có nguồn gốc hoặc là từ tiếng Ojibwe, một loại tiếng của người bản địa Bắc Mỹ được nói ở thượng nguồn dòng sông, hoặc là trong tiếng Algonquian, với nghĩa là “sông lớn”.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ

  1. NEW MEXICO (NM)

New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ. New Mexico trở thành bang thứ 47 vào ngày 6 tháng 1 năm 1912. Nó thường được xem là một tiểu bang miền Núi. New Mexico có diện tích lớn thứ năm, dân số lớn thứ 36, và mật độ dân số thấp thứ sáu trong 50 tiểu bang Hoa Kỳ.

New Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ

  1. LOWA (IA)

Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ. Iowa giáp với Minnesota về phía bắc, Nebraska và Nam Dakota về phía tây, Missouri về phía nam, và Wisconsin và Illinois về phía đông. Nó có hai tên hiệu là “Tiểu bang Ngô cao” và “Tiểu bang Hawkeye” theo tên Black Hawk. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Herbert Hoover.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Lowa là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. RHODE ISLAND (RI)

Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ. Tên chính thức của tiểu bang này là State of Rhode Island and Providence Plantations. Đảo Rhode thường được gọi là Đảo Aquidneck, còn Providence là thủ phủ của tiểu bang, đề cập đến sự Quan phòng của Thiên Chúa.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Rhode Island, là tiểu bang có diện tích nhỏ nhất Hoa Kỳ

  1. KANSAS (KS)

Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. Tiểu bang này được đặt tên theo sông Kansas chảy qua tiểu bang, và tên của sông bắt nguồn từ tiếng Sioux Kansa có nghĩa là “dân tộc của gió nam”. Kansas là trung tâm địa lý của đất liền Hoa Kỳ.

Kansas là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ

  1. NEBRASKA (NE)

Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ. Tiểu bang Nebraska giáp với tiểu bang Nam Dakota về phía bắc, Iowa về phía đông, Missouri về phía đông nam, Kansas về phía nam, Colorado về phía tây nam và Wyoming về phía tây.

Nebraska là một tiểu bang thuộc vùng Đồng bằng Lớn và Trung Tây của Hoa Kỳ

  1. WYOMING (WY)

Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ. Đây là tiểu bang rộng thứ 10, ít dân nhất, và thưa dân thứ 2 đất nước. Wyoming giáp Montana về phía bắc, South Dakota và Nebraska về phía đông, Colorado về phía nam, Utah về phía tây nam, Idaho và Montana về phía tây.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Wyoming là một tiểu bang miền núi, nằm ở mạn tây Hoa Kỳ

  1. ARKANSAS (AR)

Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Bill Clinton. Thủ phủ Arkansas là Little Rock. Arkansas là tiểu bang duy nhất của Hoa Kỳ mà có kim cương tự nhiên (gần Murfreesboro). Do đó, đồng quarter Mỹ đặc biệt của Arkansas có một chiếc kim cương trên mặt trái (có chung quanh thân gạo và một con vịt trời bay trên hồ).

Arkansas là tiểu bang Hoa Kỳ thuộc về miền nam Hoa Kỳ

  1. VERMONT (VT)

Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England. Bang này xếp thứ 43 về diện tích đất, là bang có nhiều vùng đồng quê nhất, và dân số nhỏ thứ nhì trong 50 tiểu bang.

Vermont là một tiểu bang Hoa Kỳ nằm trong vùng New England

  1. DELAWARE (DE)

Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ. Nó là một trong 13 tiểu bang đầu tiên của Mỹ và được gọi là “Tiểu bang Thứ nhất” vì nó là tiểu bang đầu tiên phê chuẩn Hiến pháp Hoa Kỳ.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Delaware là tiểu bang thuộc miền Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ

  1. WEST VIRGINIA (WV)

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia, nói chung được biết đến như là The Mountain State. Tây Virginia ly khai khỏi Khối thịnh vượng chung Virginia trong suốt Nội chiến Hoa Kỳ và được chấp nhận vào Liên Bang như là một bang tách biệt ngày 20 tháng 6 năm 1863.

West Virginia là một tiểu bang Hoa Kỳ trong vùng Appalachia

  1. IDAHO (ID)

Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ. Idaho giáp với Washington, Oregon, Nevada, Utah, Montana, Wyoming, và tỉnh British Columbia của Canada, biên giới Idaho–BC kéo dài 77 kilômét (48 dặm). Phong cảnh có đất gồ ghề và vài trong những vùng lớn nhất được để yên trong nước Mỹ. Tiểu bang này thuộc về dãy núi Rocky và có cảnh hay và rất nhiều tài nguyên. Nó có những dãy núi cao ngất có phủ tuyết, thác ghềnh, hồ yên ổn, và hẻm núi sâu.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
Idaho là một tiểu bang thuộc miền Tây Bắc Hoa Kỳ

  1. SOUTH DAKOTA (SD)

South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ, nằm ở trung bắc Mỹ, phía bắc giáp North Dakota, nam giáp Nebraska, tây giáp Wyoming, đông giáp Missouri. South Dakota còn có một tên gọi khác là “tiểu bang Đỉnh Rushmore”. Thủ đô của South Dakota là thành phố Pierre.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
South Dakota hay Nam Dakota là một trong năm mươi tiểu bang của nước Mỹ

  1. NEW HAMPSHIRE (NH)

New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ. Tiểu bang này bảy vùng khác nhau: Seacoast, Dartmouth – Lake Sunapee, Lakes Region, Merrimack Valley, Monadnock Region, White Mountains và Great North Woods. Ðây là nơi sinh của Tổng thống Franklin Pierce.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
New Hampshire là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ

  1. NORTH DAKOTA (ND)

North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ, xa nhất về phía bắc của các tiểu bang trong khu vực Đồng bằng Lớn thuộc Trung Tây Hoa Kỳ, mặc dù trong suốt thế kỉ 19 được xem như là một phần của miền tây hoang dã. Sông Missouri chảy qua phần phía tây của tiểu bang này, tạo thành hồ Sakakawea sau đập Garrison.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022
North Dakota là một tiểu bang Hoa Kỳ

Người thân của bạn đang sinh sống ở 1 trong số các tiểu bang này và bạn muốn tìm 1 dịch vụ gửi hàng đi Mỹ uy tín? Hãy yên tâm chọn Helen Express với 7 năm làm việc trong lĩnh vực vận chuyển hàng, thú cưng đi nước ngoài. 

Helen Express cam kết cung cấp mức giá tốt nhất trong khung dịch vụ kỹ lưỡng như hiện nay và chỉ báo giá 1 lần không phát sinh bất cứ chi phí gì trong quá trình vận chuyển. Khách hàng có thể lựa chọn dịch vụ gửi hàng đi Mỹ giá rẻ uy tín mà vẫn đảm bảo nhanh chóng tại Helen Express.

Liên Hệ Báo Giá, Tư Vấn Nhanh

Hotline: 0906 87 0086 — Zalo, viber: 0932 86 5859

CÔNG TY TNHH VẬN CHUYỂN HELEN EXPRESS

Add: 270 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh

Tel: +84 28 2243 2424 

Email:  

Website: https://helenexpress.com/

Thời gian mở cửa hàng: T2–T6 (8h–18h) | Thứ 7 (8h-17h) | CN (9h30-15h)

Theo dõi đơn hàng vận chuyển xin gọi: Ms Uyen, Ms Hiep 028.2243.2424

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022

Dân số như là một chức năng của thời gian cho các thành phố đã xuất hiện trong top 10 kể từ năm 1790. Lưu ý rằng thang đo logarit có nghĩa là độ dốc quan sát được tăng trưởng tỷ lệ phần trăm, chứ không phải sự tăng trưởng tuyệt đối.

5 thành phố hàng đầu ở các tiểu bang thống nhất năm 2022

Hình dung tuyến tính của dân số của các thành phố Hoa Kỳ chỉ khi chúng nằm trong top 10

Danh sách này theo dõi và xếp hạng dân số của 10 thành phố lớn nhất và các địa điểm đô thị khác ở Hoa Kỳ theo thập kỷ, theo báo cáo của mỗi cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ, bắt đầu với cuộc điều tra dân số 1790. Trong năm 1790 đến năm 1990, các bảng được lấy từ "Dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ trong số 100 thành phố lớn nhất và các địa điểm đô thị khác ở Hoa Kỳ: 1790 đến 1990." [1] cho bảng xếp hạng năm 2000, dữ liệu từ Văn phòng điều tra dân số " Các thành phố có 100.000 dân hơn được xếp hạng bởi đối tượng được chọn "được sử dụng. [2] Bảng xếp hạng năm 2010 dựa trên kết quả điều tra dân số năm 2010. [3]

Định nghĩa của Cục điều tra dân số về một "địa điểm đô thị" đã bao gồm một loạt các chỉ định, bao gồm thành phố, thị trấn, thị trấn, làng, quận và đô thị. 10 khu vực đô thị hàng đầu vào năm 1790 bao gồm nhiều nơi được chỉ định là thành phố, thị trấn và thị trấn. 10 khu vực đô thị hàng đầu trong năm 2010 đều là những nơi kết hợp riêng biệt.

Danh sách này thường chỉ đề cập đến dân số của các địa điểm đô thị riêng lẻ trong các giới hạn được xác định của họ tại thời điểm điều tra dân số được chỉ định. Một số nơi này đã được sáp nhập hoặc sáp nhập vào các thành phố khác. Những nơi khác có thể đã mở rộng biên giới của họ do thôn tính hoặc hợp nhất như vậy. Ví dụ, sau khi hợp nhất năm 1898 của thành phố New York, Cục điều tra dân số đã xác định tất cả các quận trong giới hạn thành phố của nó là một "địa điểm đô thị". Tương tự, dân số Philadelphia đã bao gồm các cuộc điều tra dân số trong cả hai khu vực đô thị trước đây của các nhà tự do miền Bắc, Pennsylvania và Southwark, Pennsylvania kể từ khi hợp nhất năm 1854 của Philadelphia.

1790[edit][edit]

Khi Hoa Kỳ tuyên bố độc lập vào năm 1776, Philadelphia là thành phố đông dân nhất của nó. Vào thời điểm số lượng điều tra dân số đầu tiên của Hoa Kỳ được hoàn thành vào năm 1790, thành phố New York đã tăng lên 14% so với Philadelphia (mặc dù Philadelphia vẫn có dân số đô thị lớn hơn vào năm 1790). Lưu ý rằng, vào năm 1790, thành phố New York bao gồm toàn bộ đảo Manhattan và Philadelphia chỉ bao gồm các khu phố trung tâm nhất của thành phố.

Tổng dân số của 11 thành phố này là 152.087.

1800[edit][edit]

Xếp hạng dựa trên dữ liệu dân số từ cuộc điều tra dân số thứ hai của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 216.346.

1810[edit][edit]

Xếp hạng dựa trên dữ liệu dân số từ cuộc điều tra dân số thứ ba của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 329.346.

1820[edit][edit]

Bảng xếp hạng dựa trên dữ liệu dân số rút ra cuộc điều tra dân số thứ tư của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 405.869. Lần trước Massachusetts có hai thành phố trong top 10.

1830[edit][edit]

Xếp hạng dựa trên dữ liệu dân số từ cuộc điều tra dân số thứ năm của Hoa Kỳ

Tổng dân số của 10 thành phố này là 599.927.

1840[edit][edit]

Bảng xếp hạng dựa trên dữ liệu được rút ra từ cuộc điều tra dân số thứ sáu của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 884.291.

1850[edit][edit]

Đến năm 1850, Hoa Kỳ đã ở giữa cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên. Bảng xếp hạng dựa trên dữ liệu dân số được biên soạn trong cuộc điều tra dân số thứ bảy của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 1.459.023.

1860[edit][edit]

Bảng xếp hạng dựa trên dữ liệu được rút ra từ cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ thứ tám, cuộc điều tra dân số quốc gia cuối cùng được thực hiện trước khi Nội chiến Hoa Kỳ bùng nổ vào năm 1861. Đây là cuộc điều tra dân số đầu tiên nơi Đông Bắc không chiếm đa số của mười thành phố lớn nhất.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 2.719.910.

1870[edit][edit]

Đây là điều tra dân số Hoa Kỳ thứ chín. Đây là cuộc điều tra dân số đầu tiên nơi Đông Bắc không nắm giữ phần lớn trong số mười thành phố lớn nhất hàng đầu (nhanh chóng trở lại 6 trong cuộc điều tra dân số năm 1910). Đây cũng là cuộc điều tra dân số đầu tiên trong đó mọi thành phố trong top 10 đều có dân số hơn 100.000 người.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 3.697.264.

1880[edit][edit]

Đây là cuộc điều tra dân số thứ mười của Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 4.874.175.

1890[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1890 là thứ mười một. Bốn thành phố Trung Tây chiếm mười điểm hàng đầu, lần đầu tiên với hai thành phố từ Ohio trong Top Ten.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 6.660.402.

1900[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1900 là thứ mười hai.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 9.487.400.

1910[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1910 là thứ mười ba.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 12.401.322.

1920[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1920 là thứ mười bốn. Chỉ có thời gian ba thành phố Trung Tây chiếm năm thành phố Top.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 15.355.250.

1930[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1930 là thứ mười lăm.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 19.042.823.

1940[edit][edit]

Bốn trong số mười thành phố ở đây sẽ có dân số đầu tiên giảm vào năm 1940. Mặc dù nhẹ, họ sẽ đưa ra một sự suy giảm kết tủa bắt đầu vào năm 1950. Điều tra dân số năm 1940 là thứ mười sáu.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 19.909.825.

1950[edit][edit]

Năm 1950 là một năm đầu nguồn của nhiều thành phố ở Hoa Kỳ. Nhiều thành phố trong nước đạt đỉnh dân số, và bắt đầu suy giảm chậm do ngoại ô liên quan đến ô nhiễm, tắc nghẽn và tỷ lệ tội phạm tăng ở các thành phố nội tâm, trong khi cơ sở hạ tầng được cải thiện tầng lớp trung lưu da trắng. G.I. Bill cung cấp các khoản vay lãi suất thấp để trả lại các cựu chiến binh trong Thế chiến II tìm kiếm nhà ở rộng rãi hơn ở vùng ngoại ô. Mặc dù dân số trong giới hạn thành phố giảm ở nhiều thành phố của Mỹ, dân số đô thị của hầu hết các thành phố vẫn tiếp tục tăng rất nhiều. Cuộc điều tra dân số năm 1950 là thứ mười bảy.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 21.809.384.

1960[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1960 là thứ mười tám. Đây là cuộc điều tra dân số đầu tiên (xem thêm năm 1980) cho thấy sự suy giảm tổng số dân số của mười thành phố hàng đầu, với 766.495 (3,5%) người ít hơn so với mười thành phố điều tra dân số năm 1950.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 20.982.889.

1970[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1970 là thứ mười chín.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 22.028.346.

1980[edit][edit]

Đến năm 1980, xu hướng dân số của sự suy giảm đô thị và ngoại ô bắt đầu vào những năm 1950 đã ở đỉnh cao. Đây là cuộc điều tra dân số thứ hai (xem thêm năm 1960) cho thấy sự suy giảm tổng số dân số của mười thành phố hàng đầu, với 1.142.003 (5,2%) ít hơn của thành phố New York. Đây là cuộc điều tra dân số đầu tiên trong đó một nửa trong số mười thành phố hàng đầu ở Vành đai Mặt trời, cụ thể là khu vực Tây Nam và Tây Nam của đất nước. [24] Cuộc điều tra dân số năm 1980 là thứ hai mươi.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 20.886.343.

1990[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 1990 là thứ hai mươi mốt. Xu hướng tiếp tục tăng trưởng của các thành phố phương Tây và sự co lại của các thành phố Đông Bắc hiện đang đặt phần lớn trong số mười thành phố hàng đầu ở khu vực phía tây của Vành đai Mặt trời, một sự tập trung trong khu vực không thấy kể từ khi các thành phố phía đông bắc thống trị đỉnh của bảy cuộc điều tra đầu tiên. [25]

Tổng dân số của 10 thành phố này là 21.872.554.

2000[edit][edit]

Cuộc điều tra dân số năm 2000 là lần thứ 22 trong lịch sử Hoa Kỳ.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 23.899.236.

2010[edit][edit]

Bảy trong số mười thành phố lớn nhất của đất nước trong năm 2010 nằm ở khu vực Vành đai Mặt trời ở phía nam và Tây, tất cả đều có mật độ dân số thấp hơn nhiều so với các đối tác hàng đầu trước đó của họ. Một bảng xếp hạng khác là rõ ràng khi xem xét dân số khu vực tàu điện ngầm Hoa Kỳ đếm cả dân số thành phố và ngoại ô. Cuộc điều tra dân số năm 2010 là thứ hai mươi ba.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 24.513.008.

2020[edit][edit]

Năm 2020 là cuộc điều tra dân số đầu tiên trong đó tất cả mười thành phố lớn nhất có dân số hơn một triệu. Đây cũng là cuộc điều tra dân số đầu tiên kể từ năm 1940, trong đó không có thành phố nào lọt vào hoặc rời Top Ten, và cuộc điều tra dân số đầu tiên kể từ năm 1950, trong đó tất cả mười thành phố đều đạt được dân số. Đây là cuộc điều tra dân số thứ hai mươi tư.

Tổng dân số của 10 thành phố này là 26.105.017.

Xem thêm [sửa][edit]

  • Hoa Kỳ
    • Phác thảo của Hoa Kỳ
    • Chỉ số các bài báo liên quan đến Hoa Kỳ
    • Cục điều tra dân số Hoa Kỳ
      • Nhân khẩu học của Hoa Kỳ
        • Đô thị hóa ở Hoa Kỳ
        • Danh sách các tiểu bang và vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ theo dân số
        • Danh sách các quốc gia Hoa Kỳ theo dân số lịch sử
        • Danh sách các thành phố của chúng tôi theo dân số
        • Danh sách các thành phố lớn nhất của các tiểu bang và vùng lãnh thổ Hoa Kỳ theo dân số lịch sử
        • Danh sách các thành phố và khu vực đô thị của Hoa Kỳ
    • Văn phòng Quản lý và Ngân sách Hoa Kỳ
      • Khu vực thống kê (Hoa Kỳ)
        • Khu vực thống kê kết hợp (Danh sách)
        • Khu vực thống kê dựa trên cốt lõi (Danh sách)
          • Khu vực thống kê đô thị (Danh sách)
          • Khu vực thống kê micropolitan (Danh sách)

References[edit][edit]

Ghi chú

  1. ^Jackson, Kenneth T. (1985), Frontier Crabgrass: Sự ngoại ô của Hoa Kỳ, New York: Nhà xuất bản Đại học Oxford, ISBN & NBSP; Phụ lục thành phố. " Jackson, Kenneth T. (1985), Crabgrass Frontier: The Suburbanization of the United States, New York: Oxford University Press, ISBN 0-19-504983-7, Chapter 8: "Suburbs Into Neighborhoods: The Rise and Fall of Municipal Annexation."
  2. ^ Abarenson, Adam (2011). Trái tim vĩ đại của Cộng hòa: St. Louis và Nội chiến văn hóa. Cambridge, Mass .: Nhà xuất bản Đại học Harvard. P. 191-192. ISBN & NBSP; 0674052889.a b Arenson, Adam (2011). The great heart of the republic: St. Louis and the cultural Civil War. Cambridge, Mass.: Harvard University Press. p. 191-192. ISBN 0674052889.

Nguồn

  1. ^"Dân số của 100 thành phố lớn nhất và các địa điểm đô thị khác ở Hoa Kỳ: 1790 đến 1990" "Population of the 100 Largest Cities and Other Urban Places in the United States: 1790 to 1990"
  2. ^"Các thành phố có 100.000 dân hơn được xếp hạng theo chủ đề được chọn" "Cities with 100,000 or More Population Ranked by Selected Subject"
  3. ^ ab "Trang web điều tra dân số Hoa Kỳ". Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.a b "U.S. Census website". United States Census Bureau. Retrieved July 10, 2013.
  4. ^"Dân số của 24 địa điểm đô thị: 1790" "Population of the 24 Urban Places: 1790"
  5. ^"Dân số của 33 địa điểm đô thị: 1800" "Population of the 33 Urban Places: 1800"
  6. ^"Dân số của 46 địa điểm đô thị: 1810" "Population of the 46 Urban Places: 1810"
  7. ^"Dân số của 61 địa điểm đô thị: 1820" "Population of the 61 Urban Places: 1820"
  8. ^"Dân số của 90 địa điểm đô thị: 1830" "Population of the 90 Urban Places: 1830"
  9. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1840" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1840"
  10. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1850" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1850"
  11. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1860" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1860"
  12. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1870" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1870"
  13. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1880" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1880"
  14. ^"Dân số của 100 thành phố lớn nhất và các địa điểm đô thị khác ở Hoa Kỳ: 1790 đến 1990". Điều tra dân số.gov. 2012-05-21. Truy cập 2017-01-09 .________ 0: CS1 Duy trì: URL-Status (Link) "Population of the 100 Largest Cities and Other Urban Places In The United States: 1790 to 1990". Census.gov. 2012-05-21. Retrieved 2017-01-09.{{cite web}}: CS1 maint: url-status (link)
  15. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1890" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1890"
  16. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1900" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1900"
  17. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1910" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1910"
  18. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1920" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1920"
  19. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1930" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1930"
  20. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1940" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1940"
  21. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1950" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1950"
  22. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1960" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1960"
  23. ^"Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1970" "Population of the 100 Largest Urban Places: 1970"
  24. ^ AB "Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1980"a b "Population of the 100 Largest Urban Places: 1980"
  25. ^ AB "Dân số của 100 địa điểm đô thị lớn nhất: 1990"a b "Population of the 100 Largest Urban Places: 1990"
  26. ^"Các thành phố có 100.000 dân trở lên trong năm 2000 được xếp hạng theo dân số, 2000 theo thứ tự cấp bậc" "Cities with 100,000 or More Population in 2000 ranked by Population, 2000 in Rank Order "
  27. ^"Trang web điều tra dân số Hoa Kỳ". Cục điều tra dân số Hoa Kỳ. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021. "U.S. Census website". United States Census Bureau. Retrieved August 16, 2021.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Hoa Kỳ, 1780-1789, quy mô dân số từ 1780 đến 1789
  • Các thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo thời gian trên YouTube on YouTube
  • Hình dung của các thành phố lớn nhất ở Hoa Kỳ theo dân số theo thập kỷ trên YouTube on YouTube

5 thành phố lớn của Mỹ là gì?

Top 10 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ theo dân số vào năm 2022..
New York, New York - 8,467,513 ..
Los Angeles, California - 3.849.297 ..
Chicago, Illinois - 2.696.555 ..
Houston, Texas - 2.288.250 ..
Phoenix, Arizona - 1.624,569 ..
Philadelphia, Pennsylvania - 1.576.251 ..
San Antonio, Texas - 1.451,853 ..
San Diego, California - 1.381.611 ..

Thành phố số 1 để sống ở Mỹ là gì?

Xếp hạng năm 2022 của nó cho những nơi tốt nhất để sống nhìn vào năm số liệu: thị trường việc làm, giá trị, chất lượng cuộc sống, mong muốn và di cư ròng.Nơi tốt nhất để sống ở Mỹ là Huntsville, Alabama, tiếp theo là Colorado Springs, Colorado.Huntsville, Alabama, followed by Colorado Springs, Colorado.

5 thành phố ở Mỹ là gì?

Newyork..
Los Angeles ..
Chicago..
Houston..
Phoenix..
Philadelphia..
San Antonio ..
Thành phố San Diego..

3 thành phố quan trọng nhất ở Mỹ là gì?

Chia sẻ bài viết này.