Viết bà đến bọn câu văn nói về Anh Kim Đồng trong đó có câu theo kiểu Ai thế nào

Giải bài tập tiếng việt 3 tuần 14

Bùi Thị Trang
Bài Kiểm Tra
Thứ hai - 14/08/2017 15:06
  • In ra
Giải bài tập tiếng việt 3 tuần 14, chủ điểm: Anh em một nhà.

Tập đọc: Người liên lạc nhỏ
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng ở các từ: gậy trúc, lững thững, huýt sáo, nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh,... Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời của các nhân vật [ông Ké, Kim Đồng, bọn lính].
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ: Kim Đồng, ông Ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường, bảo vệ cán bộ cách mạng của anh Kim Đồng - một chiến sĩ liên lạc.
B. Tìm hiểu nội dung
Bài văn Người liên lạc nhỏ chia làm bôn đoạn:
- Đoạn 1: Giới thiệu anh Kim Đồng làm nhiệm vụ dẫn đường.
- Đoạn 2: Sự nhanh trí của Kim Đồng và ông Ké.
- Đoạn 3: Sự bình tĩnh và thông minh của Kim Đồng.
- Đoạn 4: Sự ngu dốt của kẻ thù.
I. Hướng dẫn luyện đọc
Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhân mạnh vào các từ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong thái ung dung của ông Ké [hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững]. Chú ý giọng đọc ở các đoạn:
- Đoạn 1: Giọng đọc chậm rãi.
- Đoạn 2: Giọng hồi hộp [cảnh hai bác cháu gặp địch].
- Đoạn 3: Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng bình tĩnh.
- Đoạn 4: Giọng vui, phấn khởi.

+ Nào,/ bác cháu ta lên đường!// [giọng thân mật vui vẻ]
+ Bé con đi đâu sớm thế? // [giọng hống hách].
+ Đón thầy mo này về cho mẹ ốm. // [giọng bình tĩnh, thản nhiên].
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ dẫn cán bộ [ông Ké] đên địa điểm mới.
2. Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
Bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng vì đây là vùng người Nùng ở, đóng vai người Nùng để dễ hòa hợp với mọi người, che mắt bọn giặc vì chúng tưởng ông là người địa phương.
3. Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
Cách đi đường của hai bác cháu: Kim Đồng deo túi nhanh nhẹn đi trước, ông Ké lừng thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.
4. Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
Những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch:
- Sự nhanh trí của Kim Đồng:
Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
Khi bị giặc hỏi anh nhanh trí trả lời: Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.
Khi trả lời địch xong, anh thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp - Già ôi! Ta đi thôi! về nhà cháu còn xa dấy!
Sự nhanh trí của anh khiến cho bọn giặc không nghi ngờ nên chúng đế cho hai bác cháu đi tiếp.
- Sự dũng cảm của Kim Đồng:
Mặc dù còn rất nhỏ tuổi nhưng anh đã là một người liên lạc, dẫn đường, bảo vệ cán bộ. Gặp địch anh không lo sợ, trái lại anh bình tĩnh tìm cách đôi phó với địch.

Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại dược toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B. Tìm hiểu nội dung [Hướng dẫn kể chuyện]
Dựa vào các tranh sau [SGK trang 114] kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lọc nhỏ.
Tham khảo cách kể sau:
+ Tranh 1.

Kim Đồng được nhận nhiệm vụ đưa ông Ké đên một địa điểm mới. Để đám bảo an toàn cho ông Ké, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông Ké lững thững theo sau. Gặp điều gì bất trắc Kim Đồng sẽ làm hiệu để ông Ké tránh vào ven đường.
+ Tranh 2.
Đến một quãng suối, bất thình lình gặp bọn Tây đồn đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Thấy động ông Ké nấp vào tảng đá ven đường và ngồi xuống đó một cách thản nhiên như người đi đường xa ngồi nghỉ.
+ Tranh 3.
Bọn giặc thấy thế liền hỏi Kim Đồng:
Bé con đi đâu sớm thế!
Kim Đồng thản nhiên nói:
- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm,
Trả lời xong, Kim Đồng gọi:
- Già ơi! Ta về thôi! về nhà cháu còn xa lắm!
+ Tranh 4.
Bọn giặc không nghi ngờ gì cả, chúng cứ tưởng đó là chuyện thật. Thế là hai bác cháu lại ung dung lên đường.

Chính tả [Nghe - viết]: Người liên lạc nhỏ
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ.
- Phân biệt cặp vần dễ lẫn: au / âu, l / n; âm giữa vần i / iê.
B. Tìm hiểu nội dung
I. Hướng dẫn nghe - viết

- Đọc lại đoạn viết, hiểu nội dung bài: Kim Đồng nhận nhiệm vụ đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Trong đoạn viết, có nhiều tên riêng phải viết hoa: Đức Thanh, Kim Đông, Hà Quang, Nung. Lời của nhân vật được viết sau dấu hai chấm xuống dòng gạch đầu dòng:
Nào, bác cháu ta lên đường!
- Chú ý viết đúng các từ khó: gậy trúc, nhanh nhẹn, lừng thững,...
II. Hướng dẫn làm bài tập
1. Nghe - viết:
Người liên lạc nhỏ [từ đầu đến lững thững đằng sau].
- Các tên riêng có trong bài chính tả: Đức Thanh, Kim Đồng, Hà Quang, Nùng.
- Các tên riêng trên phải được viết hoa.
2. Điền vào chỗ trống ay hay âỵ?
- cây sậy; chày giã gạo
- dạy học, ngủ dậy
- số bảy; đòn bẩy
3. Điền vào chỗ trống:
a] l hay n?

Trưa nay bà mệt phải nằm
Thương bà, cháu đã giành phần nấu cơm
Bà cười: vừa nát vừa thơm
Sao bà ăn được nhiều hơn mọi lần.

b] i hay iê?
Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lên cuốn kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim gáy thấy thế liền thả cành cây xuống nước cho kiến - Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm.

Tập đọc: Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc diễn cảm bài thơ, phát âm đúng các từ: nắng ánh, thắt lưng, đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đổ vàng... Ngắt nghỉ hơi đúng các câu thơ lục bát. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ: Việt Bắc, đèo, dang, phách, ân tình, thủy chung. Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi cảnh đẹp của Việt Bắc và người Việt Bắc đánh giặc giỏi, thủy chung.
II. Tìm hiểu nội dung
1. Hướng dẫn luyện đọc

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm.
- Chú ý đọc đúng các câu thơ sau:

Ta về, / mình có nhớ ta /
Ta về, / ta nhớ / những hoa cùng người /
Rừng xanh, / hoa chuối đỏ tươi /
Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng /
Ngày xuân / mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón / chuốt từng sợi dang /
Ve kêu / rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái / hái măng một mình //
Nhớ khi giặc đến, / giặc lùng /
Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây //
Núi giăng thành lũy / sắt dày
Rừng che bộ đội, / rừng vây quân thù. //
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?

Người cán bộ về xuôi nhớ cảnh vật và núi rừng Việt Bắc, nhớ con người Việt Bắc [Nhớ hoa cùng người].
2. Tìm những câu thơ cho thấy:
a] Việt Bắc rất đẹp: Đó là cảnh rừng Việt Bắc [Rừng xanh hoa chuối dỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách dổ vàng; Rừng thu trăng rọi hòa bình].
Cảnh rừng Việt Bắc chan hòa bởi các sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng làm cho rừng trở nên sống động và tươi mát.
b] Việt Bắc đánh giặc giỏi: [Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành lũy sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù]. Người dân Việt Bắc đánh giặc giỏi, dũng cảm trong chiến đấu.
3. Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua những câu thơ nào? Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua các câu thơ:
- Người Việt Bắc chăm chỉ lao động:
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Nhớ người dan nón chuốt từng sợi dang.
Nhớ cô em gái hái măng một mình.

- Người Việt Bắc ân tình, thủy chung:
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
4. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. [Học sinh tự học].

Luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm
Ôn tập câu: Ai thế nào?
A. Mục tiêu bài học

Ôn tập về từ chỉ đặc điểm. Ôn kiểu câu Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai [con gì, cái gì]? và Thế nào?
B. Tìm hiểu nội dung [Hướng dẫn làm bài tập]
I. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau:

Em vẽ làng xóm
Tre xanh, lúa xanh
Sông máng lượn quanh
Một dòng xanh mát
Trời mây bát ngát
Xanh ngắt mùa thu.

Các từ chỉ đặc điểm: tre xanh; lúa xanh; xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.

2. Trong những đoạn trích sau, các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào?
Sự vật [A] được so sánh với sự vật [B] về những đặc điểm sau:

Sự vật A

So sánh về đặc điểm

Sự vật B

a] Tiếng suối

trong

tiếng hát

b] Ông

hiền

hiền

hạt gạo

suối trong

c] Cam Xã Đoài

[giọt] vàng

mật ong

3. Tìm bộ phận của câu:
- Trả lời câu hỏi "Ai [con gì, cái gì]?"
- Trả lời câu hỏi "Thế nào?"

a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Tham khảo cách trả lời sau:

Câu văn

Ai [cói gì, con gì?]

Thế nào?

a] Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

Anh Kim Đồng

rất nhanh trí và dũng cảm

b] Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.

Những hạt sương sớm

long lanh như những bóng đèn pha lê.

c] Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Chợ hoa

đông nghịt người

Tập viết Ôn chữ hoa:


A. Mục tiêu bài học

- Củng cố cách viết chữ hoa

- Viết tên riêng
và viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

B. Hướng dẫn viết chữ
Luyện viết chữ hoa: Các chữhoa có trong bài:

.

+ Chữ

: gồm ba nét; hai nét đầu [1, 2] viết như chữ I, nét 3 được kết hợp của hai nét cơ bản: móc cuối trái và móc ngược phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ [nét thắt] ở giữa thân chữ.

+ Chữ

: gồm hai nét là nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.

Viết vào vở chữ

1 dòng; chữ
, 1 dòng.

2. Luyện viết từ ứng dụng:
- Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc.
- Viết vào vở tên riêng Yết Kiêu 2 dòng.

3. Luyện viết câu ứng dụng:

Ý nghĩa của câu tục ngữ: Khuyên con người trong lúc khó khăn, hoạn nạn phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
Viết vào vở câu tục ngữ 2 lần.

Tập đọc: Một trường tiểu học vùng cao
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ: Sủng Thài, lặn lội, Sùng Tờ Dìn, dẫn, vui... Phân biệt lời kể của vị khách với Dìn trong lời đối thoại.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ: Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện. Hiểu nội dung của bài: Giới thiệu một trường nội trú ở vùng cao với cuộc sông, sinh hoạt còn nhiều khó khăn nhưng các bạn rất chăm học và yêu ngôi trường của mình.
B. Tìm hiểu nội dung
Bài văn Một trường tiểu học vùng cao chia làm ba đoạn:
- Đoạn 1 [Từ đầu đến “Các thầy cô ăn ở cùng học sinh”]: Giới thiệu trường nội trú ở vùng cao
- Đoạn 2 [Từ “Vừa đi, Dìn vừa kể” đến “cải thiện bữa ăn”]: Cuộc sống hàng ngày của các bạn nội trú vùng cao.
- Đoạn 3 [Còn lại]: Lòng yêu trường của các bạn nhỏ.
I. Hướng dẫn luyện đọc
Đọc trôi chảy toàn bài, phân biệt được lời kể của vị khách với Dìn trong đoạn đôi thoại.
+ Giọng của Dìn chân thật, tự nhiên, vui vẻ:
- Cứ sáng thứ hai, / chúng em đến trường cùng với gạo ăn một tuần, / chiều thử bảy lại về. // Nhà ai nghèo thì ủy ban xã giúp gạo. //
- Buổi sáng, / chúng em học trên lớp, / buổi chiều làm bài. // Ngoài giờ học, / chúng em hát, / chơi thể thao hoặc trồng rau, / nuôi gà để cải thiện bữa ăn. //
* Giọng của người khách ân cần:
- Hàng ngày, / các em làm gì? //
- Đi học cả tuần, / Dìn có nhớ nhà không? //
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Ai dẫn khách đi thăm trường?

Người dẫn khách đi thăm trường là bạn liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn.
2. Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình?
Bạn Dìn giới thiệu với khách về trường mình như sau:
- Bạn dẫn khách đi thăm trường: các phòng học, nhà bếp, phòng ăn và nhà ở.
- Bạn kể cho khách về sinh hoạt và học tập của các bạn nội trú:
+ Sáng thứ hai đến trường cùng với gạo ăn một tuần, nhà ai nghèo thì Ủy ban xã giúp gạo.
+ Chiều thứ bảy lại về.
+ Lịch học hàng ngày: buổi sáng học trên lớp, buổi chiều làm bài.
+ Lịch sinh hoạt: hát, múa, chơi thể thao hoặc trồng rau, nuôi gà để cải thiện bữa ăn.
- Dìn kể về tình cảm của các bạn: Lúc đầu nhớ nhà, nhưng ở trường rất vui, về nhà, ai cũng mong sớm đến để lại được gặp nhau.
3. Em hãy giới thiệu một vài nét về trường em.
Bài tham khảo:

Trường em mang tên vị anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản. Trường nằm trên một khu đất rộng bằng phẳng trong khuôn viên Bàu Cát. Trường có ba dãy lầu kết thành hình chữ U có những hàng cây xanh um che bóng mát, có những bức tường chắc chắn bao bọc. Các dãy lớp học nằm san sát nhau, mỗi lớp đều có hai cửa sổ và một cửa ra vào. Nhìn vào trong, bàn ghế đều sạch sẽ. Đặc biệt phía trên cửa lớp đều xuất hiện một tấm bảng ghi tên lớp mình màu xanh thẫm nổi bật trên nền trắng. Khu văn phòng nằm gần phía cổng, đằng trước có một bồn hoa hồng đỏ xen kẽ với hoa cúc vàng tạo nên một vẻ đẹp rực rỡ. Nơi đây là chỗ các thầy cô giáo làm việc và hội họp. Cạnh đó là phòng của Ban Giám hiệu. Đi thêm vài bước nữa, là thư viện của trường với kho tàng kiến thức vô giá, những lúc ra chơi em thường vào thư viện để đọc sách.

Nơi giúp chúng em giải trí, vui đùa thỏa thích sau những giờ học căng thẳng là sân trường. Sân trường được lát bằng những viên gạch Tàu đỏ thẫm tạo thành từng ô vuông thẳng tắp đến cuối sân. Chính giữa là cột cờ cao chừng mười mét với lá cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới. Bao quanh sân là những cây điệp vàng đang đua nhau khoe sắc.

Em rất yêu ngôi trường của em. Mai đây dù có đi xa, em vẫn nhớ mãi ngôi trường Trần Quốc Toản thân thương này.

Chính tả [Nghe –viết]: Nhớ Việt Bắc
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết, trình bày đúng một đoạn thơ trong bài Nhớ Việt Bắc. Biết trình bày sạch đẹp bài thơ lục bát.
- Phân biệt các cặp vần dễ lẫn: au / âu; âm đầu: l / n; âm giữa vần: i / iê.
B. Tìm hiểu nội dung
I. Hướng dẫn nghe - viết
- Đọc lại 10 dòng thơ đầu của bài thơ Việt Bắc, hiểu nội dung đoạn viết: Ca ngợi cảnh và con người Việt Bắc.
- Bài chính tả có những chữ phải viết hoa: Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.
- Cách trình bày các dòng thơ:
+ Lùi vào 5 ô viết tựa đề Nhớ Việt Bắc.
+ Lùi vào 3 ô viết dòng thơ 6 chữ.
+ Lùi vào 2 ô viết dòng thơ 8 chữ.
II. Hướng dẫn làm bài tập
1. Nghe - viết:
Nhớ Việt Bắc [từ đầu đến ân tình thủy chung].
- Cách viết các dòng thơ lục bát: Dòng 6 chữ viết lùi vào 3 ô li và dòng 8 chữ viết lùi vào 2 ô li so với lề vở.
- Những từ trong bài chính tả cần viết hoa: Các từ đầu mỗi dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.
2. Điền vào chỗ trống au hay âu?
- hoa mẫu đơn; mưa mau hạt
- lá trầu; đầu trâu
- sáu điểm; quả sấu.
3. Điền vào chỗ trống:
a] l hay n?

- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
b] i hay iê?
- Chim có tổ, người có tông.
- Tiên học lễ, hậu học văn.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

Tập làm văn Nghe - kể: Tôi cũng như bác
Giới thiệu hoạt động
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng nói: Nghe - kể lại một cách tự nhiên câu chuyện Tôi cũng như bác. Biết giới thiệu với đoàn khách đến thăm lớp về tổ và hoạt động trong tổ của em trong tháng vừa qua.
B. Tìm hiểu nội dung [Hướng dẫn làm bài tập]
1. Nghe và kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác.
Nội dung câu chuyện
Tôi cũng như bác

Một nhà văn già ra ga mua vé. Ông muốn đọc bản thông báo của nhà ga, nhưng quên mang kính nên không đọc được chữ gì. Thấy có người đứng cạnh, ông liền nhờ:

- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với!

Người kia buồn rầu đáp:

- Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.

Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại câu chuyện vui một cách tự nhiên.
a] Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo? [vì ông quên không mang kính].
b] Ông nói gì với người đứng cạnh? [Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với].
c] Người đó trả lời ra sao? Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- Người đó trả lời: Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ dành chịu mù chữ.
- Câu trả lời buồn cười: Người đó cứ tưởng nhà văn giống mình không biết chữ.

2. Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp. Theo gợi ý của sách giáo khoa:
a] Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào? [Tổ em gồm 6 bạn đó là: Vân Anh, Lan Hương, Quỳnh Trang, Tuyết Mai, Sơn Khanh và Kim Dung - các bạn đều là người dân tộc Kinh].
b] Mỗi bạn có đặc điểm gì? [Vân Anh học giỏi môn Văn; Lan Hương giỏi môn Toán; Quỳnh Trang rất khéo tay; Tuyết Mai có giọng hát hay; Sơn Khanh múa rất đẹp còn Kim Dung có tài hùng biện].
c] Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt? [Vân Anh và Lan Hương đi thi học sinh giỏi Toán Văn. Các bạn còn lại đều tham gia vào ban văn nghệ của lớp để chuẩn bị cho cuộc thi Văn nghệ toàn trường nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11].
Dựa vào các gợi ý, các em hãy viết lời giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ mình với đoàn khách đến thăm lớp.
Bài tham khảo:

Sáng nay, trường em được vinh dự đón đoàn khách của Sơ Giáo dục thành phố về thăm.

Khi đoàn đến lớp 3C của chúng em, cô giáo yêu cầu từng tổ tự giới thiệu về tổ mình cũng như hoạt động trong tổ.

Vân Anh - tổ trưởng thay mặt các bạn trong tổ báo cáo:

Tổ của chúng em gồm sáu bạn nữ: em là Vân Anh học giỏi môn Văn, Lan Hương giỏi môn Toán, Quỳnh Trang có đôi bàn tay rất khéo léo được mệnh danh là người có đôi “bàn tay vàng”, Tuyết Mai có giọng hát rất hay, đó là “con chim sơn ca” của lớp. Sơn Khanh dáng đi uyển chuyển nên múa rất đẹp. Còn Kim Dung có tài hùng biện.

Mặc dù chúng em mỗi người có một sở thích khác nhau nhưng chúng em rất thương yêu nhau như chị em một nhà. Ngay từ đầu năm Vân Anh và Lan Hương đã giật giải nhất trong kì thi học sinh giỏi cấp quận, các bạn mang về cho lớp, cho trường niềm vinh dự. Hiện nay, toàn tổ chúng em đang tập hai bài hát để chuẩn bị cho liên hoan văn nghệ toàn trường nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Bên cạnh đó toàn tổ chúng em quyết tâm học tập tốt để đạt thành tích cao trong học kì I này.

©Bản quyền thuộc vềBài kiểm tra.Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào ?

...

Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào ?

A. Ai làm gì ?

B. Ai thế nào ?

Đáp án chính xác

C. Ai là gì ?

Xem lời giải

Soạn bài Người liên lạc nhỏ trang 112 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

Câu 1

Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn 1 của truyện.

Lời giải chi tiết:

Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ làm giao liên, dẫn đường bảo vệ cán bộ, đưa cán bộ đến địa điểm mới.

Câu 2

Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng ?

Phương pháp giải:

Tại thời điểm đó, địch truy lùng rất gắt gao các cán bộ, chiến sĩ hoạt động cách mạng.

Lời giải chi tiết:

Bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng vì vùng này là vùng người Nùng, bác cán bộ phải làm như vậy để che mắt địch.

Câu 3

Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào ?

Phương pháp giải:

Em hãy đọc đoạn 2 của truyện.

Lời giải chi tiết:

Cách đi đường của hai bác cháu được bố trí như sau : Kim Đồng đi trước, ông ké lững thững đi sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người trước làm hiệu, người sau tránh vào ven đường.

Câu 4

Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.

Phương pháp giải:

Em đọc đoạn 2 và 3, chú ý đoạn đối thoại giữa Kim Đồng và giặc.

Lời giải chi tiết:

Sau đây là các chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng :

Gặp địch, Kim Đồng không hề sợ hãi mà vẫn thản nhiên huýt sáo làm hiệu. Khi giặc hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời ngay: "Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm." Kim Đồng đã lừa địch bằng cách quay lại gọi: "Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa lắm đấy !". Sự mưu trí ấy làm cho giặc tưởng rằng đó chính là thầy mo thật.

Nội dung

Kim Đồng là một liên lạc mưu trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ, là tấm gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Bài đọc

Người liên lạc nhỏ

1.Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu :

- Nào, bác cháu ta lên đường !

Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay.Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững theo đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đằng sau tránh vào ven đường.

2.Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ chốc lát.

3.Nghe đằng trước có tiếng hỏi :

- Bé con đi đâu sớm thế ?

Kim Đồng nói :

- Đón thầy mo này về cúng cho mẹ ốm.

Trả lời xong, Kim Đồng quay lại, gọi :

- Già ơi ! Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !

Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh. Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng. Những tảng đá ven đường sáng rực lên như vui trong nắng sớm.

TheoTô Hoài

-Kim Đồng[1928-1943] : người dân tộc Nùng, tên thật là Nông Văn Dền, quê ở bản Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, hi sinh lúc 15 tuổi.

-Ông ké: người đàn ông cao tuổi [cách gọi của một vài dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc].

-Nùng: một dân tộc thiểu số chủ yếu sống ở Việt Bắc.

-Tây đồn: tên quan Pháp chỉ huy đồn.

-Thầy mo: thầy cúng ở miền núi.

-Thong manh: [mắt] bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn gần như bình thường.

Loigiaihay.com

  • Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải bài tập Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Đề bài Dựa vào các tranh sau, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ:

  • Chính tả bài Người liên lạc nhỏ trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 Chính tả bài Người liên lạc nhỏ trang 114 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Điền vào chỗ trống ay hay ây?

  • Soạn bài Nhớ Việt Bắc trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 bài Nhớ Việt Bắc trang 115 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 3. Vẻ đẹp của người Việt Bắc thể hiện qua những dòng thơ nào ?

  • Luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm trang 117 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ chỉ đặc điểm trang 117 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 3. Tìm bộ phận của câu: Trả lời câu hỏi "Ai [con gì, cái gì] ?". Trả lời câu hỏi "Thế nào ?"

  • Soạn bài Một trường tiểu học vùng cao trang 118 SGK Tiếng Việt 3 tập 1

    Giải câu 1, 2, 3 bài Một trường tiểu học vùng cao trang 118 SGK Tiếng Việt 3 tập 1. Câu 2. Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ?

  • Soạn bài Cái cầu trang 34 SGK Tiếng Việt 3 tập 2

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Cái cầu trang 34 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?

  • Soạn bài Nhà bác học và bà cụ trang 31 SGK Tiếng Việt 3 tập 2

    Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Nhà phát minh và bà cụ trang 31 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Hãy nói những điều em biết về Ê-đi-xơn ?

  • Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi trang 35 SGK Tiếng Việt 3 tập 2

    Giải câu 1, 2, 3 bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi trang 35 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 2. Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?

  • Tập làm văn: Nói, viết về một người lao động trí óc trang 38 SGK Tiếng Việt 3 tập 2

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn: Nói, viết về một người lao động trí óc trang 38 SGK Tiếng Việt 3 tập 2. Câu 1. Hãy kể về một người lao động trí óc mà em biết.

Luyện từ và câu - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? trang 2, 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập
  • I. Nhận xét
  • II. Luyện tập
Bài khác

I. Nhận xét

1.Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào [...] trước câu kể Ailàm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

□ Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. □ Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. □ Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tỉến.□ Tiến không có súng, cùng chẳng có kiếm. □ Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. □ Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy mất.

2.Chủ ngữ trong câu kể Ailàm gì? Có ý nghĩa gì? Đánh dấu X vào[...] thích hợp.

□ Nêu hoạt động của sự vật [người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hoá].

□ Nêu đặc điểm, trạng thái của sự vật [người, con vật hoặc cây cối, đồ vật được nhân hoá].

□ Chỉ sự vật [người, con vật hoặc cây cối đồ vật được nhân hoá] có hoạt động đươc nêu ở vị ngữ

3.Cho biết chủ ngữ của các câu vừa tìm được ở bài tập 1 do loại từ ngữ nào tạo thành. Đánh dấu X vào [..] trước ý trả lời đúng.

□ Do danh từ và các từ kèm theo nó [cum danh từ] tạo thành

□ Do động từ và các từ kèm theo nó [cụm động từ] tạo thành

□ Do tính từ và các từ kèm theo nó [cum tính từ] tạo thành

Phương pháp giải:

1] Câu kểAi là gì?thường gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai [con gì, cái gì]?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

Trong câu kểAi làm gì?chủ ngữ chỉ sự vật [người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hoá] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

2] Em quan sát lại chủ ngữ vừa tìm được trong bài tập trước rồi trả lời.

3] Em quan sát chủ ngữ vừa tìm được, rồi trả lời.

Lời giải chi tiết:

1] Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào [...] trước câu kể Ai làm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

[.X.]Môt đàn ngỗngvươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. [.X.]Hùngđút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. [.X.]Thắngmếu máo nấp vào sau lưng Tiến. [...] Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. [.X.]Emliền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. [.X.]Đàn ngỗngkêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

2] Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có ý nghĩa gì:

- Chỉ sự vật [người, con vật hay cây cối, đồ vật được nhân hóa] có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

3] Chủ ngữ của câu vừa tìm được ở bài tập 1 do:

XDo danh từ và các từ kèm theo nó [cụm danh từ] tạo thành.

II. Luyện tập

1. Đọc đoạn văn dưới đây. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì ? Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

□ Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc□ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. □ Trong rừng, chim chóc hót véo von. □ Thanh niên lên rẫy. □ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. □ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. □ Các cụ già chụm đầu bên những chén rượu cần.

2.Đặt câu với các từ ngữ ở cột A làm chủ ngữ rồi ghi vào cột B.

A

B

a. Các chú công nhân

b. Mẹ em

c. Chim sơn ca

3.Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh sau:

- M : Bầy chim đang sải cánh bay

Phương pháp giải:

1] Câu kểAi là gì?thường gồm hai bộ phận:

- Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai [con gì, cái gì]?

- Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi: Làm gì?

2] Em đặt các câu sao cho chúng phù hợp với ngữ pháp và nội dung.

3] Em quan sát kĩ bức tranh để tìm ra hoạt động cụ thể của người hoặc vật trong tranh rồi viết lại thành câu.

Lời giải chi tiết:

1] Đọc đoạn văn sau. Ghi dấu X vào [..] trước các câu kể Ailàm gì ?. Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của mỗi câu vừa tìm được.

[..]Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc.[..] Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.[.X.] Trong rừng,chim chóchót véo von.[.X.]Thanh niênlên rẫy.[.X.]Phụ nữgiặt giũ bên những giếng nước.[.X.]Em nhỏđùa vui trước nhà sàn.[.X.]Các cụ giàchụm đầu bên những chén rượu cần.

2]

A

B

a. Các chú công nhân

đang đào đường đặt ống dẫn nước.

b. Mẹ em

đang chuẩn bị bữa tối cho cả nhà.

c. Chim sơn ca

đang hót véo von trên cành cây mận trước nhà.

3]

- Sáng sớm, mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống mặt đất.

- Bà con nông dân đang hối hả gặt lúa.

- Trên đường làng, các bạn nhỏ tung tăng cắp sách đến trường.

- Trên những thửa ruộng vừa gặt xong, các chú công nhân đang cày ruộng, chuẩn bịcho một mùa gieo cấy mới.

- Trên nền trời xanh thẳm, đàn chim gáy cất cánh bay dưới nắng mai ấm áp.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Tập làm văn - Luyện tập xây dựng mở bài trong bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 4

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 4 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Đọc ba đoạn văn mở bài cho một bài văn miêu tả cái cặp sách [Tiếng Việt 4, tập hai, trang 10]. Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các đoạn đó.

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tài năng trang 5

    Giải câu 1, 2, 3, 4 bài Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tài năng trang 5 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: Xếp các từ có tiếng tài dưới đây vào nhóm thích hợp : tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa

  • Tập làm văn - Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6

    Giải câu 1, 2 bài Tập làm văn - Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật trang 6 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1: a] Chép lại đoạn kết bài trong bài Cái nón [Tiếng Việt 4, tập hai, trang 11 -12]

  • Chính tả - Tuần 19 trang 1

    Giải câu 1, 2 bài Chính tả - Tuần 19: Kim tự tháp Ai Cập trang 1 VBT Tiếng Việt 4 tập 2. Câu 1:Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau

  • Tập làm văn - Luyện tập quan sát cây cối trang 22, 23, 24
  • Luyện từ và câu - Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? trang 20, 21, 22
  • Tập làm văn - Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối trang 26
  • Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối trang 32, 33
Quảng cáo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- 2017-2018

Đọc bài Lưu

ĐỀ KIÊM TRA CUỐI HỌC KỲ I- 2017-2018

Phßng gd&®t yªn s¬n

Tr­êng tiÓu häc liªn minh

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

Môn Tiếng Việt – Lớp 3

Năm học: 2017-2018

A. Kiểm tra đọc : 10 điểm

  1. Đọc thành tiếng: [4 điểm] Học sinh bốc thăm bài, đọc thành tiếng một đoạn thuộc các bài tập đọc từ tuần 13 đến tuần 17 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.

II Đọc hiểu: [6điểm]

Đọc thầm bài văn sau:

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã

chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu:

- Nào, bác cháu ta lên đường !

Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.

Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá. thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ trong chốc lát.

Theo Tô Hoài

Đọc thầm đoạn văn trên rồi khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau:

1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? [M 1 ĐHVB -TN 0,5 điểm]

  1. Đi cào cỏ lúa cùng ông ké.
  2. Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
  3. Dẫn đường và bảo vệ cho cán bộ cách mạng đi trong vùng địch.
  4. Dẫn đường anh Đức Thanh

2. Vì sao người cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? [M 2 ĐHVB -TN - 0,5 điểm]

A. Vì Hà Quảng là vùng có nhiều người Nùng sinh sống.

B. Vì muốn che mắt địch để đi an toàn.

  1. Vì người cán bộ muốn trở thành người Nùng.
  2. Vì người ở đây đều mặc áo Nùng.

3. Khi gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thái độ của Kim Đồng và ông ké như thế nào? [M 2 ĐHVB-TN - 0,5 điểm]

  1. Lo sợ.
  2. Lúng túng.

C. Bình tĩnh

D. Lo lắng.

4. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì? [M 1 ĐHVB-TN – 0,5 điểm]

  1. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng.
  2. Thản nhiên đi tiếp như không có ai.
  3. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké.
  4. Ngồi xuống không đi tiếp

5. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau: [M 2 KTTN – 0,5 điểm]

  1. Thông minh – Sáng dạ

B. Cần cù – Chăm chỉ

C. Siêng năng – Cần cù

D. Siêng năng – Lười nhác

6. Bộ phận được in đậm trong câu:Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá.”Trả lời cho câu hỏi:[M 1 KTTN – 0,5 điểm]

  1. Ai làm gì ?
  2. Ai là gì ?
  3. Ai thế nào ?
  4. Ai cái gì ?

7. Qua bài văn, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?

[M 3 KTTL – 1 điểm]

8. Tìm câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu:

[M 3 KTTL – 1 điểm]

Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

9. Từ bài văn trên, em học được đức tính gì ở anh Kim Đồng ? [M 4 KTTL – 1 điểm]

B. Kiểm tra viết [10 điểm]

1. Chính tả: [nghe - viết]: [4 điểm]

Bài: Rừng cây trong nắng [Trang 148 - TV3/T1]

Rừng cây trong nắng

Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang xa, vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.

2. Tập làm văn: [6 điểm]

Đề bài: Hãy viết đoạn văn giới thiệu về tổ em.

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối kì I – Môn Tiếng Việt: Lớp 3

Năm học : 2017 - 2018

TT

Chủ đề

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu
văn bản

Số câu

2

2

4

Câu số

1,4

2,3

2

Kiến thức tiếng Việt

Số câu

1

1

2

1

5

Câu số

6

5

7,8

9

Tổng

3

3

2

1

9

Ma trận đề thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3

Năm học 2017 – 2018

Mạch kiến thức, kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Đọc hiểu văn bản:

- Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học.

- Hiểu ý chính của đoạn văn.

- Biết rút ra bài học, thông tin đơn giản từ bài học.

Số câu

2

2

4

Số điểm

1

1

2

Kiến thức Tiếng Việt:

- Nhận biết được các cặp từ trái nghĩa

- Viết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

- Biết cách dùng dấu câu như dấu chấm hỏi

Số câu

1

1

2

1

2

3

Số điểm

0.5

0.5

1

1

1

1

Tổng

Số câu

3

3

2

1

6

3

Số điểm

1.5

1.5

2

1

3

3

ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I

I, KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

1. Đọc thành tiếng: 4 điểm

- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm

- Đọc đúng tiếng, từ [không đọc sai quá 5 tiếng] : 1 điểm

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm

- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm

2. Đọc hiểu : [6 điểm]

Câu 1: Đáp án C [M 1 – 0, 5 điểm]

Câu 2: Đáp án B [M 2 – 0, 5 điểm]

Câu 3: Đáp án C [M 2 – 0, 5 điểm]

Câu 4: Đáp án C [M 1 – 0, 5 điểm]

Câu 5: Đáp án D [M 2 – 0, 5 điểm]

Câu 6: Đáp án A [M 1 – 0, 5 điểm]

Câu 7: [M 3 – 1 điểm]

- Qua bài văn, em thấy anh Kim Đồng là người rất nhanh trí và dũng cảm

Câu 8: Đến quãng suối, vừa qua cầu thì như thế nào? [M 3 – 1 điểm]

Câu 9: [M 4 – 1 điểm]

- Từ bài văn trên, em học được đức tính dũng cảm của anh Kim Đồng

II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

1. Chính tả: [4 điểm ]

- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm

- Viết đúng chính tả [không mắc quá 5 lỗi] : 1điểm

- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm

* Mỗi lỗi chính tả trong bài [sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa]: trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.

2. Tập làm văn: [6 điểm]

Học sinh viết đoạn văn có độ dài ít nhất 5 câu giới thiệu về tổ em

+ Nội dung [ý]: 3 điểm

Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.

+ Kĩ năng: 3 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm

Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm

Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tr­êng tiÓu häc Liªn Minh Thứ ngày tháng 1 năm 2018

Họ và tên:………………………………………....................................

Lớp: 3 bµi kiÓm tra ®Þnh k× CUỐI HỌC k× I

M«n: tiÕng viÖt - khèi líp 3

Thời gian 35 phút [không kể thời gian giao nhËn ®Ò]

Điểm

Nhận xét

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Đọc thầm bài văn sau:

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

Sáng hôm ấy, anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn. Một ông ké đã

chờ sẵn ở đấy. Ông mỉm cười hiền hậu:

- Nào, bác cháu ta lên đường !

Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai cửa tay. Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường.

Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá. Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người. Nhưng lũ lính đã trông thấy. Chúng nó kêu ầm lên. Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá. thản nhiên nhìn bọn lính, như người đi đường xa, mỏi chân, gặp được tảng đá phẳng thì ngồi nghỉ trong chốc lát.

Theo Tô Hoài

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau:

1. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? [M 1 ĐHVB -TN 0,5 điểm]

  1. Đi cào cỏ lúa cùng ông ké.
  2. Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
  3. Dẫn đường và bảo vệ cho cán bộ cách mạng đi trong vùng địch.
  4. Dẫn đường anh Đức Thanh

2. Vì sao người cán bộ phải đóng vai ông già Nùng?

A. Vì Hà Quảng là vùng có nhiều người Nùng sinh sống.

B. Vì muốn che mắt địch để đi an toàn.

  1. Vì người cán bộ muốn trở thành người Nùng.
  2. Vì người ở đây đều mặc áo Nùng.

3. Khi gặp Tây đồn đem lính đi tuần, thái độ của Kim Đồng và ông ké như thế nào?

  1. Lo sợ.
  2. Lúng túng.

C. Bình tĩnh

D. Lo lắng.

4. Khi gặp bọn lính đi tuần, Kim Đồng đã làm gì?

  1. Ngồi sau tảng đá để tránh mặt chúng.
  2. Thản nhiên đi tiếp như không có ai.
  3. Bình tĩnh huýt sáo báo hiệu cho ông ké.
  4. Ngồi xuống không đi tiếp

5. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

  1. Thông minh – Sáng dạ

B. Cần cù – Chăm chỉ

C. Siêng năng – Cần cù

D. Siêng năng – Lười nhác

6. Bộ phận được in đậm trong câu:Ông ké ngồi ngay xuống bên tảng đá.”Trả lời cho câu hỏi:

  1. Ai làm gì ?
  2. Ai là gì ?
  3. Ai thế nào ?
  4. Ai cái gì ?

7. Qua bài văn, em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

8. Tìm câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu:

Đến quãng suối, vừa qua cầu thì gặp Tây đồn đem lính đi tuần.

.....................................................................................................................................

9. Từ bài văn trên, em học được đức tính gì ở anh Kim Đồng ?

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

Tổng số điểm của bài viết là: 10 trong 2 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Bộ 15 đề thi học kì 1 môn tiếng việt lớp 3

BỘ 15 ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP
3
ĐỀ SỐ 1

A. Đọc [6 điểm]
I. Đọc thành tiếng [2,5 điểm]
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các
bài tập đọc sau:








Nắng phương nam [TV 3 tập 1 trang 94]
Luôn nghĩ đến miền Nam [TV 3 tập 1 trang 100]
Người con của Tây Nguyên [TV 3 tập 1 trang 103]
Cửa Tùng [TV 3 tập 1 trang 109]
Người liên lạc nhỏ [TV 3 tập 1 trang 112]
Hũ bạc của người cha [TV 3 tập 1 trang 121]
Đôi bạn [TV 3 tập 1 trang 130]

II. Đọc hiểu [3,5 điểm]
* Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi
sau.
Cửa Tùng
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời
chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao
rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.
Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được
ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc
màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển,
nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang
màu xanh lục.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc
bạch kim của sóng biển.
Theo Thuỵ Chương
Đọc thầm bài Cửa Tùng, sau đó khoanh vào ý trả lời đúng nhất:
1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? [0,5 điểm]
a. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
b. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
c. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? [0,5 điểm]
a. Xanh thẫm, vàng tươi, đỏ rực.
b. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe.
c. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? [0,5 điểm]
a. Một dòng sông.
b. Một tấm vải khổng lồ.
c. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? [0,5 điểm]
a. Thuyền
b. Thổi
c. Đỏ
5. Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai
[con gì, cái gì]?
a. Cửa Tùng.
b. Có ba sắc màu nước biển
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

c. Nước biển.
Câu 6: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu
nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tâp." [0,5 điểm]
Câu 7: Đặt câu "Ai thế nào?" [0,5 điểm]
II. Viết [ 4 điểm]
1. Chính tả [ 2 điểm]
- Nghe – viết: Nhà rông ở Tây Nguyên
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người
ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng
trống dùng khi cúng tế.
2. Tập làm văn [2 điểm]
Em hãy viết một đoạn văn ngắn [khoảng 5-7 câu] kể những điều em biết về nông thôn
[hoặc thành thị].
Gợi ý:





Nhờ đâu em biết [em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....]?
Cảnh vật, con người ở nông thôn [hoặc thành thị] có gì đáng yêu?
Em thích nhất điều gì?
Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn [hoặc thành thị]?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ SỐ 2
A: KIỂM TRA ĐỌC [10 điểm]
I. Đọc thành tiếng: [ …./5 điểm]
II. Đọc hiểu: […./5 điểm] [20 phút] - Đọc thầm bài đọc sau:

Đường bờ ruộng sau đêm mưa
Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ. Tan học về, các bạn học sinh tổ Đức
Thượng phải men theo bờ cỏ mà đi. Các bạn phải lần từng bước một để khỏi trượt chân xuống
ruộng.
Chợt một cụ già từ phía trước đi lại. Tay cụ dắt một em nhỏ. Em bé đi trên bờ cỏ còn bà cụ đi
trên mặt đường trơn. Vất vả lắm hai bà cháu mới đi được một quãng ngắn. Chẳng ai bảo ai, mọi
người đều tránh sang một bên để nhường bước cho cụ già và em nhỏ.
Bạn Hương cầm lấy tay cụ:
- Cụ đi lên vệ cỏ kẻo ngã.
Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ:
- Cụ để cháu dắt em bé.
Đi khỏi quãng đường lội, bà cụ cảm động nói:
- Các cháu biết giúp đỡ người già như thế này là tốt lắm. Bà rất cảm ơn các cháu.
Các em vội đáp:
- Thưa cụ, cụ đừng bận tâm ạ. Thầy giáo và cha mẹ thường dạy chúng cháu phải giúp đỡ người
già và trẻ nhỏ.
[Theo Đạo đức lớp 4, NXBGD - 1978]
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập sau:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 1 [0,5 điểm]: Hương và các bạn gặp bà cụ và em bé trong hoàn cảnh nào?
A. Hai bà cháu cùng đi trên con đường trơn như đổ mỡ.
B. Bà đi trên mặt đường trơn còn em bé đi ở bờ cỏ.
C. Hai bà cháu dắt nhau đi ở bờ cỏ.
Câu 2 [0,5 điểm]: Hương và các bạn đã làm gì?
A. Nhường đường và giúp hai bà cháu đi qua quãng đường lội.
B. Nhường đường cho hai bà cháu.
C. Không nhường đường cho hai bà cháu.
Câu 3 [1 điểm]: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
A. Phải chăm học, chăm làm.
B. Đi đến nơi, về đến chốn.
C. Biết giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
Câu 4 [1 điểm]:
a] Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu: "Tay cụ dắt một em nhỏ."
b] Từ chỉ đặc điểm trong câu "Sau trận mưa đêm qua, đường bờ ruộng trơn như đổ mỡ." là:
A. đổ.

B. mỡ.

C. trơn.

Câu 5 [1 điểm]: Câu "Bạn Sâm đỡ tay em nhỏ" được cấu tạo theo mẫu câu:
A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 6 [1 điểm]: Ghi lại câu trong bài có hình ảnh so sánh.
B - KIỂM TRA VIẾT [10 điểm]
1. Chính tả: [5 điểm] - 15 phút
Nghe - viết: Bài Vầng trăng quê em [Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 142]
2. Tập làm văn [5 điểm] - 25 phút.
Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ SỐ 3
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: [5 điểm] Có đề kèm theo.
II. Đọc thầm và làm bài tập: [5 điểm]
BÀI ĐỌC: CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xɵa kia, loài kiːn chɵa s˨ng thành đàn. Mˮi con
nh˦, các loài thú thɵ ng bʽt nʭt.

lˌ m t mình, t đi kiːm ăn. Thʳy kiːn bé

B i vʻy, loài kiːn chːt dʵn chːt mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn
sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới
đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở
hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có
cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
a] Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?
A. Sống lẻ một mình.

B. Sống theo đàn.

C. Sống theo nhóm.

b] Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c] Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?
A. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.
B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.
C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
d] Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
A. Người đi rất đông.
B. Đàn kiến đông đúc.
C. Người đông như kiến
Câu 2. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Câu 3. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp:
a] Ông tôi rất thích đọc báo
b] Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
c] Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ
d] Huy có thích học đàn không
Câu 4: Tìm và ghi lại một câu theo mẫu “Ai thế nào?” trong bài.
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: [5 điểm] Nhà rông ở Tây Nguyên [Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63]
[Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đʵu nhà rông ... dùng khi cúng tː.”]
II. Tập làm văn [5 điểm]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn để kể về quê hương em.

ĐỀ SỐ 4
PHẦN ĐỌC [40 PHÚT]
1/ Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
Dựa và nội dung bài tập đọc: "Người liên lạc nhỏ" [sách Tiếng việt 3, tập 1, trang 112 và 113]
Hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
A. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
B. Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
C, Dẫn đường đưa cán bộ đến gặp giặc Tây.
Câu 2: Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
A. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng.
B. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc.
C. Để dễ hòa đồng với mọi người, làm địch tưởng bác cán bộ là người địa phương.
Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Câu 4: Sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng đã giúp được hai bác cháu điều gì?
A. Khiến bọn giặc vui mừng nên hai bác cháu đã thoát khỏi vòng vây của địch.
B. Khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để hai bác cháu đi qua.
C. Khiến nơi ở của người Nùng luôn bị giặc tấn công.
Câu 5: Trong các câu dưới đây, câu nào có hình ảnh so sánh?
A. Ông ké ngồi ngay xuống tảng đá, thản nhiên nhìn bọn lính.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Ông ké dừng lại, tránh sau lưng một tảng đá
C. Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm.
Câu 6: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
II/ Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm, sau đó các em sẽ đọc thành tiếng [mỗi học sinh đọc một đoạn
trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3, tập một khoảng: 1 phút 45 giây – 2 phút 00 giây] và trả lời
câu hỏi do giáo viên chọn theo nội dung được quy định như sau:
Bài 1: "Cô giáo tí hon"; đọc đoạn: "Bé treo nón,...mớ tóc mai." [trang 17 và 18 ].
Bài 2: "Bài tập làm văn"; đọc đoạn: "Tôi cố nghĩ ...bài tập làm văn." [trang 46].
Bài 3: "Nhớ lại buổi đầu đi học"; đọc đoạn: "Hằng năm ,...hôm nay tôi đi học." [trang 51].
Thời gian kiểm tra:
* Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập trên giấy: 30 phút.
* Đọc thành tiếng: tùy theo tình hình từng lớp, giáo viên tổ chức cho các em kiểm tra và chấm
ngay tại lớp.

PHẦN VIẾT [40 phút]
I/ Phần chính tả: [nghe – viết] bài: "Ông ngoại" Sách Tiếng việt 3, trang 34].
Viết đoạn từ: "Thành phố ............. chữ cái đầu tiên."
II/ Phần Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn [khoảng 5 đén 7 câu] kể những điều em biết về nông thôn [hoặc thành
thị] theo gợi ý sau:
+
+
+
+

Nhờ đâu em biết [em biết khi đi chơi, khi xem ti vi, khi nghe kể .....]?
Cảnh vật, con người ở nông thôn [hoặc thành thị ] có gì đáng yêu?
Điều gì làm em thích và đáng nhớ nhất?
Tình cảm của em về cảnh vật và con người ở nông thôn [hoặc thành thị]?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ SỐ 5
A/ Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa Tiếng Việt tập I – trang 127 đọc thầm bài:
"Nhà rông ở Tây Nguyên" khoảng 08 - 10 phút.
B/ Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời
đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. [0.5đ] Vì sao nhà rông phải cao và chắc?
a. Vì để các già làng họp tại đây để bàn những việc lớn.
b. Vì nhà rông dùng cho nhịều người ở.
c. Vì cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn ngọn
giáo không vướng mái.
2. [0.5đ] Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
a. Treo rất nhiều hình ảnh.
b. Trên vách treo giỏ mây đựng hòn đá thần. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo
những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ và chịêng trống dùng khi cúng tế.
c. Treo rất nhiều hình ảnh và trang trí rất nhiều hoa.
3. [1đ] Gian giữa của nhà rông dùng làm gì?
a. Là nơi thờ thần làng.
b. Là nơi các già làng họp bàn những việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của làng.
c. Là nơi trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình ngủ để bảo vệ buôn làng..
4. [0.5đ] Tìm hình ảnh so sánh với nhau trong câu sau "Nhà rông ở Tây Nguyên cao, to
như một ngọn núi nhìn từ xa".
5. [0.5đ] Em hãy đặt 1 câu dưới dạng câu kiểu: Ai là gì?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

6. [1đ] Viết lại câu dưới đây cho đúng chính tả [Điền dấu câu và viết hoa chữ cần viết].
Sáng nay các bạn lớp 3A hát rất hay

ĐỀ SỐ 6
Phần I [Đọc hiểu]: 4 điểm – Thời gian: 30 phút
Đọc thầm bài đọc dưới đây
Chỗ bánh khúc của dì tôi
Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc.
Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau khúc như bạc mạ, trông
như được phủ một lượt tuyết cực mỏng. Những hạt sương sớm đậu trên lá long lanh như
những bóng đèn pha lê. Hai dì cháu tôi hái đầy rổ mới về.
... Ngủ một giấc dậy, tôi đã thấy dì mang chõ bánh lên. Vung vừa mở ra, hơi nóng bốc
nghi ngút. Nhũng cái bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được đặt vào
những miếng lá chuối hơ qua lửa thật mềm, trông như những bông hoa. Nhân bánh là
một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu. Cắn một
miếng bánh thì như thấy cả hương đồng, cỏ nội gói vào trong đó.
Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.
Theo Ngô Văn Phú
*Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng nhất.
1. Tác giả tả lá rau khúc
a. Cây rau khúc cực nhỏ.
b. Chỉ bằng một mầm cỏ non mới nhú.
c. Lá rau như mạ bạc, trông như được phủ một lượt tuyết cực mỏng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

2. Câu văn nào sau đây tả chiếc bánh?
a. Những chiếc bánh màu xanh.
b. Chiếc bánh màu rêu xanh lấp ló trong áo xôi nếp trắng được hơ qua lửa thật mềm,
trông đẹp như những bông hoa. Nhân bánh là một viên đậu xanh giã nhỏ vàng ươm, xen
một thỏi mỡ xinh xắn, pha hạt tiêu.làm bằng đậu xanh.
c. Nhân bánh được làm bằng nhân đậu xanh
3. Câu "Dì tôi cắp một chiếc rổ lớn, dắt tay tôi đi hái rau khúc" được cấu tạo theo
mẫu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
4. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
a. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.
b. Bao năm rồi tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy, hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.
c. Bao năm rồi, tôi vẫn không sao quên được vị thơm ngậy hăng hắc của chiếc bánh khúc
quê hương.
II/ CHÍNH TẢ: [5 điểm] Thời gian 15 phút
Bài viết:
Rừng cây trong nắng
Nghe đọc viết đề bài và đoạn chính tả "Trong ánh nắng... trời cao xanh thẳm"
[Sách Tiếng việt 3 trang 148 ]
III/ TẬP LÀM VĂN: [5 điểm] Thời gian 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn [ khoảng 5-7 câu] kể về một cảnh đẹp của nước ta mà em thích

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ SỐ 7
Bài 1: [6đ] GV cho học sinh đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc lớp 3 tập 1 [khoảng 60 tiếng]
và trả lời 1 câu hỏi của đoạn vừa đọc.
Bài 2: [4đ] Đọc thầm đoạn văn "Đường vào bản" và khoanh vào trước câu trả lời đúng cho mỗi ý
sau:
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo. Nước trườn qua kẽ lá,
lách qua những mỏn đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về
thăm bản. Bên đường là sườn núi thoai thoải. Núi cứ vươn mình lên cao, cao mãi. Con đường ven
theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn
người bản tôi đi công tác và cũng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. Dù ai đi đâu về đâu, khi bàn
chân đã bén hòn đá, hòn đất trên con đường thân thuộc ấy, thì chắc chắn sẽ hẹn ngày quay lại.
1- Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a- Vùng núi.

b- Vùng biển.

c – Vùng đồng bằng.

2- Mục đích chính của đoạn văn trên là tả các gì?
a . Tả con suối

b. Tả con đường

c. Tả ngọn núi

3 - Em hãy gạch chân dưới sự vật và s ự vật được so sánh trong câu sau:
Con đường ven theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
4 – Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong câu sau:
Đường vào bản tôi phải vượt qua một con suối nước bốn mùa trong veo.
5. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?
Bài 3: [5đ] Giáo viên đọc cho học sinh chép lại đoạn văn trong bài 'Đôi bạn" Sách TV 3 tập 1
trang 130. Viết [Từ: Hai năm sau... đến.. như sao sa]
Bài 4: [5đ] Viết một bức thư ngắn cho bạn hoặc người thân kể về việc học tập của em trong học
kỳ 1 vừa qua.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

ĐỀ SỐ 8
I/ KIỂM TRA ĐỌC: [10 điểm].
* Đọc thầm và làm bài tập: [4 điểm].
Học sinh đọc thầm bài: "Cậu bé thông minh" SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 4, 5 và khoanh vào
chữ cái trước câu trả lới đúng nhất từ câu 1 đến câu 3, làm bài tập câu 4.
Cậu bé thông minh
Ngày xưa, có một ông vua muốn tìm người tài ra giúp nước. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng
nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội.
Được lệnh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.
Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng không biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai cha con
lên đường.
Đến trước cung vua, cậu bé kêu khóc om sòm. Vua cho gọi vào, hỏi:
- Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ?
- Muôn tâu Đức Vua – cậu bé đáp – bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con không
xin được, liền bị đuổi đi.
Vua quát:
- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được!
Cậu bé bèn đáp:
- Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?
Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Hôm sau, nhà vua cho người đem đến một con chim sẻ nhỏ, bảo cậu bé làm ba mâm cỗ. Cậu bé
đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:
- Xin ông về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết là đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường học để
luyện thành tài.
TRUYỆN CỔ VIỆT NAM
Câu 1. Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
a. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
b. Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp một con gà mái biết đẻ trứng.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 2. Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
a. Vì gà mái không đẻ trứng được.
b. Vì gà trống không đẻ trứng được.
c. Vì không tìm được người tài giúp nước.
Câu 3. Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
a. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua đưa cho một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
b. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một lưỡi hái thật sắc để xẻ thịt
chim.
c. Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt
chim.
Câu 4. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây:
a. Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
....................................................................................................
....................................................................................................
b. Trẻ em như búp trên cành
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
..................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT [10 điểm]
1. Viết chính tả: [5 điểm]
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài "Người lính dũng cảm" SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 38 –
39 đoạn từ: "Bắn thêm một loạt đạn...... đến thằng hèn mới chui."
2. Tập làm văn: [5 điểm]
Viết một đoạn văn ngắn [từ 5 đến 7 câu] kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
Gợi ý:
a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
b. Người đó làm nghề gì?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?

ĐỀ SỐ 9

A. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: [6 điểm] GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học trong
học kỳ I ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc.
2. Đọc hiểu: [4 điểm]
Đọc thầm bài Tập đọc "Người liên lạc nhỏ tuổi" và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các bài tập
sau:
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Đi liên lạc với cán bộ.
B. Dẫn đường cho cán bộ tránh bọn Tây.
C. Đi đón thây mo về cúng cho mẹ ốm.
Câu 2: Vì sao Bác cán bộ phải đóng vai một ông già người Nùng?
A. Bác cán bộ già rồi.
B. Bác muốn làm thầy cúng.
C. Để tránh bọn Tây nhận ra cán bộ của cách mạng.
Câu 3: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
A. Người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường
B. Hai bác cháu cùng đi.
C. Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ.
Câu 4: Từ chỉ đặc điểm trong câu "Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên." là:
A. đá.

B. đường

C. sáng

B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: [5 điểm] Nghe - viết: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên "Gian đầu nhà rông .... cúng tế"]
[Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127]
Tập làm văn: [5 điểm]: Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ em.

ĐỀ SỐ 10

A. KIỂM TRA ĐỌC: [10 điểm]
1. Đọc thành tiếng: [5 điểm]
Bài đọc: .................................................................................................
2. Đọc thầm và làm bài tập: [5 đ] - 15 phút
Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa
mà không biết vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một
bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.
Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ
nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.
Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành
bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rồi đáp xuống. Cành hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố
đứng vững. Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.
Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ gian phòng tràn ngập ánh nắng:
- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?
Theo Phạm Hổ
* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các
bài tập:
Câu 1. Bằng lăng muốn giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
a. Để tặng cho sẻ non.
b. Để trang điểm cho ngôi nhà của bé Thơ.
c. Để dành tặng bé Thơ vì bé Thơ bị ốm phải nằm viện chưa được nhìn thấy hoa nở.
Câu 2. Vì sao khi bông hoa bằng lăng cuối cùng nở, bé Thơ vẫn không nhìn thấy và nghĩ
rằng mùa hoa đã qua?
a. Vì hoa chóng tàn quá bé Thơ chưa kịp ngắm.
b. Vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy.
c. Vì bé Thơ mệt không chú ý đến hoa.
Câu 3. Sẻ non đã làm gì để giúp bằng lăng và bé Thơ?
a. Sẻ non hót vang để bé Thơ thức dậy ngắm hoa bằng lăng.
b. Sẻ non hái bông hoa bằng lăng bay vào buồng tặng bé Thơ.
c. Sẻ non đậu vào cành hoa bằng lăng làm cho nó chúc xuống để bông hoa lọt vào khung cửa sổ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 4. Câu văn có hình ảnh so sánh là:
a. Bé Thơ cười tươi như một bông hoa.
b. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ.
c. Bé cứ nghĩ là mùa hoa đã qua.
Câu 5. Điền tiếp bộ phận còn thiếu để tạo câu theo mẫu Ai là gì?
Bằng lăng và sẻ non là .......................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT [10 điểm]
1. Chính tả: [Nghe - viết] – 15 phút
a] Bài viết: Nhớ lại buổi đầu đi học. [Sách Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 51]
Giáo viên đọc " Cũng như tôi đến hết" [5 điểm]
2. Tập làm văn: [5 điểm] - 25 phút
Em hãy chọn một trong các đề văn sau:
1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn [từ 5 đến 7 câu] kể lại buổi đầu em đi học.
2. Viết một đoạn văn ngắn [từ 5 đến 7 câu] kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối
với em.

ĐỀ SỐ 11

A/ Kiểm tra viết [10 điểm].
I. Chính tả [5 điểm]: Nghe – viết [Thời gian viết khoảng 15 phút]
Bài: "Bài tập làm văn" – Đoạn 4 [Tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 46]
II/ Tập làm văn: [5 điểm] [Thời gian làm bài 25 phút].
Em hãy viết thành một đoạn văn ngắn [từ 5 đến 7 câu] kể về một người hàng xóm mà em quý
mến. Theo gợi ý dưới đây:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

a. Người đó tên là gì? Bao nhiêu tuổi?
b. Người đó làm nghề gì?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
B/ Kiểm tra đọc: [10 điểm]
I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 4 điểm [Thời gian 30 phút].
Cây thông
Những cây thông dáng thẳng tắp, hiên ngang giữa trời đất, không sợ nắng mưa. lá thông trông
như một chiếc kim dài và xanh bóng. Mỗi khi gió thổi, cả rừng thông vi vu reo lên cùng gió, làm
cho ta không khỏi mê say.
Thông thường mọc trên đồi. Ở những nơi đất đai khô cằn thông vẫn xanh tốt như thường. Người
ta trồng thông chủ yếu để lấy gỗ và nhựa. Đó là nguồn tài nguyên thiên nhiên rất quý báu.
TRONG THẾ GIỚI CÂY XANH.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ở mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Từ ngữ nào trong đoạn văn tả hình dáng cây thông?
A. Cao vút

B. Thẳng tắp

C. Xanh bóng

Câu 2: Bộ phận nào của cây thông giống như chiếc kim dài?
A. Lá cây

B. Thân cây

C. Rễ cây

Câu 3: Cây thông thường mọc ở đâu?
A. Trồng rừng

B. Trên đồi

C. Ven biển

Câu 4: Ở nơi đất khô cằn, cây thông như thế nào
A. Khô héo

B. Xanh tốt

C. Khẳng khiu

Câu 5: Tìm và ghi lại một câu trong bài có hình ảnh so sánh.
Câu 6: Vì sao nói cây thông là nguồn tài nguyên quý báu?

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Tải về bản full

Video liên quan

Chủ Đề