Toán 6 bài 11 nhân hai số nguyên cùng dấu năm 2024

§11. Nhân hai số nguyên cùng dấu f \ Số âm X Số âm = số dương Thật là dễ nhớ Ị \/

  1. Nhân hai số nguyên dương Ta đã biết nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác 0). Tính : 12.3 ; b) 5 . 120.
  2. Nhân hai số nguyên âm Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối: J . t- 4} = -lZ\ tăng 4
  3. (-4) =-8 * l.(-4) = -4 1 tăng 4 0 . (- 4) = 0 J (-l).(-4) = ? (-2). (-4) = ? tăng 4 Quy tắc : Muốn nhân hai sô nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Vz(+) (+).(-) -»(-) (-).(+) ->(-) a . b - 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0. Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dqu hai thừa số thì tích không thay đổi. Cho a là một sô'nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu : Tích a . b tó một số nguyên dương ? Tích a . b là một số nguyên âm ?
  4. Bài tạp Tính : (+3).(+9); b) (-3). 7 ; c) 13 . (-5);
  5. (-150). (- 4); e) (+7). (-5). Tính 27 . (-5). Từ đó suy ra các kết quả : (+27).(+5); (-27).(+5); Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là nếu biết: a . b là một số nguyên dương ? a . b là một số nguyên âm ? (-27). (-5); (+5). (-27). sô nguyên âm hay số nguyên dương' Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm —2 ; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm - 4. Hỏi bạn nào được.điểm cao hơn ?
  6. (-17). 5 với (-5) . (-2); So sánh : (-7). (-5) với 0 ; (+19). (+ 6) với (-17). (-10). Giá trị của biểu thức (x - 2) . (x + 4) khi X = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, c, D dưới đây :
  7. 9 ; B. - 9 ; c. 5 ; D. -5. Có thể em chưa biết SỐ ÂM : CUỘC HÀNH TRÌNH 20 THẾ KỈ R.Đề-các (R.Descartes ; 1596 -1650) Các số âm xuất hiện từ thế kỉ III trước Công nguyên trong bộ sách "Toán thư cửu chương" của Trung Quốc. Khi đó, số dương được hiểu như số "tiền lãi", số "tiền có", còn số âm được hiểu như số "tiền lỗ", số "tiền nợ". Quy tắc cộng hai số âm như sau : "Một món nợ thêm một món nợ khác nữa, thì kết quả là một món nợ". Khi đó còn chưa có dấu người Trung Quốc dùng màu mực khác để viết các số chỉ số tiền nợ, tiền lỗ để phân biệt với các số chỉ số tiền có, tiền lãi. Mặc dù các nhà toán học thời cổ cố trành số âm, nhưng thực tế đời sống đã đặt ra hết bài toán này đến bài toán khác mà đáp số nhận được là các số âm. Tuy vậy, các số âm vẫn phải trải qua nhiều khó khăn trong một thời gian dài mới khẳng định được địa vị của mình. Mãi đến thế kỉ XVII, Đề-các (nhà toán học người Pháp) mới đề nghị biểu diễn số âm trên trục số vào bên trái điểm 0 và từ đó số âm mới dần dần có quyền bình đẳng với sô' dương. Luyện tập Điền các dấu "+",thích họp vào ô trống : Dấu của a Dấu của b Dấu của a . b 9 Dấu của a . b
  8. (-1500). (-100); d)(-13)2. Tính: (-25). 8; b) 18 . (-15); Điền số vào ô trống cho đúng : a -15 13 9 b 6 -7 -8 ab -39 28 -36 8 Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9 ? Cho xe z, so sánh : (-5). X với 0. Sử dụng máy tính bỏ túi Phép tính Nút ấn Kết quả (-3). 7 00000 hoạc E [4 0 0 E -21 -21 8.(-5) 8 0 s E23 E -40 (-17).(-15) □ 0 E3 0 □ [H EZ3 H hoạc □ □ 0 0 □ 0 E3 H 255 255 Dùng máy tính bỏ túi để tính :
  9. (-1356). 17 ; b) 39 . (-152); c) (-1909). (-75). Giải bài tập trang 91, 92, 93 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải bài tập trang 91, 92, 93 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên cùng dấu với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

  • Giải bài tập trang 87, 88 SGK Toán 6 tập 1: Luyện tập quy tắc chuyển vế
  • Giải bài tập trang 89 SGK Toán lớp 6 tập 1: Nhân hai số nguyên khác dấu

A. Lý thuyết Nhân 2 số nguyên cùng dấu

1. Nhân hai số nguyên dương

+ Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

2. Nhân hai số nguyên âm

+ Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

3. Kết luận

  • a.0 = 0.a = 0
  • Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b|
  • Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|)

* Chú ý:

+ Các nhận biết dấu của tích:

  • (+) . (+) ⟶ (+)
  • (-) . (-) ⟶ (+)
  • (+) . (-) ⟶ (-)
  • (-) . (+) ⟶ (-)

+ a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 1 trang 91, 92, 93

Bài 78 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Tính:

  1. (+3) . (+9)b) (-3) . 7c) 13 . (-5)d) (-150) . (-4)e) (+7) . (-5)

Hướng dẫn:

+ Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b|

+ Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|)

+ Các nhận biết dấu của tích:

  • (+) . (+) ⟶ (+)
  • (-) . (-) ⟶ (+)
  • (+) . (-) ⟶ (-)
  • (-) . (+) ⟶ (-)

Lời giải:

  1. (+3) . (+9) = 27
  1. (-3) . 7 = -21
  1. 13 . (-5) = -65
  1. (-150) . (-4) = 600
  1. (+7) . (-5) = -35

Bài 79 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Tính 27 . (-5). Từ đó suy ra các kết quả:

(+27) . (+5)(-27) . (+5)(-27) . (-5)(+5) . (-27)

Hướng dẫn:

+ Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b|

+ Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|)

+ Các nhận biết dấu của tích:

  • (+) . (+) ⟶ (+)
  • (-) . (-) ⟶ (+)
  • (+) . (-) ⟶ (-)
  • (-) . (+) ⟶ (-)

Lời giải:

(+27) . (+5) = 135(-27) . (+5) = -135(-27) . (-5) =135(+5) . (-27)= -135

Bài 80 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

  1. a.b là một số nguyên dương?
  1. a.b là một số nguyên âm?

Hướng dẫn:

+ Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a| . |b|

+ Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a| . |b|)

+ Các nhận biết dấu của tích:

  • (+) . (+) ⟶ (+)
  • (-) . (-) ⟶ (+)
  • (+) . (-) ⟶ (-)
  • (-) . (+) ⟶ (-)

Lời giải:

  1. Vì a.b là một số nguyên dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu, mà a là số nguyên âm nên b là số nguyên âm.
  1. Vì a.b là một số nguyên âm nên a và b là hai số nguyên khác dấu, mà a là số nguyên âm nên b là số nguyên dương.

Bài 81 trang 91 SGK Toán 6 tập 1

Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn?