Khi bắt đầu học bất cứ ngôn ngữ nào thì việc giới thiệu tên, tuổi, xuất xứ là rất quan trọng để cho đối phương biết được thông tin của bản thân mình. Sau đây, HAVICO xin giới thiệu chi tiết cách đếm tuổi trong tiếng Nhật tới các bạn nhé. Cùng học tiếng Nhật thôi.
Xem thêm: Minna no Nihongo [50 bài] tại đây và Kanji [N5-N3] tại đây
Học đếm tuổi trong tiếng Nhật với thấy AOKI
Có 2 cách hỏi tuổi trong tiếng Nhật, đó là :
~ なんさいですか。
~ おいくつですか。[ Bạn bao nhiêu tuổi?]
なんさい được dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày. おいくつ có ý nghĩa tương tự, nhưng dùng trong trường hợp kính cẩn lịch sự hơn như: hỏi tuổi Giáo Viên, cấp trên, người lạ…
-> Trả lời: わたしは ・・・歳[さい]です。
Thông thường, chúng ta lấy số đếm rồi kết hợp với さい tạo ra số đếm tuổi.
Tuy nhiên có 1 số trường hợp đọc theo cách đặc biệt như sau:
いっさい:1 tuổi
はっさい:8 tuổi
じゅっさい:10 tuổi
はたち:20 tuổi
Các đuôi số đếm tuổi 0, 1, 8 cũng đọc theo cách đặc biệt như trên.
20 tuổi thì không có chữ さい ở cuối cùng.
Đôi khi người Nhật thích nói số đếm tuổi giống hệt như số thứ tự. Ví dụ:
わたしは じゅうはちです。[ Tôi 18 tuổi ]
Từ 1 đến 100 tuổi xin mời các bạn tham khảo chi tiết bảng sau:
Tuổi | Cách đọc | Nghĩa |
いっさい | issai | 1 tuổi |
にさい | nisai | 2 tuổi |
さんさい | sansai | 3 tuổi |
よんさい | yonsai | 4 tuổi |
ごさい | gosai | 5 tuổi |
ろくさい | rokusai | 6 tuổi |
ななさい | nanasai | 7 tuổi |
はっさい | hassai | 8 tuổi |
きゅうさい | kyuusai | 9 tuổi |
じゅっさい | jussai | 10 tuổi |
じゅういっさい | juu issai | 11 tuổi |
じゅうにさい | juu nisai | 12 tuổi |
じゅうさんさい | juu sansai | 13 tuổi |
じゅうよんさい | juu yonsai | 14 tuổi |
じゅうごさい | juu gosai | 15 tuổi |
じゅうろくさい | juu rokusai | 16 tuổi |
じゅうななさい | juu nanasai | 17 tuổi |
じゅうはっさい | juu hassai | 18 tuổi |
じゅうきゅうさい | juu kyuusai | 19 tuổi |
はたち | hatachi | 20 tuổi |
にじゅういっさい | nijuu issai | 21 tuổi |
さんじゅっさい | san jussai | 30 tuổi |
よんじゅっさい | yon jussai | 40 tuổi |
ごじゅっさい | go jussai | 50 tuổi |
ろくじゅっさい | roku jussai | 60 tuổi |
ななじゅっさい | nana jussai | 70 tuổi |
はちじゅっさい | hachi jussai | 80 tuổi |
きゅじゅっさい | kyu jussai | 90 tuổi |
ひゃくさい | hyakusai | 100 tuổi |
Chúc các bạn học tiếng Nhật thật tốt và ghi nhớ bài số đếm tuổi này nhé !
Các video về học tiếng Nhật cơ bản, các bạn có thể xem thêm TẠI ĐÂY
Đừng quên Subcribe kênh YouTube của HAVICO TẠI ĐÂY, để không bỏ lỡ các video mới nhé.
CÔNG TY CP ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICOĐịa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 024.3791.7828 / FAX: 024.3791.7828Hotline: 098.951.6699 / 098.933.7424
Website: havico.edu.vn
Email:
Facebook: facebook.com/havico.edu.vn
Kênh YouTube: youtube.com/c/havicogroup
Các cách nói tuổi trong tiếng Nhật
Từ vựng về tuổi là một trong những chủ đề đầu tiên mà người học bất cứ ngôn ngữ nào cũng cần đến bởi sự góp mặt của nó trong rất nhiều hoàn cảnh thực tế, đặc biệt là giới thiệu bản thân. Và sau đây là cáctừ vựng tiếng nhật về tuổi:
- いっさい[issai] : 1 tuổi
- にさい[nisai] : 2 tuổi
- さんさい[sansai] : 3 tuổi
- よんさい[yonsai] : 4 tuổi
- ごさい[gosai] : 5 tuổi
- ろくさい[rokusai] : 6 tuổi
- ななさい[nanasai] : 7 tuổi
- はっさい[hassai] : 8 tuổi
- きゅうさい[kyuusai] : 9 tuổi
- じゅっさい[jussai] : 10 tuổi
- じゅういっさい[juu issai] : 11 tuổi
- じゅうにさい[juu nisai] : 12 tuổi
- じゅうさんさい[juu sansai] : 13 tuổi
- じゅうよんさい[juu yonsai] : 14 tuổi
- じゅうごさい[juu gosai] : 15 tuổi
- じゅうろくさい[juu rokusai] : 16 tuổi
- じゅうななさい[juu nanasai] : 17 tuổi
- じゅうはっさい[juu hassai] : 18 tuổi
- じゅうきゅうさい[juu kyuusai] : 19 tuổi
- はたち[hatachi] : 20 tuổi
- にじゅういっさい[nijuu issai] : 21 tuổi
- さんじゅっさい[san jussai] : 30 tuổi
- よんじゅっさい[yon jussai] : 40 tuổi
- ごじゅっさい[go jussai] : 50 tuổi
- ろくじゅっさい[roku jussai] : 60 tuổi
- ななじゅっさい[nana jussai] : 70 tuổi
- はちじゅっさい[hachi jussai] : 80 tuổi
- きゅじゅっさい[kyu jussai] : 90 tuổi
- ひゃくさい[hyakusai] : 100 tuổi
- なんさい?[nansai] : mấy tuổi?
Khi hỏi tuổi một ai đó có 2 cách để hỏi trong tiếng Nhật:
おいくつですか? Oikutsu desu ka? [Lịch sự]
なんさいですか? Nansai desu ka? [Thân mật]
Nếu bạn vẫn chưa biết cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả hãy tham khảo ngay các bí kíp nhớ từ mới siêu nhanh và siêu lâu của Trung tâm họctiếng NhậtSOFL nhé!