Viết một chương trình nhập vào 2 chuỗi sau đó kiểm tra xem hai chuỗi có giống nhau hay không

Làm cách nào để kiểm tra xem hai chuỗi có bằng nhau trong Perl không? Toán tử ‘eq’ trong Perl là một trong những toán tử so sánh chuỗi được sử dụng để kiểm tra sự bằng nhau của hai chuỗi. Nó được sử dụng để kiểm tra xem chuỗi bên trái của nó có bằng với chuỗi bên phải của nó hay không.

Show

Làm thế nào để bạn biết nếu hai chuỗi là tương đương? Phương thức equals () so sánh hai chuỗi và trả về true nếu các chuỗi bằng nhau và false nếu không. Mẹo: Sử dụng phương thức CompareTo () để so sánh hai chuỗi về mặt từ vựng.

== trong Perl là gì? perl. Trên câu trả lời được chấp nhận cho so sánh chuỗi trong Perl với “eq” so với “==”, nó nói rằng Đầu tiên, eq là để so sánh các chuỗi; == là để so sánh các số. “== thực hiện so sánh số: nó chuyển đổi cả hai đối số thành một số và sau đó so sánh chúng.”

Bạn có thể sử dụng == để so sánh các chuỗi không? Trong Chuỗi, toán tử == được sử dụng để so sánh tham chiếu của các chuỗi đã cho, tùy thuộc vào việc chúng có tham chiếu đến các đối tượng giống nhau hay không. Khi bạn so sánh hai chuỗi bằng toán tử ==, nó sẽ trả về true nếu các biến chuỗi đang trỏ về cùng một đối tượng java. Nếu không, nó sẽ trả về false.

Làm cách nào để kiểm tra nếu không bằng trong Perl? Để xem liệu hai giá trị số có bằng nhau hay không, chúng ta sử dụng toán tử so sánh! =. Để xem liệu hai giá trị chuỗi có bằng nhau hay không, chúng ta sử dụng toán tử so sánh ne (Not Equal).

Làm cách nào để kiểm tra xem hai chuỗi có bằng nhau trong Perl không? - Câu hỏi thêm

$ 1 Perl là gì?

$ 1 = ‘foo’; in $ 1; Điều đó sẽ trả về lỗi: Cố gắng sửa đổi giá trị chỉ đọc ở dòng tập lệnh 1. Bạn cũng không thể sử dụng số cho phần đầu của tên biến: $ 1foo = ‘foo’; in $ 1foo; Ở trên cũng sẽ trả lại một lỗi.

Python có giống Perl không?

Perl là ngôn ngữ lập trình cấp cao dễ học hơn khi so sánh với Python. Python mạnh hơn, có thể mở rộng và ổn định hơn khi so sánh với Perl. Trong khi mã Perl có thể lộn xộn, có nhiều đường dẫn để thực hiện cùng một mục tiêu, Python rất gọn gàng và hợp lý.

Làm thế nào để bạn so sánh hai chuỗi trong một vòng lặp for?

Sử dụng phương thức equals () để kiểm tra xem 2 chuỗi có giống nhau không. Phương thức equals () phân biệt chữ hoa chữ thường, nghĩa là chuỗi “HELLO” được coi là khác với chuỗi “hello”. Toán tử == không hoạt động đáng tin cậy với các chuỗi. Sử dụng == để so sánh các giá trị nguyên thủy như int và char.

Làm thế nào để bạn so sánh hai chuỗi về mặt từ vựng trong Python?

So sánh chuỗi

Python so sánh chuỗi từ điển, tức là sử dụng giá trị ASCII của các ký tự. Giả sử bạn có str1 là "Mary" và str2 là "Mac". Hai ký tự đầu tiên từ str1 và str2 (M và M) được so sánh. Vì chúng bằng nhau, hai ký tự thứ hai được so sánh.

Làm cách nào để kiểm tra xem một chuỗi có ở Perl không?

Toán tử ‘eq’ trong Perl là một trong những toán tử so sánh chuỗi được sử dụng để kiểm tra sự bằng nhau của hai chuỗi. Nó được sử dụng để kiểm tra xem chuỗi bên trái của nó có bằng với chuỗi bên phải của nó hay không.

Toán tử nào được sử dụng để kiểm tra xem các giá trị có bằng nhau không?

Toán tử bình đẳng (==) được sử dụng để so sánh hai giá trị hoặc biểu thức. Nó được sử dụng để so sánh số, chuỗi, giá trị Boolean, biến, đối tượng, mảng hoặc hàm. Kết quả là TRUE nếu các biểu thức bằng nhau và FALSE nếu ngược lại.

Bạn có thể viết một chương trình để so sánh hai chuỗi mà không cần sử dụng hàm strcmp () không?

Chương trình này cho phép người dùng nhập hai giá trị chuỗi hoặc mảng hai ký tự. Tiếp theo, chương trình so sánh các chuỗi này sẽ sử dụng Vòng lặp For để lặp lại mọi ký tự có trong chuỗi đó và so sánh các ký tự riêng lẻ. Tôi đề nghị bạn tham khảo hàm strcmp.

== và === trong bảng chữ là gì?

==: Khi so sánh các giá trị nguyên thủy, như số và chuỗi, toán tử này sẽ áp dụng chuyển đổi kiểu trước khi thực hiện so sánh. 1 == “1” được đánh giá là true. ===: Toán tử này không thực hiện chuyển đổi kiểu. Nếu các loại không khớp, nó sẽ luôn trả về false.

Làm cách nào để kết hợp hai chuỗi trong bảng chữ?

var str1 = new String (“Đây là chuỗi đẹp”); var index = str1. localeCompare (“Đây là chuỗi đẹp”); bàn điều khiển. log (“localeCompare first:” + index); Khi biên dịch, nó sẽ tạo ra cùng một mã trong JavaScript.

== và === trong JavaScript là gì?

= được sử dụng để gán giá trị cho một biến trong JavaScript. == được sử dụng để so sánh giữa hai biến bất kể kiểu dữ liệu của biến. === được sử dụng để so sánh giữa hai biến nhưng điều này sẽ kiểm tra kiểu nghiêm ngặt, có nghĩa là nó sẽ kiểm tra kiểu dữ liệu và so sánh hai giá trị.

$ _ Trong Perl là gì?

Biến đặc biệt được sử dụng phổ biến nhất là $ _, chứa đầu vào mặc định và chuỗi tìm kiếm mẫu. Ví dụ: trong các dòng sau - #! / Usr / bin / perl foreach (‘hickory’, ’dickory’, ’doc’) {print $ _; in “n”; }

Làm cách nào để khởi tạo một biến trong Perl?

Khởi tạo các biến trong Perl

my $ some_text = ‘Xin chào. Dấu ‘; # A number my $ some_number = 123; # Một mảng các chuỗi. my @an_array = (‘apple’, ‘cam’, ‘banana’); # Một mảng số. my @a Another_array = (0, 6.2, 9, 10); # Một băm của các chỉ số ngày trong tuần so với

Làm cách nào để thay thế ở Perl?

Toán tử thay thế hoặc toán tử ‘s’ trong Perl được sử dụng để thay thế một văn bản của chuỗi bằng một số mẫu do người dùng chỉ định.

Perl có nhanh hơn Python không?

Perl có nhanh hơn Python không?

Có đáng để học hỏi Perl vào năm 2020 không?

Perl vẫn là một lựa chọn khả thi cho các chương trình hiện đại. CPAN (một kho lưu trữ khổng lồ gồm các thư viện và mô-đun Perl) vẫn tồn tại và tốt, và phần lớn các mô-đun hữu ích tiếp tục được duy trì. Những cuốn sách như Modern Perl mang đến phong cách để giữ Perl hiện đại mà không trở thành nạn nhân của những sai lầm trong quá khứ.

Awk có nhanh hơn Perl không?

Một số hệ thống vẫn không sử dụng perl, vì vậy bạn vẫn cần sử dụng awk. Nếu bạn có các script ngắn nhỏ, thì awk nhanh hơn vì nó không sử dụng nhiều RAM. Nhưng câu hỏi này ngày nay không còn quan trọng nữa. Khả năng đọc mã luôn là một thuộc tính của người viết.

Cái gì đứng đầu trong thứ tự từ vựng?

Ký tự đầu tiên mà hai chuỗi khác nhau xác định chuỗi nào đến trước. Các ký tự được so sánh bằng cách sử dụng bộ ký tự Unicode. Tất cả các chữ hoa đứng trước chữ thường. Nếu hai chữ cái là cùng một trường hợp, thì thứ tự bảng chữ cái được sử dụng để so sánh chúng.

Tại sao == không hoạt động đối với các chuỗi trong Java?

chức năng bằng (String otherString) để so sánh các chuỗi, không phải toán tử ==. Điều này là do toán tử == chỉ so sánh các tham chiếu đối tượng, trong khi chuỗi. Phương thức equals () so sánh cả hai giá trị của Chuỗi, tức là chuỗi ký tự tạo nên mỗi Chuỗi.

Làm thế nào để bạn tìm thấy thứ tự từ điển của một chuỗi?

Cách tiếp cận: Tìm một chuỗi lớn hơn về mặt từ vựng so với chuỗi S và kiểm tra xem nó có nhỏ hơn chuỗi T hay không, nếu có, hãy in chuỗi tiếp theo, hãy in “-1”. Để tìm chuỗi, hãy lặp lại chuỗi S theo thứ tự ngược lại, nếu ký tự cuối cùng không phải là ‘z’, hãy tăng ký tự lên một (để chuyển sang ký tự tiếp theo).

Làm cách nào để tìm kiếm các ký tự đặc biệt trong Perl?

Các Lớp Ký tự Đặc biệt trong Perl như sau: Chữ số d [0-9]: Chữ d được sử dụng để khớp với bất kỳ ký tự chữ số nào và tương đương với [0-9]. Trong regex / d / sẽ khớp với một chữ số duy nhất. Chữ d được chuẩn hóa thành "chữ số".

Hướng dẫn cách so sánh chuỗi trong C. Bạn sẽ học được cách so sánh 2 ký tự char bằng các toán tử so sánh, cũng như là cách sử dụng các hàm so sánh chuỗi trong C như strcmp() và strncmp() sau bài học này.

Chúng ta có 3 phương pháp để so sánh chuỗi trong C như sau:

  • Toán tử so sánh: so sánh 2 ký tự char trong C
  • Hàm strcmp() : so sánh 2 chuỗi trong C
  • Hàm strncmp() : so sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định

So sánh 2 ký tự char trong C

Để so sánh 2 ký tự char trong C, chúng ta sử dụng tới các toán tử so sánh và so sánh mã ký tự tạo nên các ký tự char đó.

Các toán tử có thể sử dụng như là toán tử so sánh bằng , hoặc là toán tử so sánh lớn nhỏ mà chúng ta đã được học tại bài Toán tử so sánh trong C và các phép so sánh chuỗi, số.

So sánh bằng giữa 2 char trong C

Khi so sánh 2 ký tự char trong C sử dụng toán tử bằng ==, nếu như toàn bộ giá trị của các phần tử trong hai ký tự đều giống nhau, giá trị true được trả về, và ngược lại thì giá trị false sẽ trả về nếu chúng khác nhau. Ví dụ:

Tương tự chúng ta sử dụng toán tử so sánh khác != để kiểm tra hai ký tự char có khác nhau trong C như sau:

Lại nữa, các phép so sánh ký tự bao gồm cả so sánh đồng nhất sẽ phân biệt chữ hoa và chữ thường trong ký tự. Nếu hai ký tự giống nhau về ký tự nhưng khác nhau về ký tự chữ hoa chữ thường thì cũng không được coi là giống nhau.

So sánh lớn nhỏ giữa 2 char trong C

Chúng ta sử dụng các toán tử so sánh như <, <=, >, >= để tìm mối quan hệ lớn nhỏ giữa 2 ký tự char trong C.

Ví dụ:

Khác với so sánh số trong C, chúng ta không thể sử dụng trực tiếp giá trị của ký tự để so sánh lớn nhỏ giữa ký tự trong C. Và thay vì sử dụng giá trị của ký tự thì chúng ta sẽ so sánh các mã ký tự ASSCII tạo nên chúng.

Để kiểm tra mã ký tự ASSCII của một ký tự, chúng ta sử dụng tới hàm printf() với định dạng %d trong C như sau:

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
  • Xem thêm: Mã ký tự trong C (Character code)

Khi so sánh lớn nhỏ hai ký tự đơn, chúng ta đơn giản so sánh mã ký tự ASSCII của chúng. Ví dụ, do điểm mã unicode của ký tự a là 97 sẽ lớn hơn của ký tự A à 65 nên phép so sánh sau sẽ cho ra kết quả true:

Lưu ý là chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử so sánh để so sánh 2 chuỗi trong C, tuy nhiên việc so sánh phải dựa vào mã ký tự của nhiều ký tự trong chuỗi sẽ khiến chúng ta bối rối khi xử lý, do đó bạn nên sử dụng các hàm so sánh chuỗi trong Cở dưới đây thì sẽ tốt hơn là dùng toán tử so sánh.

So sánh 2 chuỗi trong C | Hàm strcmp()

Hàm strcmp() trong C là một hàm có sẵn trong header file string.h, giúp chúng ta tìm hiệu mã ký tự ASSCII giữa 2 chuỗi trong C. Thông qua hiệu này, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi trong C và tìm ra quan hệ bằng hay là lớn nhỏ giữa chúng.

Chúng ta sử dụng hàm strcmp() để so sánh 2 chuỗi trong C với cú pháp sau đây:

Trong đó str1 và str2 là 2 chuỗi cần được so sánh.

Hàm strcmp() sẽ tiến hành so sánh bắt đầu từ ký tự đầu tiên trong hai chuỗi, và nếu chúng giống nhau, các ký tự tiếp theo sẽ lần lượt được so sánh cho tới khi xuất hiện cặp ký tự khác nhau đầu tiên trong hai chuỗi. Khi đó, mã ký tự ASSCII của ký tự này sẽ đại diện cho cả chuỗi và được dùng để so sánh lớn nhỏ.

Sau khi đã xác định được cặp ký tự đầu tiên khác nhau giữa 2 chuỗi, hàm strcmp() sẽ trả về hiệu mã ký tự ASSCII giữa chúng, và bằng cách so sánh giá trị này với số 0, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi như sau:

Biểu thứcGiá trị trả vềKết quả
strcmp(str1, str2)> 0str1 > str2
strcmp(str1, str2)= 0str1 = str2
strcmp(str1, str2)< 0str1 < str2

Và chúng ta cần phải viết thêm dòng #include để load header file string.h để có thể sử dụng được hàm strlen() trong chuơng trình.

Ví dụ cụ thể, chúng ta sử dụng chương trình sau đây để tiến hành so sánh lớn nhỏ giữa 2 chuỗi trong C.





int main(void)
{
char s1[] = "ab";
char s2[] = "aAb";

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
printf("Hieu ma ascii: %d\n",strcmp(s1,s2));

if(strcmp(s1,s2)==0){
printf("%s bang %s", s1,s2);
} else if(strcmp(s1,s2)>0){
printf("%s lon hon %s", s1,s2);
} else
printf("%s nho hon %s", s1,s2);

return 0;
}

Kết quả chương trình:

Ma ascii cua a:97
Ma ascii cua A:65
Ma ascii cua b:98
Hieu ma ascii: 33
ab lon hon aAb

Ở ví dụ trên, cặp ký tự đầu tiên khác nhau giữa hai chuỗi ban đầu là b và A, do đó hàm strcmp() khi so sánh 2 chuỗi s1 và s2 thì thực chất chính là so sánh giữa 2 ký tự này.

So sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định| Hàm strncmp()

Ở phần trên chúng ta đã biết cách so sánh nội dung toàn bộ giữa 2 chuỗi với nhau trong C rồi.

Trong trường hợp bạn chỉ muốn so sánh một số ký tự chỉ định giữa 2 chuỗi, ví dụ như là chỉ so sánh 3 ký tự đầu tiên trong mỗi chuỗi ban đầu chẳng hạn, khi đó chúng ta sẽ dùng tới Hàm strncmp().

Hàm strncmp() trong C là một hàm có sẵn trong header file string.h, giúp chúng ta tìm hiệu mã ký tự ASSCII giữa 2 chuỗi trong C. Thông qua hiệu này, chúng ta có thể so sánh 2 chuỗi trong C và tìm ra quan hệ bằng hay là lớn nhỏ giữa chúng.

Chúng ta sử dụng hàm strncmp() để so sánh 2 chuỗi trong C với số ký tự chỉ định với cú pháp sau đây:

Trong đó str1 và str2 là 2 chuỗi cần được so sánh, và n là phạm vi số ký tự tối đa tính từ đầu hai chuỗi được dùng để so sánh.

Giống như Kiyoshi đã hướng dẫn về hàm strcmp() ở trên thì hàm strncmp() cũng sử dụng hiệu mã ký tự ASSCII giữa hai chuỗi để so sánh chúng. Điểm khác biệt duy nhất đó là thay vì so sánh trên toàn bộ 2 chuỗi ban đầu, thì chúng ta chỉ tiến hành so sánh trên một phạm vi được quyết định bởi đối số n khi dùng hàm strcmp() mà thôi.

Ví dụ cụ thể:





int main(void)
{
char s1[10] = "abA";
char s2[10] = "aba";
int n = 2;

printf("Ma ascii cua a:%d\n", 'a');
printf("Ma ascii cua A:%d\n", 'A');
printf("Ma ascii cua b:%d\n", 'b');
printf("Hieu ma ascii: %d\n",strncmp(s1,s2,n));

if(strncmp(s1,s2,2)==0){
printf("%d ky tu dau cua 2 chuoi bang nhau", n);
} else if(strncmp(s1,s2,2)>0){
printf("%d ky tu dau cua %s lon hon %s", n, s1, s2);
} else
printf("%d ky tu dau cua %s nho hon %s", n, s1, s2);

return 0;
}

Kết quả:

Ma ascii cua a:97
Ma ascii cua A:65
Ma ascii cua b:98
Hieu ma ascii: 0
2 ky tu dau cua 2 chuoi bang nhau

Ở ví dụ trên, do chỉ định n=2 nên chúng ta chỉ so sánh 2 ký tự đầu ở mỗi chuỗi là ab và ab mà thôi. Do đó kết quả bằng nhau đã được trả về.

Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn cách so sánh chuỗi trong C rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.

Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về C trong các bài học tiếp theo.