Vải địa kỹ thuật không dệt là gì năm 2024

Trong thực tế, việc so sánh vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt là một trong những vấn đề được nhiều người trong ngành thiết kế, tư vấn xây dựng hay chủ đầu tư, nhà thầu quan tâm, muốn tìm hiểu. Bởi lẽ có nhiều người trong ngành đôi lúc cũng có sự nhầm lẫn, hiểu chưa đúng về hai loại sản phẩm này. Tại sao là vải dệt tại sao gọi là vải không dệt.

Trong bài tổng hợp này chúng tôi sẽ nêu rõ sự giống cũng như khác nhau giữa hai loại vải địa kỹ thuật, vì vậy hãy dành chút thời gian để tham khảo.

Vải địa kỹ thuật là loại vật tư làm từ nguyên liệu PP hay PE thường được sử dụng để trãi gia cố nền đường nhằm phân cách, lọc, bảo vệ, gia cường cũng như giúp thoát nước. Vật tư, sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống, từ thủy lợi, giao thông cho đến nông nghiệp. Vải địa kỹ thuật chia làm 3 loại là

  • Vải địa dệt như vải địa dệt PP
  • Vải địa phức hợp: kết hợp từ vải dệt và không dệt

Nhưng trên thị trường vải địa kỹ thuật hiện nay vải địa được cung cấp, sữ dụng phổ biến nhất là vải địa kỹ thuật dệt và vải địa kỹ thuật không dệt.

Điểm giống nhau giữa vải địa kỹ thuật dệt – vải địa kỹ thuật không dệt

Vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa kỹ thuật dệt đều có thành phần hóa học, nguyên liệu làm từ sợi PP – Polypropylene hoặc PE – Polyester nguyên sinh và ở Việt Nam có thể sản xuất được.

Cả hai đều là vật liệu kỹ thuật và được sử dụng trong lĩnh vực xử lý nền đất yếu, cầu đường. Đặc biệt vải địa kỹ thuật dệt, vải địa kỹ thuật không dệt đều có tính năng gia cường, phân cách nền đất yếu, kháng UV – tia cực tím, cũng như khả năng thân thiện, bền với môi trường.

Phân biệt vải địa dệt và không dệt

Vải địa kỹ thuật không dệt

Cơ lý:

  • Lực kéo đứt thường 30KN/m trở xuống
  • Độ giãn dài >= 40% khi bị kéo đứt so với kích thước ban đầu của vải
  • Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao theo chiều dọc và chiều ngang

Công nghệ sản xuất: Công nghệ gia nhiệt [Vải địa kỹ thuật ART thương hiệu Việt Nam] . Hoặc công nghệ xuyên kim [Vải địa kỹ thuật TS thương hiệu nhập khẩu có khả năng thoát nước 3 chiều]

Màu sắc và hình dạng: trắng và xám tro

Gồm các sợi vải liên tục hoặc không liên tục liên kết với nhau, một cách ngẫu nhiên

Ứng dụng:

  • Dùng để lọc nước.
  • Sử dụng làm lớp phân cách.
  • Dùng với mục đích gia cường cho các công trình ở mức tương đôi.
  • Dùng ở lớp phân cách.
  • Dùng cho công trình kè, đường, trồng cây…

Giá thành: Nếu cùng cường lực thì vải địa kỹ thuật không dệt có giá thành cao hơn.

Độ phổ biến:

Vải địa kỹ thuật không dệt được sử dụng phổ biến hơn . Vì vừa có tính năng gia cường, lọc nước, phân cách.

Khối lượng đơn vị trên một m2 bé hơn vải địa kỹ thuật dệt. Quy cách khổ chuẩn thường là 4m

Vải địa kỹ thuật dệt

Cơ lý:

  • Thường từ 25KN/m trở lên
  • Độ giảm dài 100% với nền CBR 0,075 mm

    TCVN 8871-6

    ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15

    ≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075 mm

    Độ thấm đơn vị, s-1

    ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm

    ASTM D4491

    ≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15

    ≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075 mm

    CHÚ THÍCH:

    eg là độ giãn dài kéo giật khi đứt [tại giá trị lực kéo giật lớn nhất] theo TCVN 8871-1;

    d15 là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 15 % theo trọng lượng;

    d50­ là đường kính hạt của đất mà các hạt có đường kính nhỏ hơn nó chiếm 50 % theo trọng lượng.

    [ theo TCVN 9844_2013]

    Tiêu chuẩn vải gia cường sử dụng cho chống trượt

    Các chỉ tiêu thử nghiệm

    Mức

    Phương pháp thử

    Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn

    Fmax tính toán theo công thức [2]

    ASTM D4595

    Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn

    70

    ASTM D4355

    Kích thước lỗ biểu kiến O95

    ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm

    ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15

    ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075 mm

    TCVN 8871-6

    Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ hơn

    0,02

    ASTM D4491

    [ theo TCVN 9844_2013]

    Tiêu chuẩn vải địa kỹ thuật làm tầng lọc thoát nước:

    Tên chỉ tiêu

    Mức

    Phương pháp thử

    eg < 50 %

    eg ≥ 50 %

    Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn

    1100

    700

    TCVN 8871-1

    Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn

    400

    250

    TCVN 8871-4

    Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn

    400

    250

    TCVN 8871-2

    Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn

    2700

    1300

    TCVN 8871-5

    Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn

    50

    ASTM-D4355

    Kích thước lỗ biểu kiến, mm

    ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm

    ≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15

    ≤ 0,22 với đất có d50 < 0,075 mm

    TCVN 8871-6

    Độ thấm đơn vị, s-1

    ≥ 0,5 với đất có d15 > 0,075 mm

    ≤ 0,2 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15

    ≤ 0,1 với đất có d50 < 0,075 mm

    ASTM-D4491

    [ theo TCVN 9844_2013]

    Lợi ích khi sử dụng vải địa kỹ thuật:
    • Tăng cường lớp đất đắp bằng tăng khả năng tiêu thoát nước
    • Giảm chiều đào sâu vào các lớp đất yếu
    • Giảm độ dốc mái lớp đất đắp yếu và tăng tính ổn định
    • Giữ được tốc độ lún đều của lớp đất, đặc biệt trong vùng chuyển tiếp
    • Cải thiện lớp đất đắp tăng tăng tuổi thọ công trình Phương pháp thi công vải địa
    • Chuẩn bị nền đường: phát quang cây cối, bụi rậm, dãy cỏ trong phạm vi thi công. Gốc cây đào sâu 0,6m dưới mặt đất. nền đường cần có độ dốc để thoát nước khi mưa.
    • Trải vải đại kỹ thuật trên nền đường, tiếp giáp giữa 2 lớp vải được gá lên 1 khoản phủ bì tùy vào sức chịu lực của đất, yêu cầu chiều rộng chồng mí vải:

    Điều kiện đất nền

    Chiều rộng chồng mí tối thiểu

    CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa

    300 mm ÷ 400 mm

    1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa

    600 mm ÷ 900 mm

    0,5 % ≤ CBR < 1 % hoặc 15 kPa ≤ su < 30 kPa

    900 mm hoặc nối may

    CBR < 0,5 % hoặc su < 15 kPa

    phải nối may

    Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải

    900 mm hoặc nối may

    [ theo TCVN 9844_2013]

    • Trải vải và cán đá dăm hoặc sỏi đá,

    Lưu ý: đối với vải không khâu được khuyến cáo không nên trải quá 8m trước khi đổ đá để tránh khoảng phủ bì bị tách rời.

    Phương pháp thí nghiệm:

    • Khối lượng: ASTM D 3776 [đơn vị: g/m2]
    • Chiều dày: ASTM D 5199 [đơn vị: mm]
    • Cường độ chịu kéo: ASTM D 4595 hoặc TCVN 8485 [đơn vị: kN]
    • Độ giãn dài khi đứt: ASTM D 4595 hoặc TCVN 8485 [đơn vị: %]
    • Cường độ kéo giật: ASTM D 4632 [đơn vị: kN]
    • Độ giãn dài kéo giật: ASTM D 3632 [đơn vị: %]
    • Sức kháng thủng CBR: ASTM D 6241 hoặc TCVN 8871-3 [đơn vị: N]
    • Hệ số thấm: ASTM D 4491 hoặc TCVN 8487 [đơn vị: s‑1]
    • Kích thước lỗ O­95: ASTM D 4751 hoặc TCVN 8871-6 [đơn vị: mm]

    Bảng giá vải địa kỹ thuật ART:

    STT

    TÊN VẢI

    QUY CÁCH CUỘN

    ĐƠN GIÁ

    1

    Vải địa kỹ thuật ART 7

    4m x 250m

    8.200

    2

    Vải địa kỹ thuật ART 9

    4m x 250m

    8.800

    3

    Vải địa kỹ thuật ART 12

    4m x 225m

    10.200

    4

    Vải địa kỹ thuật ART 15

    4m x 175m

    12.900

    5

    Vải địa kỹ thuật ART 17

    4m x 150m

    14.800

    6

    Vải địa kỹ thuật ART 20

    4m x 125m

    16.900

    7

    Vải địa kỹ thuật ART 22

    4m x 125m

    18.000

    8

    Vải địa kỹ thuật ART 25

    4m x 100m

    20.000

    9

    Vải địa kỹ thuật ART 28

    4m x 100m

    22.100

    Chúng tôi có thể sản xuất các loại vải có thiết kế đặt biệt riêng cho từng công trình cụ thê. Vui long liên hệ hotline: 0918 064 018 để được hỗ trợ.

    Vải địa kỹ thuật nghĩa là gì?

    Vải địa kỹ thuật là tấm vải có tính thấm, khi sử dụng lót trong đất nó có khả năng phân cách, lọc, bảo vệ, gia cường và thoát nước. Loại vải này thường được sản xuất từ polypropylene hoặc polyester và được sử dụng nhiều trong các ngành kĩ thuật như thủy lợi, giao thông, môi trường.

    1 cuộn vải địa kỹ thuật bao nhiêu m2?

    Tức là một cuộn vải địa sẽ có khổ rộng là 4m, chiều dài là 100m. Tổng diện tích cuộn là 400m2.

    Vải địa kỹ thuật gia cường tiếng Anh là gì?

    Vải địa kỹ thuật dệt tên tiếng anh woven geotextile là vải gia cường có các tính năng kháng vật lý như kéo đứt, kéo giật, đâm thủng kháng bục cao dùng cho các công trình xử lý nền đất yếu.

    Vải địa kỹ thuật giá bao nhiêu tiền?

    Báo giá vải địa kỹ thuật dệt gia cường Polyester và Polypropylene.

Chủ Đề