Toán lớp 9 bài 7 biến đổi đơn giản năm 2024

1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Tổng quát: Với các biểu thức A,B mà , ta có:

Ví dụ: Khử mẫu của biểu thức lấy căn

Giải

2. Trục căn thức ở mẫu

Tổng quát:

  1. Với các biểu thức A, B mà B > 0, ta có:

Nhớ: Nhân cả tử và mẫu với căn ở mẫu

  1. Với các biểu thức A,B,C mà A ≥ 0 và A , ta có:

Nhớ: Nhân cả tử và mẫu với lượng liên hợp của mẫu

  1. Với các biểu thức A, B, C mà , ta có:

Nhớ: Nhân cả tử và mẫu với lượng liên hợp của mẫu, A+B là lượng liên hợp của A-B

Ví dụ: Trục căn thức ở mẫu:

Giải


Biên soạn: GV. Lưu Thị Cẩm Đoàn

Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

  • Toán lớp 9 bài 7 biến đổi đơn giản năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Toán lớp 9 bài 7 biến đổi đơn giản năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Giáo án - Bài giảng

        • Giáo án - Bài giảng lớp 1
        • Giáo án - Bài giảng lớp 6
        • Giáo án - Bài giảng lớp 2
        • Giáo án - Bài giảng lớp 3
        • Giáo án - Bài giảng lớp 4
        • Giáo án - Bài giảng lớp 5
        • Giáo án - Bài giảng lớp 6
        • Giáo án - Bài giảng lớp 7
        • Giáo án - Bài giảng lớp 8
        • Giáo án - Bài giảng lớp 9
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là đưa phép thừa số vào trong dấu căn.

Với A ≥ 0 và B ≥ 0 ta có

Với A < 0 và B ≥ 0 ta có

  1. So sánh:

Mẫu:

Trả lời:

  1. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

Hướng dẫn:

3. a) Đọc kĩ nội dung sau:

Khi biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai, người ta có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.

  1. Trục căn thức ở mẫu:

Hướng dẫn:

Trong ví dụ trên ở câu c) để trục căn thức ở mẫu, ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức √7 - 1. Ta gọi biểu thức √7 + 1 và biểu thức √7 - 1 là hai biểu thức liên hợp với nhau. Tương tự, ở câu d) ta nhân cả tử và mẫu với biểu thức liên hợp của √5 - √3 là √5 + √3

4. a) Đọc kĩ nội dung sau:

- Với các biểu thức A, B mà A.B ≥ 0 và B ≠ 0 ta có:

- Với các biểu thức A, B mà B > 0 ta có:

- Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0 và A2 ≠ B2, ta có:

- Với các biểu thức A, B, C mà A ≥ 0, B ≥ 0 và A ≠ B ta có:

  1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn:

Trả lời:

  1. Ta có:

  1. Ta có:

  1. Ta có:

  1. Trục căn thức ở mẫu:

Trả lời:

C. Hoạt động luyện tập

1. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Lời giải:

Ta có:

Suy ra khẳng định C đúng

2. Khẳng định nào sau đây là sai?

Lời giải:

Ta có:

suy ra a sai. b đúng

Ta có: vớivì -3x > 0 và (−3x)2 = 9x2 suy ra c đúng

Ta có: x ≤ 3

và (3 − x)2 = (x − 3)2 suy ra d đúng

Vậy a và b sai.

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Giá trị của biểu thức bằng:

  1. 0 B. 4
  1. 2√2 D. -2√2

Lời giải:

Ta có:

Suy ra đáp án là D.

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trục căn thức ở mẫu của ta được:

  1. 4 B. 1/4
  1. √17 (4 - √17) D. √17 (√17 - 4)

Lời giải:

Ta có:

Suy ra đáp án là D.

5. Rút gọn các biểu thức (giả sử các biểu thức đều có nghĩa):

Lời giải:

  1. Ta có:

  1. Ta có:

  1. Ta có:

  1. Ta có:

6. So sánh (không dùng bảng số hay máy tính cầm tay):

7. Thực hiện phép tính:

Lời giải:

Giải câu a)

Giải câu b)

Giải câu c)

Giải câu d)

8. Tìm x, biết:

Lời giải:

Giải câu a)

Giải câu b)

Giải câu c)

Giải câu d)

9. Chứng minh đẳng thức:

Lời giải:

Giải câu a)

Giải câu b)

Giải câu c)

10. Cho biểu thức:

  1. Tìm giá trị của P khi x = 64.
  1. Rút gọn biểu thức P
  1. Tìm các giá trị của x để biểu thức 2P nhận giá trị nguyên.

Bài làm:

  1. Với x = 64 thì

Để 2P nguyên thì phải nguyên hay √x + 2 là ước của 2

Vì √x ≥ 0 nên √x + 2 ≥ 2

Suy ra √x + 2 = 2 ⇔ x = 0

Vậy x = 0.

D. Hoạt động vận dụng

1. Giải phương trình:

Bài làm:

2. Chỉ ra chố sai trong các biến đổi sau:

Bài làm:

Biến đổi trên sai trong trường hợp x < 0

  1. Biến đổi trên sai trong trường hợp b < 0

3. Chứng minh giá trị của các biểu thức sau là nguyên:

Bài làm:

E. Hoạt động tìm tòi, hoạt động

Em có biết?

1: Biết diện tích Trái Đất khoảng 510 triệu km2, em hãy tính ước lượng bán kính Trái Đất và độ dài đường tròn xích đạo.

Lời giải:

Gọi bán kính của Trái Đất là R (km) (R > 0).

Diện tích Trái Đất là 510 triệu km2 tức là πR2 = 510 ⇔ R = 12,7 km

Độ dài đường tròn xích đạo chính là chu vi của Trái Đất C = 2πR = 80.1 km

Vậy bán kính Trái Đất là 12,7km, độ dài đường tròn xích đạo là 80,1km.

2.Cho một số tự nhiên a. Nếu a là số chính phương thì √a là một số tự nhiên. Nếu a không là số chính phương thì √a là số vô tỉ.

Chứng minh:

Gọi a là số không chính phương mà √a là một số hữu tỉ.

Do √a là số hữu tỉ nên (m,n ∈ N, n > 1 và (m, n) = 1).

Ta có:

⇔ m2 = an2. Gọi p là một ước nguyên tố của n thì np ⇒ m2 p ⇒ m p ⇒ và (m,n) = p trái với (m,n) = 1. Vậy √a là số vô tỉ.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 9 chương trình VNEN hay khác:

  • Bài 6: Các căn thức bậc hai và các tính chất
  • Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
  • Bài 8: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
  • Bài 9: Căn bậc ba
  • Bài 10: Ôn tập chương I

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:

  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Chuyên đề Toán 9 (có đáp án - cực hay)
  • Lý thuyết & 500 Bài tập Toán 9 (có đáp án)
  • Các dạng bài tập Toán 9 cực hay
  • Đề thi Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 9 bài 7 biến đổi đơn giản năm 2024

Toán lớp 9 bài 7 biến đổi đơn giản năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 9 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát theo chương trình Hướng dẫn học Toán 9 chương trình mới VNEN Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.