0481 là ngân hàng gì

Đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa trong việc tra cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng. Trong bài viết này, sẽ cung cấp cho bạn danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay cũng như cách tra cứu các đầu số này một cách nhanh chóng và đơn giản.

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng là dãy số từ 9 – 14 ký tự có thể gồm các con số và các ký tự được ngân hàng cấp sau khi khách hàng mở tài khoản ngân hàng. Dãy số này là đại diện cho chủ tài khoản ngân hàng dùng để thực hiện các giao dịch như thanh toán, chuyển khoản, rút tiền,… nên khách hàng cần phải bảo mật số tài khoản ngân hàng này một cách cẩn thận.

Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

Mặc dù số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM khác nhau hoàn toàn nhưng nhiều người dùng hiện nay vẫn có sự nhầm lẫn giữa 2 loại số này. Theo quy định do ngân hàng nhà nước ban hành, 2 dãy số này hoàn toàn khác nhau về cấu trúc cũng như ý nghĩa sử dụng. 

Số tài khoản ngân hàng

Là dãy số từ 9 -14 ký tự bao gồm số và ký tự được ngân hàng cấp khi đăng ký mở tài khoản ngân hàng. Số tài khoản ngân hàng hầu hết không được in trên bề mặt thẻ ngân hàng. Bạn có thể xem số tài khoản ngân hàng của mình tại thông tin tài khoản ngân hàng trên ứng dụng, website. Số tài khoản này cũng được ngân hàng gửi lần đầu trong bì thư có thẻ ATM khi bạn mở thẻ hoặc qua email.

Mỗi ngân hàng sẽ có một quy định cấu trúc số tài khoản ngân hàng khác nhau. Nếu bạn có lỡ quên hãy sử dụng những cách tra danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng để biết được thông tin tài khoản của bạn.

Số thẻ ATM 

Là dãy số ấn định từ 12 – 19 con số được in nổi trực tiếp lên thẻ ATM của khách hàng. Bạn dễ dàng xem được số thẻ ATM khi cầm thẻ ATM trong tay. Mỗi khách hàng khi mở thẻ ATM sẽ được cấp 1 số thẻ ATM riêng biệt. Không có số thẻ ATM nào trùng với nhau. Số thẻ ATM được các ngân hàng in nổi trên mặt trước của thẻ ATM. Một điểm cần biết về thẻ ATM là trong dãy số thẻ, 4 chữ số đầu của thẻ sẽ thể hiện thông tin liên quan ngân hàng mở thẻ – đây là số BIN [Bank Identification Numbers].

Để tra số tài khoản ngân hàng của mình nhanh chóng bạn có thể tham khảo các cách thực hiện như sau:

  • Gọi điện thoại cho tổng đài: Các ngân hàng đều có nhân viên tổng đài hỗ trợ thực hiện tra cứu số tài khoản ngân hàng cho bạn nhanh chóng sau khi xác nhận các thông tin cá nhân để bảo mật. Ví dụ: số tổng đài của Vietcombank là: 1900 545413, số tổng đài của VPbank là: 1900 545415, số tổng đài của Vietinbank là 1900 1566…
  • Tại quầy giao dịch: Bạn cũng có thể đến phòng giao dịch và yêu cầu tra cứu số tài khoản ngân hàng. Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn điền phiếu tại quầy và tiến hành cung cấp thông tin về số tài khoản ngân hàng cho bạn. Lưu ý là nhớ mang theo CMND/CCCD khi đến phòng giao dịch, nếu không bạn sẽ mất công đi một chuyến đó.
  • Dịch vụ Internet Banking: Tính năng của dịch vụ cho phép bạn tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Bạn đăng nhập vào tài khoản Internet banking, tra cứu mục thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng để lấy thông tin về số tài khoản ngân hàng.
  • Dịch vụ Mobile Banking: Chỉ cần gửi cú pháp tra cứu số tài khoản ngân hàng đến số tổng đài quy định là bạn nhận được thông tin yêu cầu. Cú pháp tin nhắn của mỗi ngân hàng là khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu cú pháp tin nhắn này qua ngân hàng. Thông thường sẽ là cú pháp tra cứu thông tin tài khoản, trong thông tin này có thông tin về số tài khoản của bạn.
  • Ứng dụng ngân hàng: Sử dụng ứng dụng ngân hàng có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng đầy đủ và tiện lợi. Khi truy cập thành công ứng dụng ngân hàng, bạn tiếp tục truy cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng của mình. Tại đây sẽ có thông tin về số tài khoản ngân hàng. 
  • Tra số tài khoản tại cây ATM: Truy cập vào máy ATM bằng thẻ ATM và xem thông tin số tài khoản ngân hàng của bạn tại mục thông tin tài khoản ngân hàng.
  • Biên lai giao dịch: Nếu bạn có giao dịch ngân hàng và giữ biên lai thì có thể xem được số tài khoản ngân hàng in trên biên lai. 

Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến

Đầu số tài khoản của ngân hàng là yếu tố để bạn nhận diện số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến hiện nay là:

Ngân hàngĐầu số tài khoản 
Agribank150, 340, 130, 490, 290
ACB20, 24, 25
Bản Việt068, 001, 030, 009, 008, 015, 801
BIDV581, 125, 601, 213
Techcombank102, 196, 140, 191, 1903
TPBank020, 03
Sacombank020, 5611, 0400, 1234
Vietcombank007, 004, 0491
Vietinbank1000
VPBank15
Danh sách đầu số các ngân hàng [Nguồn: Tổng hợp]

Lợi ích của việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng

Việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng có ý nghĩa với người sử dụng tài khoản ngân hàng và với chính ngân hàng. 

Đối với cá nhân người có tài khoản ngân hàng 

Việc biết đầu số tài khoản của các ngân hàng giúp bạn kiểm soát được số tài khoản ngân hàng giao dịch. Đặc biệt là giao dịch chuyển tiền. Dựa vào đầu số tài khoản của các ngân hàng mà bạn có thêm một lần kiểm tra thông tin để chắc chắn không để xảy ra trường hợp chuyển nhầm, chuyển tiền nhầm tài khoản ngân hàng. 

Đối với ngân hàng

Mỗi ngân hàng không chỉ có một đầu số tài khoản, vì vậy ngân hàng có thể dựa vào đầu số này để xác minh được chi nhánh nào làm việc hiệu quả thông qua số lượng đầu thẻ được phát hành. Hoặc nhận biết được phòng, chi nhánh phát hành thẻ khi có sự cố liên quan đến thẻ. Thông qua đầu số tài khoản của các ngân hàng, các ngân hàng còn nhận biết nhau dễ dàng để thực hiện các giao dịch liên ngân hàng. 

Dựa vào danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng bạn có thể tra ngay được số tài khoản của mình cũng như của bạn bè, người thân dễ dàng. Hy vọng bạn hiểu và ghi nhớ được các thông tin liên quan để đảm bảo các giao dịch ngân hàng của mình không xảy ra sự cố.

Khi chúng ta mở tài khoản tiền gửi ở ngân hàng thì được ngân hàng đó cung cấp cho chúng ta một dãy số từ 8 đến 16 chữ số gọi là số tài khoản ngân hàng. Cũng giống như số điện thoại, các đầu số tài khoản ngân hàng cũng khác nhau tùy theo các ngân hàng khác nhau.

Trong bài viết này, Thuthuatphanmem.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về danh sách các đầu số tài khoản ngân hàng Việt Nam.

1. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 130, 490, 318,… và một vài đầu số không phổ biến khác

Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank

Ví dụ về số tài khoản Agribank

130

130 1122 884 336

490

490 2235 258 387

318

318 2589 236 221

2. Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004, …

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

002

Chi nhánh Hà Nội

049

Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội

014

Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh

044

Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh

3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196…

Đầu số

Tên chi nhánh tương ứng

190

Chi nhánh Chương Dương – Hà Nội

102

Chi nhánh Hồ Chí Minh

196

Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội

191

Chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601…

Đầu số

Ví dụ về số tài khoản BIDV

581

581 2562 2236 365

125

125 2256 2478 369

601

601 2587 6598 365

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:

- Ngân hàng quân đội MB: 068, 0801, 0050.

-Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.

- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.

- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.

- Ngân hàng VIB: 025.

- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.

- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.

- Ngân hàng công thương Việt Nam VietinBank: 10.

- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.

- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Trên đây là danh sách những đầu số tài khoản của các ngân hàng Việt Nam. Hi vọng qua bài viết này cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích về các đầu số của Ngân hàng. Nếu thông tin trong bài viết cần bổ sung hay cập nhật thêm thì các bạn hãy để lại bình luận góp ý bên dưới bài viết nhé! Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết này của mình và chúc các bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả và ý nghĩa!

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề