Toán 6 bài 11 nhân hai số nguyên cùng dấu năm 2024
§11. Nhân hai số nguyên cùng dấu f \ Số âm X Số âm = số dương Thật là dễ nhớ Ị \/ Show
Giải bài tập trang 91, 92, 93 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
A. Lý thuyết Nhân 2 số nguyên cùng dấu1. Nhân hai số nguyên dương+ Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 2. Nhân hai số nguyên âm+ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 3. Kết luận
* Chú ý: + Các nhận biết dấu của tích:
+ a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 + Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi. B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 91, 92, 93Bài 78 trang 91 SGK Toán 6 tập 1Tính:
Hướng dẫn: + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b| + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|) + Các nhận biết dấu của tích:
Lời giải:
Bài 79 trang 91 SGK Toán 6 tập 1Tính 27 . (-5). Từ đó suy ra các kết quả: (+27) . (+5)(-27) . (+5)(-27) . (-5)(+5) . (-27) Hướng dẫn: + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b| + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|) + Các nhận biết dấu của tích:
Lời giải: (+27) . (+5) = 135(-27) . (+5) = -135(-27) . (-5) =135(+5) . (-27)= -135 Bài 80 trang 91 SGK Toán 6 tập 1Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:
Hướng dẫn: + Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b| + Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|) + Các nhận biết dấu của tích:
Lời giải:
Bài 81 trang 91 SGK Toán 6 tập 1Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn? |