Vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 48

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 46, 47, 48: Tự kiểm tra bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 46, 47 [Phần 1]

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. 2% của 1000kg là:

A. 10kg

B. 20kg

C. 22kg

D. 100kg

Câu 2. Hình nào dưới đây đã được tô đậm 37,5% diện tích?

Câu 3. Có 50 người tham gia đồng diễn thể dục. Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm nam thanh niên, nữ thanh niên và thiếu niên tham gia đồng diễn thể dục.

Hỏi có bao nhiêu nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục ?

A. 50

B. 200

C. 250

D. 300

Câu 4. Cho hình chữ nhật EGHK có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH.

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật EGHK là:

A. 48cm2

B. 54cm2

C. 64cm2

D. 108cm2

Đáp án

Câu 1.

Phương pháp:

Muốn tìm 2% của 1000kg ta lấy 1000 chia cho 100 rồi nhân với 2, hoặc lấy 100 nhân với 2 rồi chia cho 100.

Cách giải:

2% của 1000kg là : 1000 : 100 ⨯ 2 = 20 [kg]

Chọn B. 20kg

Câu 2.

Phương pháp giải

Viết phân số chỉ số phần đã tô đậm của mỗi hình, sau đó viết các phân số đó dưới dạng tỉ số phần trăm.

Đáp án

Phân số chỉ phần đã tô đậm trong các hình A, B, C, D lần lượt là 1/3; 1/4; 2/4; 3/8

Ta có:

1/3 = 0,3333 = 33,33%

1/4 = 0,25 = 25%

2/4 = 0,5 = 50%

3/8 = 0,375 = 37,5%

Vậy hình được tô đậm 37,5% diện tích là hình D.

Chọn D

Câu 3.

Phương pháp giải

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Muốn tìm 40% của 500 người ta lấy 500 chia cho 100 rồi nhân với 40 hoặc lấy 500 nhân với 40 rồi chia cho 100.

Đáp án

Quan sát biểu đồ ta thấy 40% số người tham gia đồng diễn thể dục là nữ thanh niên.

Số nữ thanh niên tham gia đồng diễn thể dục là:

500 : 100 ⨯ 40 = 200 [người]

Chọn B. 200

Câu 4.

Ta có EGHK là hình chữ nhật nên EG = KH = 12cm ; EK = GH = 9cm.

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng KH nên KM = MH = KH : 2 = 12 : 2 = 6cm.

Diện tích tam giác KEM là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 [cm2]

Diện tích tam giác HMG là :

9 ⨯ 6 : 2 = 27 [cm2]

Diện tích phần tô đậm là :

27 + 27 = 54 [cm2]

Chọn B. 54cm2

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 47, 48 [Phần 2]

Câu 1. Ghi tên của mỗi hình sau vào chỗ chấm :

Câu 2. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước ở trong lòng bể là 25cm, 40cm, 50cm. Hiện nay 1/4 thể tích của bể có chứa nước. Hỏi cần phải đổ thêm vào bể bao nhiêu lít nước để 95% thể tích của bể có chứa nước?

Bài giải

Câu 1.

Câu 2.

Bài giải

25cm = 2,5dm

40cm = 4dm

50cm = 5dm

Thể tích của bể cá là:

2,5 ⨯ 4 ⨯ 5 = 50 [dm3]

Thể tích nước hiện có trong bể cá:

50 x 1/4 = 12,5 [dm3]

95% thể tích nước có trong bể là:

50 x 95 : 100 = 47,5 [dm3]

Số lít nước cần đổ thêm vào bể là:

47,5 – 12,5 = 35 [dm3] = 35l

Đáp số: 35l

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 46, 47, 48: Tự kiểm tra file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Đề bài

1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn [theo mẫu]

a] 38,500 = 38,5           19,100 = ........          5,200 = .........

b] 17,0300 = ......          800,400 = .......          0,010 = ........

c] 20,0600 = .......         203,7000 = .....        100,100 = ......

2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân [theo mẫu]

a] 7,5 = 7,500               2,1 = ............           4, 36 = ..........

b] 60,3 = ..........           1,04 = ..........            72 = .............

3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

a] \[0,2 = {2 \over {10}}\]

b] \[0,2 = {{20} \over {100}}\]

c] \[0,2 = {{200} \over {1000}}\]

d] \[0,2 = {{200} \over {2000}}\]

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

\[{6 \over {100}}\] viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,6                B. 0,06           C. 0,006              D. 6,00

Đáp án

1. Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn [theo mẫu]

a] 38,500 = 38,5             19,100 = 19,1             5,200 = 5,2

b] 17,0300 = 17,03         800,400 = 800,4      

0,010 = 0,01

c] 20,0600 = 20,06         203,7000 = 203,7    

100,100 = 100,1

2. Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân [theo mẫu]

a] 7,5 = 7,500               2,1 = 2,100               4,36 = 4,360

b] 60,3 = 60,300           1,04 = 1,040              72 = 72,000

3. Đúng ghi Đ, Sai ghi S

a] \[0,2 = {2 \over {10}}\]                        Đ

b] \[0,2 = {{20} \over {100}}\]                      Đ

c] \[0,2 = {{200} \over {1000}}\]                     Đ   

d]  \[0,2 = {{200} \over {2000}}\]                   S

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

\[{6 \over {100}}\] viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,6             B. 0,06             C. 0,006               D. 6,00

Khoanh kết quả đúng vào B

Giaibaitap.me

Page 2

Đề bài

1. >; ;     95,68                                81,01 =  81,010

2. Viết các số: 5,736; 5,673; 5,763; 6,1 theo thứ tự từ bé đến lớn

5,676 < 5,736 < 5,763 < 6,01 < 6,1

3. Viết các số: 0,16; 0,219; 0,19; 0,291; 0,17 theo thứ tự từ lớn đến bé

0,291 > 0,219 > 0,19 > 0,17 > 0,16

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 2,507     8,658

c] 95,60   =   95,60

d] 42,080   =  42,08

Sachbaitap.com

Page 3

Đề bài

1. >; ;   54,79                                      40,8   >   39,99

7,61   ; ; 7

Chọn x = 2 ta được: 2,6 x 2 = 5,2 < 7 [loại]

Chọn x = 3 ta được: 2,6 x 3 = 7,8 > 7

Chọn x = 4 ta được: 2,6 x 4 = 10,4 > 7

Chọn x = 5 ta được: 2,6 x 5 = 13 > 7

Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3

Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 24

Đề bài

1. Tính nhẩm

a] 12,6  x 0,1 = .............                                   

    2,05 x 0,1 = ............    

b] 12,6 x 0,01 = ..........

    47,15 x 0,01 = ..........

c] 12,6 x 0,001 = ..........

   503,5 x 0,001 = ..........

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = .......;           215ha = ......;          16,7 ha = .........

3. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, đoạn đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang đi được 33,8cm. Tính độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang.

4. Mảnh đất hình vuông có cạnh 9,6m. Mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh của mảnh đất hình vuông và chiều dài 15m. Tính tổng diện tích của cả hai mảnh đất đó.

Đáp án

1. Tính nhẩm

a] 12,6  x 0,1 = 1,26                                          

    2,05 x 0,1 = 0,205 

b] 12,6 x 0,01 = 0,126

   47,15 x 0,01 = 0,4715 

c] 12,6 x 0,001 = 0,0126

   503,5 x 0,001 = 0,5035

2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

1200 ha = 12km2;                        215ha = 2,15km2; 

16,7 ha = 0,167km2

3. 

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Rang là:

33,8 x 1 000 000 = 3 380 000 [cm] = 338 [km]

Đáp số: 338km

4. 

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình vuông

9,6 x 9,6 = 92,16 [m2]

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:

15 x 9,6 = 144 [m2]

Tổng diện tích của cả hai mảnh đất:

92,16 + 144 = 236,16 [m2]

Giaibaitap.me

Page 25

Đề bài

1. a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Nhận xét: \[[a × b] × c = a × [.....× ......]\]

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân .................

b] Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 =..................

250 x 5 x 0,2 = .................

0,29 x 8 x 1,25 = ..............

0,04 x 0,1 x 25 = ..............

2. Tính

a] 8,6 x [19,4 + 1,3] = ..............

b] 54,3 – 7,2 x 2,4 = .................

3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Đáp án

1. a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Nhận xét: [a x b] x c = a x [b x c]

Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp:

Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.

b] Tính bằng cách thuận tiện nhất

7,01 x 4 x 25 = 7,01 x 100 = 701

250 x 5 x 0,2 = 250 x 10 = 2500

0,29 x 8 x 1,25 = 0,29 x 10 = 2,9

0,04 x 0,1 x 25 = 0,004 x 25 = 0,1

2. Tính

a] 8,6 x [19,4 + 1,3] = 8,6 x 20,7 = 178,02

b] 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,28 = 37,02

3.

Bài giải

Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:

32,5 x 3,5 = 113, 75 [km]

Đáp số: 113,75km

Sachbaitap.com 

Page 26

Đề bài

1. Tính

a] 653,38 + 96,92 = ........                   b] 52,8 x 6,3 = .......

   35,069 – 14,235 = ........                       17,15 x 4,9 = ......

2. Tính nhẩm

a] 8,37 x 10 =............                            

   39,4 x 0, 1 = ..........

b] 138,05 x 100 = ............

   420,1 x 0,01 = ............ 

c] 0,29 x 10 =..........

   0,98 x 0,1 = ........                                    

3. Mua 7m vải phải trả 455 000 đồng. Hỏi mua 4,2m vải cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?

4. a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 

Nhận xét: [a + b] x c = a x ........+ b x ....... hay a x c + b x c = [a + ....] x .........

b] Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ...........................

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = ...........................

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................

Đáp án

1. Tính

a] 653,38 + 96,92 = 750,30             b] 52,8 x 6,3 = 332,64

   35,069 – 14,235 = 20,834               17,15 x 4,9 = 84,035

2. Tính nhẩm

a] 8,37 x 10 = 83,7

    39,4 x 0, 1 = 3,94

b] 138,05 x 100 = 13805

    420,1 x 0,01 = 4,201

c] 0,29 x 10 = 2,9

    0,98 x 0,1 = 0,098

3. 

Bài giải

Số tiền mua 1 mét vải là:

455 000 : 7 = 65 000 [đồng]

Số tiền mua 4,2m vải là:

65 000 x 4,2 = 273000 [đồng]

Số tiền phải trả ít hơn là:

455 000 – 273 000 = 182 000 [đồng]

Đáp số: 182000 đồng

4. a] Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: [a + b] x c = a x c + b x c

hay a x c + b x c = [a + b] x c

b] Tính bằng cách thuận tiện nhất

12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = 12,1 x [5,5 + 4,5]

                                    = 12,1 x 10 = 121

0,81 x 8,4 + 2,6 x 0,81 = 0,81 x [8,4 + 2,6]

                                     = 0,81 x 11 = 8,91

16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = 47,8 x [16,5 + 3,5]

                                      = 47,8 x 20 = 956

Sachbaitap.com

Video liên quan

Chủ Đề