Trái nghĩa với study là gì

Từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh được xem là danh mục rất quan trọng với vai trò là một dạng bài tập xuất hiện hầu hết trong các bài thi THPT Quốc gia, Ielts, Toeic. Bên cạnh đó, từ đồng nghĩa hay từ trái nghĩa còn là một phương pháp học tập hiệu quả khá phổ biến giúp các bạn học sinh mở rộng vốn từ,  nhớ từ vựng lâu hơn và áp dụng linh hoạt cho các kỹ năng. Tham khảo bài viết về từ đồng nghĩa của StudyEnglish ngay dưới đây nhé!

[ Từ đồng nghĩa trong tiếng anh là gì]

1.Từ đồng nghĩa trong tiếng anh là gì?

Trong tiếng Anh, từ đồng nghĩa gọi là “Synonym”/ “Closet meaning” .

2. Thông tin chi tiết từ vựng [ bao gồm phát âm, nghĩa tiếng anh, ý nghĩa]

Phát âm của từ đồng nghĩa “Synonym”

                 UK  /ˈsɪn.ə.nɪm/ 

                 US  /ˈsɪn.ə.nɪm/

[ Từ đồng nghĩa trong tiếng anh là gì]

Nghĩa Tiếng Anh

Synonym: a word or phrase that has the same or nearly the same meaning as another word or phrase in the same language.

Nghĩa Tiếng Việt

Từ đồng nghĩa trong tiếng anh là những từ loại mang nghĩa giống nhau hoặc tương tự nhau trong cùng một ngôn ngữ. Tuy nhiên, chúng ta cũng lưu ý  cách viết và cách phát âm là khác nhau và sự thay thế phải tùy thuộc vào hoàn cảnh mà từ biểu thị.

3. Một vài ví dụ về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh

 Find and Discover:  đều có nghĩa là tương đồng nhau là phát hiện và khám phá thông tin về địa điểm hoặc đối tượng nào đó. Tuy nhiên, discover được dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Find [v] /faɪnd/: tìm thấy, phát hiện và được dùng để chỉ kết quả của một cuộc tìm kiếm.

Ví dụ:

  • I couldn’t find her home address.
  • Tôi không thể tìm thấy địa chỉ nhà cô ấy.
  •  
  •  I've just found a key in my pocket. 
  • Tôi vừa tìm thấy một chìa khoá trong túi của tôi.

Discover [v] /dɪˈskʌv/: tìm thấy, khám phá. 

Discover có thể thay thế được cho find, là từ trang trọng hơn và hay được sử dụng trong văn phong báo chí khi phát hiện ra sự vật, sự việc có tính nghiêm trọng.  

Ví dụ:

  •  The bodies of the victims were discovered by police.
  •  Thi thể của nạn nhân được cảnh sát tìm thấy. 
  •  
  • This cave was discovered by archaeologists hundreds of years ago.
  • Hang động này được các nhà khảo cổ khám phá ra hàng trăm năm trước đây.

Lưu ý: Khi các mệnh đề bắt đầu bằng when, before hoặc as soon as, ta có thể lược bỏ bổ ngữ nếu dùng "find out". Find hay discovered không được dùng trong trường hợp này.

Ví dụ: 

  • As soon as she found out, he ran away.
  • Ngay khi phát hiện ra, anh ta đã bỏ trốn.

Decide and determined: đều có nghĩa đưa ra quyết định hay xác định một vấn đề nhưng mục đích sử dụng phải tùy thuộc từng hoàn cảnh.

  Decide: được dùng để chỉ các quyết định hàng ngày.

Ví dụ:

  • I decide to eat lunch after studying.
  • Tôi quyết định đi ăn sau buổi học.
  •  
  • She decided to go home.
  • Cô ấy quyết định về nhà.
  •  
  • Mary will have to decide to go to university or study abroad.
  • Mary sẽ phải quyết định học đại học hoặc du học nước ngoài.

Determined: Được sử dụng khi ai đó dùng chứng cứ để xác nhận và đưa ra quyết định kết luận.

Ví dụ:

  • They determined that he was the murderer based on the evidence.
  • Họ xác nhận hắn ta chính là kẻ giết người dựa trên các bằng chứng.
  •  
  • Police determined John was the robber last night based on the camera.
  • Cảnh sát xác nhận John chính là tên trộm tối qua trên máy quay.

[ Học từ đồng nghĩa tiếng anh qua ví dụ]

Một ví dụ nữa mà các bạn học sinh rất hay nhầm lẫn chính là hai động từ Wear và Put on.

Hai động từ về nghĩa thì đều được hiểu là mặc, nhưng wear là chỉ một tình trạng hiện tại [ tức ai đó đã mặc sẵn quần áo trên người rồi] còn put on chỉ hành động mặc.

Ví dụ:

  • She put on her closet before going out.
  • Cô ấy mặc quần áo trước khi đi chơi. 
  •  
  • The boy who wears a black shoes is my friend.
  • Chàng trai người mà đeo đôi giày màu đen là bạn của tôi.

4. Một số từ vựng tiếng Anh khác liên quan

Từ đồng nghĩa tuyệt đối.

Là những từ biểu thị ý nghĩa và đặc điểm rất giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong mọi hoàn cảnh.

Ví dụ: Fatherland, motherland - nghĩa là Tổ quốc theo nghĩa bóng.

Từ đồng nghĩa tương đối.

Là những từ khác biểu thái và ý nghĩa, có thể thay thế cho nhau hoặc không tùy thuộc vào từng hoàn cảnh riêng. 

a. Từ đồng nghĩa khác sắc thái biểu thị

Ví dụ: Mother, mom hay Father, dad. Trong đó, “father” và “mother” biểu thị ý nghĩa trang trọng còn “dad” và “mom” thể hiện sự gần gũi, thân mật hơn.

b. Từ đồng nghĩa về mặt ngữ điệu nhưng khác về ngữ nghĩa

Ví dụ: Look - Gaze - Stare - Glance. Đây đều là động từ chỉ hoạt động nhìn của mắt, tuy nhiên sắc thái biểu thị khác nhau theo từng cấp độ. Trong đó, “look” là nhìn theo cách bình thường, “gaze” là nhìn chằm chằm vào ai đó bạn ngưỡng mộ hay ngạc nhiên, “ stare” là nhìn chăm chú vì tò mò về giới tính, “glance” là nhìn thoáng qua, liếc qua nhanh chóng. 

c. Từ đồng nghĩa tu từ

Ví dụ: To dismiss - To fire - To sack. Từ đồng nghĩa loại này khác nhau cả về biểu vật và biểu thái [ khác nhau cả về ý nghĩa và các khía cạnh tu từ]. Trong đó, “ to dismiss” mang biểu thái trung tính nghĩa là “cho phép đi” trong khi đó “ to fire” mang sắc thái “bắt buộc phải đi”. Còn “to sack” là sự đuổi không cho phép làm vì thiếu năng lực. 

d. Uyển ngữ, mỹ từ.

Ví dụ: The underprivileged - The poor. Đây đều là danh từ chỉ người nghèo, tuy nhiên “the poor” chỉ người nghèo theo cách thô lỗ, trong khi đó “the underprivileged” thể hiện theo cách nói giảm nói tránh thì nhẹ nhàng và tế nhị hơn.

e.Từ đồng nghĩa lãnh thổ.

Ví dụ: Sidewalk - Pavement. Chúng ta cần chú ý vì đây là một điểm đặc biệt, chúng cùng ý nghĩa chỉ vỉa hè nhưng theo từng quốc gia lại có cách gọi khác nhau, cụ thể “sidewalk” được dùng ở Mỹ còn “pavement” được dùng ở Anh.

Cuối cùng, từ đồng nghĩa là một trong những hạng mục vô cùng quan trọng và có thể nói là không dễ trong tiếng Anh. Để có thể nhớ được các chuỗi từ đồng nghĩa với nhau chúng ta cần phải có kế hoạch học tập, ghi chép và ôn tập thường xuyên mới có thể vận dụng linh hoạt với mỗi bài thi. Hy vọng với những kiến thức mà StudyEnglish chia sẻ sẽ giúp các bạn củng cố và hiểu hơn về từ đồng nghĩa.

Chúc các bạn học tốt!

Trong tiếng anh, từ trái nghĩa là Opposites hay Antonyms. Phương pháp học từ vựng tiếng anh dựa vào các từ có ý nghĩa trái ngược nhau là một cách rất thú vị để bạn ghi nhớ, bổ sung vốn từ vựng cho mình.

Nguồn ảnh: Leverage Edu

Dưới đây là 80 cập từ trái nghĩa cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Bạn thử xem mình biết được bao nhiêu nhé.

Bảng bên dưới là 80 cặp tự trái nghĩa thông dụng trong tiếng anh. Bạn có thể tham khảo cách đọc các từ này bằng 5 website đọc câu tiếng Anh giọng chuẩn [Online + Miễn Phí] nhé.

Absent: vắng mặt Present: có mặt
Abundant: dồi dào Insufficient: thiếu thốn
Accept: đồng ý Decline: từ chối
Add: cộng Subtract: trừ
All: tất cả None: không gì cả
Always: luôn luôn Never: không bao giờ
Annoy: khóa chịu Soothe: xoa dịu
Arive : đến nơi Depart : rời đi
Arrive: đến Leave: đi
Attack: tấn công Defend: phòng thủ
Back: sau Front: trước
Bad: tệ Good: tốt
Beautiful: đẹp Ugly: xấu
Blunt: cùn Sharp: sắc
Blame: khiển trách Praise: khen ngợi
Bottom: dưới cùng Top: trên cùng
Brave: dũng cảm Timid: nhút nhát
Break: phá vỡ Repair: làm lành, sửa chữa
Buy: mua Sell: bán
Center: trung tâm Edge: cạnh, viền
Cheap: rẻ Expensive: đắt
Chilly: se se lạnh Warm: ấm áp
Clean: sạch Dirty: bẩn
Command: ra lệnh Obey: vâng lời
Complex: phức tạp Simple: đơn giản
Continue: tiếp tục Interrupt: gián đoạn
Copy: sao chép Original: gốc
Deep: sâu Shallow: cạn
Divide: chia tách Unite: đoàn kết
Dry: khô Wet: ướt
Early: sớm Late: trễ
Empty: trống rỗng Full: đầy
Enter: đi vào Exit: đi ra
Expand: mở rộng Shrink: co lại
External: bên ngoài Internal: nội bộ
Fake: giả Real: thật
Fall: lặn Rise: mọc
Fat: mập Thin: ốm
First: đầu tiên Last: cuối cùng
Float: nổi Sink: chìm
Forward: phía trước Backward: phía sau
Freeze: đông cứng Boil: sôi sực
Fresh: tươi, mới Stale: thiu, cũ
Increase: gia tăng Decrease: giảm bớt
Jolly đùa bỡn Serious: hệ trọng
Laugh: cười Cry: khóc
Lazy: lười Diligent: siêng năng
Legal: hợp pháp Illegal: bất hợp pháp
Liquid: lỏng Solid: rắn
Lock: khóa Unlock: mở khóa
Loose: lỏng lẻo, rộng Tight: chặt chẽ, chật
Loud: ồn ào Quiet: yên lặng
Melt: tan chảy Freeze: đông cứng
Narrow: hẹp Wide: rộng
Notice: chú ý Ignore: phớt lờ
Opposite: khác nhau Same: tương tự
Pass: đậu Fail: trượt
Permanent: dài hặn Temporary: tạm thời
Plus: cộng Subtract: trừ
Polite: lịch sự Rude: bất lịch sự, vô duyên
Poverty: nghèo Riches: giàu
Powerful: mạnh mẽ Weak: yếu ớt
Present: có mặt Absent: vắng mặt
Private: riêng Public: chung
Push: đẩy Pull: kéo
Put on: mặc Take off: cởi
Satisfied: hài lòng Dissatisfied: không hài lòng
Simple: đơn giản Hard: khó
Sit: ngồi Stand: đứng
Smooth: bằng phẳng Rough: gập ghềnh
Soft: mềm Hard: cứng
Sour: chua Sweet: ngọt
Spend: tiêu Save: tiết kiệm
Success: thành công Failure: thất bại
Synonym: đồng nghĩa Antonym: trái nghĩa
Tall: cao Short: thấp
Tame: thuần dưỡng Wild: hoang dã
Thick: dày Thin: mỏng
Throw: ném Catch: bắt
Vast: rộng lớn Tiny: nhỏ bé
Vertical: dọc Horizontal: ngang
Victory: thắng Defeat: bại

Học từ vựng theo kiểu này thiệt là hay phải không nè. Bạn còn biết từ nào nữa không? Hãy bình luận cho Tiếng Anh ABC biết với nhé!

Bài trước250 cặp từ đồng nghĩa tiếng Anh thông dụng

Bài tiếp theo[Đề thi chính thức] Trắc nghiệm Tiếng Anh THPT Quốc gia 2020

Video liên quan

Chủ Đề