Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 10

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 21: Lá phổi xanh trang 10, 11, 12, 13 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 21: Lá phổi xanh

Đọc 

Bài đọc 1: Tiếng vườn

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 1 trang 10 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Trong vườn có những cây nào nở hoa? 

   Trong vườn, cây muỗm khoe trùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xóa bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu tinh khôi, hương thơm ngạt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. Từng chùm hoa bưởi cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng lại có những tua nhị vàng như những bông thủy tiên thu nhỏ.

      Nhưng ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân càng khô cong trước gió lạnh, vậy mà hơi xuân chớm đến, trên những cành cây khô ấy boong vỡ òa ra những chùm lộc biếc. 

Trả lời: 

Những loài cây nở hoa trong vườn gồm có: cây muỗm, hoa nhài, hoa bưởi, hoa thủy tiên, hoa xoan.

Câu 2 trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Có những con vật nào bay đến vườn cây ?

Trong những tán lá cây vườn, chim vành khuyên lích chích tìm sau trong bụi chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan, vừa ở vườn này đã bay sang vườn khác.

Trả lời:

Những con vật bay đến vườn cây: chim vành khuyên, ong mật, chào mào.

Câu 3 trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Theo em hiểu, những gì đã tạo lên tiếng gọi của vườn?

a]Tiếng các loài hoa khoe sắc đẹp.

b] Tiếng hót của các loài chim và tiếng bầy ong đập cánh.

c] Cả hai ý trên.

Trả lời:

Chọn ý c] Cả hai ý trên

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Nối đúng

Câu 2 trang 11 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Đánh dấu thích hợp vào ô trống

Bài đọc 2: Cây xanh với con người

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 1 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi ích của cây xanh. Đó là những lợi ích gì?        

Câu 3 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ bao giờ?

Trả lời:

Phong tục Tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959- ngày Bác Hồ kêu họi: Mùa xuân là Tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Viết câu hỏi – lời đáp theo mẫu

Trả lời:

HS 1: Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ bao giờ?

HS 2: Phong tục Tết trồng cây của nước ta có từ năm 1959

HS 3: Phong tục tết trồng cây ở nước ta có từ ngày 28-11-1959- ngày Bác Hồ kêu gọi: Mùa xuân là Tết trồng cây/ Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.

Câu 2 trang 12 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Em sẽ hỏi thế nào? Nối đúng 

Bài viết 2:

Câu hỏi trang 13 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Dựa vào gợi ý thời gian biểu của bạn Thu Huệ [SGK Tr.17] hãy lập thời gian biểu của em.

Trả lời:

Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ trang 10 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau từ như để hoàn chỉnh các thành ngữ sau :

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm từ ngữ và điền vào chỗ trống:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ

M :  tập luyện, ...............

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh

M :  vạm vỡ, .................

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi.

b] Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, lực lưỡng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

Câu 2

Viết tên các môn thể thao mà em biết.

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức thực tế để hoàn thành bài tập.

Lời giải chi tiết:

Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, đá cầu, cử tạ, điền kinh, nhảy cao, nhảy xa, bắn súng, bơi lội, đấu kiếm xà đơn, xà kép, trượt tuyết, leo núi, cờ vua, cờ tướng, bóng chày, đấu vật.

Câu 3

Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau

a] Khoẻ như .....

M : khoẻ như voi

khoẻ như ...........

khoẻ như .............

b. Nhanh như ........

M: nhanh như cắt

nhanh như ............

nhanh như ..............

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

a] Khỏe như.............. 

M : khỏe như voi

khỏe như trâu

khỏe như hùm

b] Nhanh như............

M : nhanh như cắt

nhanh như gió

nhanh như chớp

Câu 4

Câu tục ngữ dưới đây nói lên điều gì ?

        Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.

Phương pháp giải:

Nghĩa đen của câu tục ngữ có nghĩa như sau: Ăn được ngủ được thì mới là tiên, nếu như không ăn được không ngủ được thì vừa mất tiền lại càng thêm bội phần lo lắng hơn.

Lời giải chi tiết:

Những người ăn được, ngủ được thì sẽ có được sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không ngon thì không những mất tiền [do bị bệnh] mà còn mang nỗi lo vào mình.

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề