Toán lớp 5 em ôn lại những gì đã học

Nội dung hướng dẫn giải Bài 8: Em ôn lại những gì đã học được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Toán lớp 5 chương trình mới [VNEN]. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em học tốt môn Toán lớp 5.

Hoạt động thực hành - Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 5

Câu 1 [Trang 22 Toán 5 VNEN Tập 1]: Tính:

Lời giải chi tiết:

Câu 2 [Trang 22 Toán 5 VNEN Tập 1]: Tìm x:

Trả lời:

Câu 3 [Trang 22 Toán 5 VNEN Tập 1]: Viết [theo mẫu]:

  1. 23m 18cm; 9m 5cm
  1. 7kg 167g; 34kg 50g; 1kg 5g

Lời giải chi tiết:

Câu 4 [Trang 23 Toán 5 VNEN Tập 1]:

- Biết

quãng đường AB dài 36km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

Lời giải chi tiết:

- Quãng đường AB dài số km là:

Đáp số: 90m

Câu 5.[Trang 23 Toán 5 VNEN Tập 1]:

- Một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ bên [h12]

- Sau khi đào ao và làm nhà thì diện tích phần đất còn lại là:

  1. 180m2
  1. 1400m2
  1. 1800m2
  1. 2000m2

Lời giải chi tiết:

- Quan sát hình vẽ ta thấy:

- Phần diện tích ngôi nhà là: 200m2

- Phần diên tích ao là: 400m2

- Diện tích toàn bộ mảnh đất hình chữ nhật là: 40 x 50 = 2000 [m2]

- Vậy diện tích còn lại của mảnh đất hình chữ nhật là:

2000 – [400 + 200] = 1400 [m2]

Vậy đáp án đúng là: B. 1400 [m2]

Hoạt động ứng dụng - Em ôn lại những gì đã học Toán 5 VNEN

[Trang 23 Toán 5 VNEN Tập 1] Quan sát sự tăng trưởng của một cây trong hình vẽ dưới đây:

  1. Ghi chép lại sự tăng trưởng của cây theo từng tuần
  1. Trả lời câu hỏi:

Sau 3 tuần cây tăng trưởng được bao nhiêu xăng-ti-mét?

Tuần nào cây tăng trưởng nhanh nhất?

Lời giải chi tiết:

- Sau 3 tuần cây tăng trưởng được số cm là:

→ Cây tăng trưởng nhanh nhất vào tuần thứ 2 là .png]

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 8: Em ôn lại những gì đã học file PDF hoàn toàn miễn phí.

Giải bài 39 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 102, 103 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính:

  1. 357,86 + 29,05

80,475 - 26,827

48,16 × 3,4

  1. 375,84 - 95,96 + 36,78

7,5 + 7,3 × 7,4

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại cách tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân đã học rồi tính.

- Biểu thức có phép tính cộng và nhân thì tính nhân trước rồi đến phép tính cộng.

Lời giải chi tiết:

  1. 357,86 + 29,05 = 386,91

80,475 - 26,827 = 53,648

48,16 × 3,4 = 163,744

  1. 375,84 - 95,96 + 36,78

\= 279,88 + 36,78

\= 316,66

7,5 + 7,3 × 7,4

\= 7,5 + 54,02

\= 61,52

Câu 2

  1. Tính nhẩm:

265,307 × 100 0,68 × 10

265,307 × 0,01 0,68 × 0,1

  1. Tính nhẩm kết quả tìm \[x\]:

5,4 × \[x\] = 5,4 9,8 × \[x\] = 6,2 × 9,8

Phương pháp giải:

  1. Nhớ lại cách nhân nhẩm số thập phân với các số dạng 10, 100, 1000… hoặc 0,1; 0,01, … rồi tính.
  1. Vận dụng về tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân đã học :

\[a \times b = b \times a\]

Lời giải chi tiết:

  1. 265,307 × 100 = 26530,7

265,307 × 0,01= 2,65307

0,68 × 10 = 6,8

0,68 × 0,1= 0,068

  1. \[5,4 \times x = 5,4\]

Vậy \[x= 1\].

\[9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\]

Vậy \[x = 6,2\].

Câu 3

Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

  1. Tính rồi so sánh giá trị của [a + b] × c và a × c + b × c:

  1. Em và bạn đọc rồi giải thích cho nhau nội dung sau :

Nhận xét :

Khi nhân một tổng với một số ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại.

\[\left[ {a + b} \right] \times c = a \times c + b \times c\]

  1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

Phương pháp giải:

  1. Thực hiện phép tính với các giá trị đã cho rồi điền vào bảng.
  1. Đọc hiểu phần thông tin đóng khung.
  1. Vận dụng kiến thức trong phần nhận xét b, viết phép tính đã cho thành dạng một số nhân với một tổng, sao cho tổng đó bằng các số tròn chục.

Lời giải chi tiết:

  1. Học sinh tự đọc hiểu.
  1. +] 9,3 × 6,7 + 9,3 × 3,3

\= 9,3 × [6,7 + 3,3]

\= 9,3 × 10 = 93

+] 7,8 × 0,35 + 0,35 × 2,2

\= [7,8 + 2,2] × 0,35

\= 10 × 0,35 = 3,5

Câu 4

Tính bằng hai cách:

  1. [6,75 + 3,25] × 4,2 b] [9,6 – 4,2] × 3,6

Phương pháp giải:

- Cách 1: Làm đúng quy tắc, tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi tính tiếp với số còn lại.

- Cách 2 :

• Viết biểu thức đã cho thành dạng một số nhân với từng số trong tổng hoặc hiệu đó.

• Tính giá trị của phép nhân rồi cộng hoặc trừ hai số vừa tính được.

Lời giải chi tiết:

  1. [6,75 + 3,25] × 4,2

Cách 1: [6,75 + 3,25] × 4,2 = 10 × 4,2 = 42

Cách 2: 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2

\= 28,35 + 13,65

\= 42

  1. [9,6 – 4,2] × 3,6

Cách 1: [9,6 - 4,2] × 3,6

\= 5,4 × 3,6

\= 19,44

Cách 2: 9,6 × 3,6 – 4,2 × 3,6

\= 34,56 – 15,12

\= 19,44

Câu 5

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  1. 0,12 × 400
  1. 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5

Phương pháp giải:

  1. Viết 400 = 100 × 4, sau đó nhân 0,12 với 100 rồi nhân với 4.
  1. Viết phép tính về dạng một số nhân với một hiệu rồi tính.

Lời giải chi tiết:

  1. 0,12 × 400

\= 0,12 × 100 × 4

\= 12 × 4

\= 48

  1. 4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5

\= 4,7 × [5,5 – 4,5]

\= 4,7 × 1

\= 4,7

Câu 6, 7

Giải bài toán sau :

Mua 5kg đường phải trả 85 000 đồng. Hỏi mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền phải trả khi mua 1kg đường.

- Tìm số tiền phải trả khi mua 3,5kg đường.

- Tìm số tiền phải trả ít hơn : Lấy số tiền phải trả khi mua 5kg trừ đi số tiền phải trả khi mua 3,5kg.

Lời giải chi tiết:

Mua 1kg đường như thế phải trả số tiền là:

85 000 : 5 = 17 000 [đồng]

Mua 3,5kg đường cùng loại phải trả số tiền là:

17 000 × 3,5 = 59 500 [đồng]

Vậy mua 3,5kg đường phải trả ít hơn số tiền là:

85 000 – 59 500 = 25 500 [đồng]

Đáp số: 25 500 đồng.

Câu 7

Giải bài toán sau :

Mua 4m vải phải trả \[80 000\] đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?

Phương pháp giải:

- Tìm số tiền cần trả khi mua 1m vải.

- Tìm số tiền cần trả khi mua 6,8m vải như thế.

- So sánh số tiền phải trả khi mua 6,8m vải nhiều hơn số tiền phải trả khi mua 4m vải.

Lời giải chi tiết:

Mua 1m vải phải trả số tiền là:

80 000 : 4 = 20 000 [đồng]

Mua 6,8m vải phải trả số tiền là:

20 000 × 6,8 = 136 000 [đồng]

Vậy mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

136 000 – 80 000 = 56 000 [đồng]

Đáp số: 56 000 đồng.

Loigiaihay.com

  1. Hoạt động ứng dụng - Bài 39 : Em ôn lại những gì đã học

Giải bài 39: Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động trang 104 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Làm thế nào để học tốt môn toán lớp 5?

Bí quyết học giỏi toán lớp 5 nhất định bé phải biết.

Đặt mục tiêu học tập. ... .

“Soạn bài” trước khi đến lớp. ... .

Tạo nền tảng toán học và tiếng Anh vững chắc cho bé nhờ ứng dụng Monkey Math. ... .

Luôn chú ý lắng nghe thầy cô giảng bài. ... .

Rèn luyện thói quen ghi chép. ... .

Dành thời gian làm nhiều bài tập..

Chủ Đề