Verb trong tiếng Anh là gì

Verb Là Gì động Từ Trong Tiếng Anh Verb

Là Gì 10 Tháng Mười, 2021 Là Gì

Verb Là Gì động Từ Trong Tiếng Anh Verb

Nếu với đông đảo những ngôn ngữ, động từ là thành phần đã không còn nợ trong những cấu tạo câu. Tiếng Anh cũng không cần là ngoại lệ khi động từ là thành phần căn bản, đã không còn nợ [core sentence element] trong gần như cục bộ những cấu tạo ngữ pháp. Khi nhắc đến khái niệm động từ nhiều bạn sẽ định nghĩa rằng chính là các từ chỉ hành động, trạng thái của một người hay vật. Tuy vậy định nghĩa trên tuyệt đối gần đầy đủ vì thực tiễn khái niệm động từ trong tiếng Anh rất rộng, kể cả nhiều khía cạnh khác nhau, cả về ý nghĩa and vai trò trong câu.

Bài Viết: Verb là gì

Series bài viết này sẽ cứu người đọc hiểu tường tận về những dạng động từ trong tiếng Anh and để được phân thành ba phần:

Ví dụ động từ chỉ hành động [Action verbs]

Động từ chỉ trạng thái [Stative verbs]

Động từ chỉ trạng thái là các từ áp dụng để nói về cảm nghĩ, xúc cảm, sự chiếm hữu, phẩm chất của chủ thể [Herring, 240]. Các từ này thường kể cả động từ lớn be hoặc những động từ chỉ giác quan. Ví dụ:

Her answer is wrong [Câu vấn đáp của cô ấy sai ]I feel terrible these days. [Tôi thấy tồi tệ trong các ngày gần đây]The food smells [Đồ ăn có mùi thơm]The picture looks [Tranh ảnh trông khá xinh]

Những động từ chỉ trạng thái kể cả:

Động từ Tiếng Anh lớn be

Động từ lớn be thường đc dùng để diễn tả trạng thái về xúc cảm, Vị trí, thời điểm, tình trạng thể chất, tâm lý hoặc đặt tên cho chủ thể trong câu. Ví dụ:

That guy is 170 centimetres tall. [Anh chàng kia cao 170 cm].The babies are hungry [Mấy đứa nhỏ dại đang đói]We are quite happy now. [Chúng tôi đang rất hạnh phúc]He is depressed after his failure. [Anh ta trầm cảm vì thất bại của tớ]My neighbour is a doctor. He was a nurse 3 years ago. [Hàng xóm của tớ là bác sĩ. Anh ta từng là y tá 3 năm trước]

Động từ chỉ giác quan [Sense verbs]

Động từ chỉ giác quan áp dụng để chỉ cảm thấy của của chủ thể trong câu nếu như với các đối tượng người tiêu dùng/ môi trường thiên nhiên bao quanh. Những động từ tiếng anh chỉ giác quan kể cả: feel, smell, sound, seem, look, appear, taste. Trong đông đảo những tình huống, những động từ này để được theo sau bởi một tính từ. Ví dụ:

Xem Ngay: Đuôi Cdr Là Gì - Cách Chuyển File Cdr Sang Pdf Và Png Dễ Dàng

The cake smells awful[Cái bánh có mùi thật bom tấn]The picture looks great [Tranh ảnh trông thật tuyệt]Our new dish tastes really good. [Món mới của chúng tôi có vị rất tuyệt]I dont know what it really is, but it sounds [Tôi chưa biết nó là gì, nhưng nghe hình như bom tấn].My brother doesnt feel well today. [Anh tôi không thấy khỏe dạo gần đây].Im not sure, but he seems [Tôi không chắc nhưng anh ta trông hình như khỏe].

Động từ Tiếng Anh chỉ xúc cảm

Động từ chỉ xúc cảm là các từ chỉ cảm nghĩ chủ quan của chủ ngữ nếu như với một người, sự vật hoặc sự việc bao quanh. Trong đông đảo những tình huống các động từ này có thể đc theo sau bởi một danh từ, V-ing hoặc lớn-V với nghĩa không đổi.

I like that store. [Tôi thích phòng trưng bày đó].We really like studying with this teacher. [Chúng tôi rất thích học với giáo viên này].My brother hates eating fish. [Anh trai tôi ghét ăn cá]Many people now prefer using laptop lớn desktop. [Nhiều bạn thích áp dụng laptop hơnOur children enjoy watching this comedy show.

Tuy vậy, một số từ như enjoy chỉ có thể đi cùng với một danh từ hoặc V-ing.

Our children enjoy watching this comedy show ĐúngOur children enjoy lớn watch this comedy show Sai

Động từ chiếm hữu [Possessive verbs]

Động từ chiếm hữu, y như tên gọi, chỉ việc chiếm hữu nếu như với một vật của chủ ngữ. Ví dụ:

I have a pen. I have an apple. [Tôi chứa một cây bút. Tôi chứa một trái táo]He holds 3 doctoral degrees. [Anh ta nắm giữ 3 bằng tiến sĩ]That woman owns 7 houses in our town. [Người cô nàng đó chiếm hữu 7 biệt thự trong thị trấn].Brown possesses excellent management skills. [Ông Brown chiếm hữu kỹ năng quản trị loại giỏi].

Động từ Tiếng Anh chỉ nhận thức [Cognition verbs]

Động từ chỉ nhận thức đc áp dụng để nói về việc hiểu, suy nghĩ, cân nhắc của chủ ngữ nếu như với một vấn đề. Những động từ này kể cả think, consider, understand, know and thường đc theo sau bởi một danh từ, cụm danh từ, mệnh đề danh từ hoặc V-ing.

We clearly understand the problem our company is facing. [Chúng tôi hiểu rõ vấn đề mà C.ty đang đương đầu].The management consider this plan a waste of budget. [Ban quản trị coi kế hoạch đây là một sự lãng phí ngân sách].I think [that] we should follow his lead. [Tôi nghĩ chúng tôi nên theo sự hướng dẫn của ông ấy].They know us very well. [Họ biết chúng tôi trông rất rõ ràng].

Chăm chú về động từ Tiếng Anh chỉ trạng thái

Động từ chỉ trạng thái đã không còn đc dùng ở những thì tiếp diễn. Tuy vậy, trong một số ngữ cảnh rõ ràng, các động từ này có thể đc dùng để diễn tả hành động, and từ đó có thể có dạng tiếp diễn. Ví dụ:

Xem Ngay: Nhân Viên Marketing Tiếng Anh Là Gì, Nghề Nghiệp Trong Tiếng Anh

Stative verbs chỉ hành động

Stative verbs chỉ trạng thái

The woman is holding the baby in her arm.

[Người cô nàng đang tiến hành triển khai hành động ôm lấy đứa trẻ, không phải chiếm hữu].

He holds a teaching certificate.

[Anh ta chiếm hữu một chứng chỉ giảng dạy hold là trạng thái, không phải hành động].

We are enjoying the music here.

[Chúng tôi đang tiến hành triển khai hành động thưởng thức âm nhạc ở đây].

We really enjoy the food here.

[Chúng tôi biểu thị xúc cảm đam mê với đồ ăn ở đây enjoy biểu thị xúc cảm, không phải hành động].

The scientists are looking at all the information collected from the previous research.

[Những nhà khoa học đang tiến hành triển khai hành động nhìn vào những thông tin].

Xem Ngay: Sửa Lỗi Disk 100

The car looks very nice.

[Chiếc xe trông rất là đẹp look biểu thị cảm nghĩ khi nhìn vào chiếc xe, không phải hành động].

The chef is tasting our new food.

[Bếp trưởng đang tiến hành triển khai hành động nếm đồ ăn].

This dish tastes really good.

[Món ăn này mang về cảm nghĩ ngon miệng taste chỉ cảm nghĩ mà món ăn mang về].

The soldiers at the frontline are sounding the horn, warning that the enemies have arrived.

[Các người lính đang tiến hành triển khai hành động thổi tù and để báo đối phương sắp tới].

This plan sounds really bad.

[Kế hoạch này nghe hình như tệ sound chỉ cảm nghĩ mà kế hoạch này mang về, không phải một hành động]

Động từ nhẹ [Light verbs]

Động từ nhẹ là các từ mà bản thân nó không có nghĩa rõ ràng trong câu. Thay vào đó, nghĩa của các động từ này sẽ lệ thuộc vào các thành phần khác trong câu. Một số động từ nhẹ kể cả do, make, have, take.

Một số ví dụ về động từ nhẹ trong câu:

Today well do some painting. [Bản thân từ do không có nghĩa chi tiết trong câu mà lệ thuộc vào từ painting].We did the test yesterday và got some really bad news. [Từ did and got không có nghĩa chi tiết mà lệ thuộc vào cả cụm từ did the test and got some bad news].I think Im gonna get some sleep. [Từ get lệ thuộc vào từ sleep. Get some sleep có thể đc hiểu là sleep for a while].Take your time. Its still early. [Bản thân từ take không có nghĩa ở đây mà nghĩa của nó lệ thuộc vào cả cụm từ. Take your time mang nghĩa cứ nhẹ nhõm/ bình tĩnh]Were gonna have some fun at the party tonight. [Bản thân từ have mang nghĩa không chi tiết and lệ thuộc vào cụm have some fun].I dont think I can make it there on time [Từ make lệ thuộc vào cụm make it there mang nghĩa nỗ lực tới đc trong tình huống này].

Động từ khởi phát [Causative verbs]

Động từ khởi phát là các từ áp dụng để diễn tả việc chủ thể của hành động làm cho hoặc thúc đẩy một hành động hoặc event khác xảy ra. Câu dùng động từ khởi phát thường có 2 động từ với động từ đầu tuần là kết quả từ hành động lúc đầu. Dựa vào nổi bật ngữ pháp, động từ khởi phát có thể đc phân thành 2 nhóm:

Xem Ngay: Thời Điểm Tiếng Anh Là Gì

Động từ khởi phát + Động từ nguyên thể

Một số động từ điển hình của nhóm này: have, make, let, help

They let their children play in the park. [Họ làm cho con mình chơi ở công viên Hành động let dẫn đến hành động play].Our manager usually makes us do some silly things. [Người quản trị thường bắt chúng tôi làm các thứ ngớ ngẩn Hành động make dẫn đến hành động do].My best friend helped me beat that boss in the game. [Bạn hữu của tớ cứu tôi đánh bại con boss trong Game đó Hành động help dẫn đến hành động beat].We have them clean the house for us. [Chúng tôi nhờ họ dọn dẹp nhà Hành động have dẫn đến hành động clean].

Động từ khởi phát + lớn verb

Một số động từ điển hình của nhóm này: get, help, enable, allow, require.

The director requires everyone lớn wear uniforms today. [Giám đốc nhu yếu mọi người mặc đồng phục vào ngày hiên giờ Hành động require dẫn đến hành động wear].The woman allows her dog lớn poop on the floor. [Người cô nàng được phép con chó đi bậy trên sàn Hành động allow dẫn đến hành động poop].The new software has enabled our staff lớn solve problems more quickly. [Ứng dụng mới cứu chuyên viên giải quyết vấn đề nhanh hơn Hành động enable dẫn đến hành động solve].My neighbour helped me lớn find a girlfriend. [Anh hàng xóm cứu tôi tìm một thằng bạn gái Hành động help thúc đẩy hành động find].He gets a law firm lớn protect him in the court. [Anh ta nhờ đến một C.ty luật để bảo vệ mình trước tòa án Hành động get dẫn đến hành động protect].

Lưy ý: Động từ help có thể đc theo sau bởi cả Verb and Lớn Verb [theo Cambridge Dictionary].

Lời kết

Động từ là 1 phần đã không còn nợ trong ngữ pháp tiếng Anh. Bài viết trên đã hiện ra bốn loại từ phổ cập trong tiếng Anh dựa theo ý nghĩa mà chúng biểu thị. Người đọc có thể dựa vào các ý nghĩa mà các nhóm động từ trên để có thể chọn lựa từ vựng phù hợp tùy theo các ngữ cảnh tiếp xúc khác nhau.

Xem Ngay: Culture Là Gì

Việc phân loại những động từ theo vai trò về ngữ pháp để được đề cập đến ở phần sau của series này.

Thể Loại: Chia sẻ trình bày Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Verb Là Gì động Từ Trong Tiếng Anh Verb

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com Verb Là Gì động Từ Trong Tiếng Anh Verb

Related

  • Monogram Là Gì ứng Dụng Của Chúng Như Thế Nào
  • Bệnh Tuyến Giáp Là Gì
  • Force Majeure Là Gì định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích
  • Errand Là Gì
  • Ba Là Gì Khái Niệm Business Analyst
  • Kno3 là gì
  • Organizational Unit Là Gì Nghĩa Của Từ Organizational Unit
  • Bựa Là Gì ý Nghĩa Của Từ Bựa
  • Atherosclerosis Là Gì Atherosclerotic Cardiovascular Diseases
  • Plumbing Là Gì Nghĩa Của Từ Plumbing, Từ

Video liên quan

Chủ Đề