3388 dư nợ trình bày bảng cân đối kế toán năm 2024

Báo cáo tài chính là tài liệu thể hiện quy mô tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong vòng một năm. Khi soạn thảo báo cáo tài chính, có thể gặp phải nhầm lẫn hoặc sai sót. Vậy làm thế nào để kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính đã chính xác hay chưa? Bài viết dưới đây CyberBook sẽ cung cấp chi tiết quy trình kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính.

quy mô tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong một năm. Khi soạn thảo báo cáo tài chính, có thể gặp phải nhầm lẫn hoặc sai sót. Vậy làm thế nào để kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính đã chính xác hay chưa? Bài viết dưới đây CyberBook sẽ cung cấp chi tiết quy trình kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính.

Báo cáo tài chính là những bảng biểu, dữ liệu được sử dụng để mô tả về tình hình kinh doanh hoặc tài chính của doanh nghiệp.

Thông qua báo cáo tài chính chủ doanh nghiệp có thể nhận thấy tình hình tài sản, vốn sở hữu và kết quả kinh doanh đạt được theo từng giai đoạn khác nhau.

Vì vậy việc lập báo cáo tài chính đòi hỏi người kế toán cần cẩn thận, đáp ứng các nguyên tắc cơ bản của kế toán.

Việc kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính giúp cho kế toán viên:

  • Tránh việc lập báo cáo tài chính bị thiếu nội dung và gây ra sự nhầm lẫn.
  • Hạn chế các rủi ro có thể xảy ra: vi phạm quy định về lập và trình bày báo cáo tài chính,…
  • Giảm thiểu sai số khi trên báo cáo tài chính.
  • Tăng độ chính xác, minh bạch và trung thực khi trình bày báo cáo tài chính

Một số các lưu ý trước khi báo cáo tài chính

Trước khi lập báo cáo tài chính cần lưu ý kiểm tra số dư, rà soát theo các mục sau:

  • Đầu tiên, những tài khoản có dư lớn, phát sinh điều bất thường cần rà soát lại ngay.
  • Thứ hai, kiểm tra cẩn thận, kỹ càng tài khoản có dư Nợ và Có để tránh nhầm lẫn mã khách hàng và mã nhà cung cấp.
  • Thứ ba, chú ý đến số tăng lên của tài sản cố định và chi phí trả trước.
  • Thứ tư, đối với các tài khoản chi phí, khi kế toán lập báo cáo hoạt động kinh doanh thì chỉ được lấy số kết chuyển sang TK 911.

Xem thêm:

3388 dư nợ trình bày bảng cân đối kế toán năm 2024
Các bước kiểm tra báo cáo tài chính

Hướng dẫn chi tiết cách kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là tài liệu rất quan trọng. Vì thế, kế toán viên cần nắm bắt chính xác quy trình kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính để hạn chế các sai sót. Dưới đây CyberBook sẽ cung cấp chi tiết quy trình kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính cho kế toán viên doanh nghiệp cần nắm rõ cụ thể như sau:

  • Kiểm tra TK 111 – Tiền mặt
    • Tuyệt đối TK 111 không có số dư Bên Có
    • Đảm bảo nguyên tắc sổ quỹ tiền mặt không được âm tại bất cứ thời điểm nào trong năm. Bởi vì nếu tại một thời điểm nào đó âm quỹ, thì kế toán phải xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân để bổ sung tiền mặt.
    • Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa?
  • Kiểm tra TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Tài khoản 112 không có số dư Bên Có. Kiểm tra tài khoản ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ 31/12 hay chưa. Nếu cần thiết cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót.
    • Đối chiếu số dư, số phát sinh của từng ngân hàng với số dư, số phát sinh trên sổ phụ tương ứng với mỗi ngân hàng.
    • Kiểm tra lại xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ chưa
    • Đặc biệt, đối với khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
  • Kiểm tra TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
    • Tài khoản 121 cũng không có số dư Bên Có.
    • Chú ý đối chiếu số dư của từng loại chứng khoán kinh doanh với đối chiếu xác nhận số dư của các công ty lưu ký chứng khoán.
  • Kiểm tra TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
    • Tài khoản 128 cũng không có số dư Bên Có.
    • Kiểm tra, đối chiếu số dư các tài khoản chi tiết của TK 128 xem khớp với số dư theo xác nhận hay chưa.
  • Kiểm tra TK 131 và TK 331 – Khoản thu khách hàng, phải trả người bán
    • Kế toán cần phải kiểm tra số dư trên 2 tài khoản này có khớp với công nợ phải thu khách hàng và phải trả cho nhà cung cấp hay không. Chú ý kiểm tra lại với công nợ thực tế với khách hàng và nhà cung cấp.
    • Hai tài khoản này có thể có số dư Bên Nợ hoặc số dư Bên Có.
    • Các khoản số dư Bên Có – TK 131: cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản mà khách hàng trả trước không và kiểm tra lại mã hạch toán khách hàng.
    • Các khoản số dư Bên Nợ – TK 331: cần kiểm tra lại hợp đồng xem có đúng là khoản ứng trước cho người bán không và kiểm tra lại mã hạch toán nhà cung cấp.
    • Đối chiếu lại số dư của từng khách hàng với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ.
    • Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ hay chưa (gồm có : chỉ đánh giá với khoản phải thu có số dư Bên Nợ, phải trả có số dư Bên Có, khoản ứng trước của khách hàng và ứng trước cho nhà cung cấp thì không phải đánh giá lại).
  • Kiểm tra TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
    • Kế toán phải kiểm tra trên bảng cân đối số phát sinh đã trùng với các tờ khai thuế GTGT hàng tháng hay hàng quý hay chưa.
    • Tài khoản 133 sẽ không có số dư Bên Có.
    • Cuối năm nếu TK 133 còn số dư thì thường khớp với Chỉ tiêu số 41 “Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này” trên Tờ khai 01/GTGT tháng/quý cuối cùng của năm tài chính đó.
  • Kiểm tra TK 138 và TK 3388 – Phải thu, phải nộp khác
    • Hai tài khoản TK 138, TK 3388 có thể có số dư Bên Nợ hoặc số dư Bên Có.
    • Chú ý đối chiếu số dư của từng khách hàng, cá nhân với biên bản hoặc thư xác nhận công nợ.
    • Kiểm tra, đối chiếu Số dư của từng nhân viên trên sổ cùng với biên bản hoặc thư xác nhận tạm ứng.
  • Kiểm tra TK 151 và TK 157 – Hàng tồn kho
    • Tài khoản này không có số dư Bên Có mà phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.
    • Chú ý kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng đã khớp với số liệu trên sổ sách.
    • Cần kết chuyển giá vốn theo tháng, hoặc cuối năm, nhưng đảm bảo hàng hóa, vật tư phải có trước khi xuất bán.
    • Trường hợp có thành phẩm hay dịch vụ cần phải tính giá thành, giá vốn hàng bán.
    • Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng thì không được để số dư ở TK 153.
    • Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: được hiểu là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.
    • Định mức tiêu hao vật tư đã thực hiện đúng chưa và tính giá thành lưu ý tới các khoản phân bổ cùng chi phí dở dang.
    • Chú ý: Không để kho âm. Nếu kho âm thì cần phải kiểm tra:
      • Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa
      • Hàng bán đã có đầu vào nhập kho chưa?
      • Xuất kho có đúng số hàng tồn không?
      • Hạch toán xuất nhập có chỗ nào sai sót không?
  • Kiểm tra TK 211 & TK 213 – TSCĐ (tài sản cố định) hữu hình và vô hình
    • Tài khoản này không có số dư Bên Có
    • Kế toán cần lưu ý đối chiếu cột số cuối năm trên bảng cân đối phát sinh của từng tài khoản chi tiết với cột hao mòn lũy kế trên từng bảng tính khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình.
  • Kiểm tra TK 214 – Hao mòn tài sản cá nhân
    • Tài khoản 214 cũng không có số dư Bên Nợ
    • Chú ý đối chiếu cột số cuối năm trên bảng cân đối phát sinh của từng tài khoản chi tiết với cột hao mòn lũy kế trên từng bảng tính khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình.
  • Kiểm tra TK 242 – Chi phí trả trước
    • Tài khoản 242 cũng không có số dư Bên Có
    • Kiểm tra, đối chiếu số dư trên bảng cân đối phát sinh với số dư cột giá trị còn lại trên bảng phân bổ.
  • Kiểm tra TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
    • Tài khoản 22914 cũng không có số dư Bên Nợ.
    • Chú ý kiểm tra xem có khoản công nợ, hàng tồn kho, đầu tư tài chính,… cần trích lập dự phòng hay không?
  • Kiểm tra TK 333 – Các khoản thuế phải nộp
    • Tài khoản này có thể có số dư Bên Nợ hoặc số dư Bên Có.
    • TK 3331: số dư Bên Có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai 01/GTGT của tháng 12 hoặc quý 4.
    • TK 3333: thường cuối năm số dư bằng 0.
    • TK 3334, 3335: có thể có số dư Bên Nợ hoặc Bên Có.
  • Kiểm tra TK 334, TK 338 (2,3,4,6) – Lương và khoản trích theo lương
    • Tài khoản này cũng có số dư Bên Nợ hoặc số dư Bên Có.
    • Chú ý kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.
    • Chú ý kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.
    • Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: tiến hành làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên.
    • Đối chiếu, kiểm tra số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm.
  • Kiểm tra TK 341 – Các khoản đi vay
    • Tài khoản 341 không có số dư Bên Nợ.
    • Thực hiện đối chiếu số dư TK 341 chi tiết cho từng cá nhân, ngân hàng,… cùng với số dư theo xác nhận của từng cá nhân, ngân hàng đó.
    • Đánh giá lại các khoản vay xem có gốc ngoại tệ hay chưa.
  • Kiểm tra TK 411 và TK 421 – Vốn chủ sở hữu

Kế toán cần chú trọng kiểm tra:

  • Có sự thay đổi nào về vốn không. Nếu có thì đã làm tờ khai bổ sung thuế môn bài cho năm sau hay chưa?
  • Thực hiện kết chuyển lợi nhuận của năm trước về 4211 chưa. Lỗ của những năm trước có còn để chuyển lỗ vào thu nhập năm nay?
  • Tài khoản này luôn có dư.
  • Kiểm tra TK 511 và TK 711 – Doanh thu & thu nhập khác
    • Hai tài khoản này không có số dư. Kế toán chú ý kiểm tra nhanh trong số phát sinh.
  • Kiểm tra TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.
    • Đối với trường hợp kế toán đã làm đúng được những tài khoản trên, thì tài khoản 911 sẽ không có sai sót và nếu tài khoản này có số dư thì cần xem xét lại đã có tài khoản nào kết chuyển sai hay không?

Trên đây là chi tiết quy trình kiểm tra số dư trên báo cáo tài chính. Hy vọng CyberBook đem đến những nội dung hữu ích với quý bạn đọc, đặc biệt là đối với kế toán viên doanh nghiệp. Mọi thông tin cần tư vấn và giải đáp vui lòng liên hệ đến hotline 1900 2038.