Tiet 25 luyện tập rút gọ phân thức đại số

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 8 tiết 25- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nguời soạn: Nguyễn Xuân Mạnh
Ngày soạn: 25/11/2007
	Tiết: 25 	 Luyện tập
Mục Tiêu:
	Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử, T/c cơ bản của phân thức để rút gọn triệt để một phân thức	.
	Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức.
	Thái độ: Nghiêm túc khi làm toán
Chuẩn bị của GV và HS:
	Học sinh làm bài tập, ôn bài ở nhà
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ [6 phút]
Y/c học sinh trả lời câu hỏi.
- Nêu T/c cơ bản của PTĐS
- Muốn rút gọn 1 PTĐS ta làm như thế nào? áp dụng làm bài tập 9 SGK
Cho HS nhận xét tìm thêm cách giải khác
Cần lưu ý HS: [2-x]2 ạ -[ x-2]2 và đi đến tổng quát: [a-b]2n = [b-a]2n
 [a-b]2n+1 = - [b-a]2n+1 với n ẻN
HS chuẩn bị để trả lời câu hỏi của GV
- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi và cùng làm bài
- HS nhận xét, tìm cách giảI khác
- HS ghi nhớ công thức đổi dấu dạng luỹ thừa có số mũ chẵn và lẻ
Hoạt động 2:
Luyện tập [33 phút]
Bài 11 [tr 40 - SGK]
Rút gọn phân thức
a] b] 
1 HS làm câu a?
 1 HS làm câu b?
Bài 12 [tr 40 -SGK]
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi rút gọn phân thức 
a] b] 
1 HS làm 12 a?
cho 1 HS nhận xét bài làm của bạn?
1 HS làm câu 12b?
cho 1 HS nhận xét bài làm của b
Bài 13 [tr 40 - SGK]
áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn
a] b] 
Bài 10 [tr 40 - SGK]
GV hướng dẫn HS cả lớp cùng làm bài tập 10[40]
Phương trình này có rút gọn được nữa không?Vì sao?
Bài 10 [tr 17 - SBT]
Chứng minh đẳng thức sau:
a]
b] 
Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm thế nào ?
GV gọi 2 HS thực hiện cả lớp cùng lam. 
GV cho HS nhận xét đánh giá.
Bài 11: Rút gọn phân thức
a, 
 b, 
 =
Bài 12
a, 
 =
 b, 
 = 
Bài 13
a, 
 b,
Bài 10
 =
 = 
Không rút gọn được nữa vì x = 1 không phải là nghiệm của tử thức nên không phân tích tử thành nhân tử có thừa số [x-1]
Bài 10
Muốn chứng minh một đẳng thức ta có thể biến đổi một trong hai vế của đẳng thức để bằng vế còn lại
a] Biến đổi vế trái ta có 
a] 
b] 
Hướng dẫn học ở nhà:
 - Xem kỹ các bài tập đã luyện
 - Làm bài tập 11 ; 12 [Tr 17-SBT]
 - Ôn lại qui tắc qui đồng mẫu số
 - Chuẩn bị Đ4. Quy đồng mẫu nhiều phân thức 

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 8 - Tiết 25: Luyện tập - Rút gọn phân thức - Nguyễn Thị Diệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

` GV thực hiện: Nguyễn Thị Diệp Trường THCS An Thượng – Hoài Đức Kiểm tra bài cũ 1- Muốn rút gọn phân thức ta làm thế nào ? 2- Chữa bài 9b trang 40 SGK. áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức: 2- Chữa bài 11 trang 40 SGK. 1- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức. Viết công thức tổng quát ? Rút gọn được phân thức: Đáp án bài 9 Đáp án bài 11 Luyện tập Rút gọn phân thức Đại số 8 – tiết 25 Baỡi 8 [SGK-T40]: Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức như sau: Theo em câu nào đúng câu nào đúng?Câu nào sai?Giải thích? Giải Sai Âuùng Sai Âuùng Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. Bài 12: SGK – trang 40 Giải Bài 13: SGK – trang 40 áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức. Hoạt động nhúm Giải Đố em rút gọn được phân thức: Bài 10: SGK – trang 40 Giải Bài 10: SBT – trang 17 Chứng minh đẳng thức: ? Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào ? Hoạt động nhóm: Giải Hướng dẫn học ở nhà A. Làm bài tập: 1. Bài: 9, 11 sách bài tập toán 8, chương II. 2. Rút gọn các phân thức: B. ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số ở lớp 6. Chúc các thầy cô mạnh khỏe hạnh phúc

Tuần 13 Ngày Tiết 25 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Củng cố tính chất cơ bản của phân thức. Hiểu được rút gọn phân thức dựa trên cơ sở tính chất cơ bản của phân thức. Kĩ năng : HS biết phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn phân thức . Nhận biết trường hợp cần phải đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của và mẫu để rút gọn phân thức. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. HS : Bảng nhóm, bút dạ. Oân tập tính chất cơ bản của phân thức, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Các hằng đẳng thức đáng nhớ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tổ chức lớp : 1’ Kiểm tra bài cũ : 6’ ĐT Câu hỏi Đáp án điểm TB - Nêu nhận xét về cách rút gọn một phân thức. - Chữa bài tập 9c, d tr 17 SBT Qui tắc [SGK] - Nêu nhận xét về cách rút gọn một phân thức như SGK tr39 - Chữa bài tập 9c, d tr 17 SBT c] d] 4đ 3đ 3đ Khá - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức - Chữa bài tập 11 tr40 SGK - Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức như SGK - Chữa bài tập 11 tr40 SGK a] b] 4đ 3đ 3đ Bài mới : Giới thiệu bài :[1’] Để củng cố cách rút gọn một phân thức. Hôm nay chúng ta tổ chức tiến trình bài dạy TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 33’ Hoạt động 1:LUYỆN TẬP GV cho HS làm bài 12 tr40 SGK Đưa đề bài lên bảng phụ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. a] GV yêu cầu HS phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức. Gọi một HS lên bảng làm câu a. Cho HS nhận xét bài làm của HS 1 b] Gọi một HS khác lên bảng làm tiếp câu b. GV vậy muốn rút gọn một phân thức ta làm thế nào? GV đưa bài 13 tr40 SGK lên bảng Aùp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức . a] b] Yêu cầu HS làm bài vào vở Gọi hai HS lên bảng làm GV lưu ý : Khi rút gọn phân thức nhiều khi cần phải đổi dấu để làm xuất hiện nhân tử chung, lưu ý : A – B = – [B – A] GV Đưa bài 10 tr 17 SBT lên bảng phụ Muốn chứng minh một đẳng thức ta làm như thế nào ? Cụ thể câu a làm như thế nào ? GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b GV cho HS nhận xét, sữa sai [nếu có] GV cho HS làm bài 12 tr18 SBT GV đưa đề bài lên bảng và hỏi Muốn tìm x ta làm thế nào ? GV lưu ý sau khi tìm x phải rút gọn kết quả tìm được GV tương tự hãy tìm x ở câu b. Một HS lên bảng làm câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b, HS cả lớp làm vào vở. HS nhận xét bài làm của HS phát biểu như SGK Hai Hs lên bảng làm , HS cả lớp làm vào vở Muốn chứng minh một đẳng thức ta có thể biến đổi một vế của đẳng thức bằng vế còn lại. Hoặc ta biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức nào đấy. Đối với câu a ta có thể biến đổi vế trái thành vế phải. HS hoạt động nhóm Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu b Sau khi hoạt động xong, hai HS đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày bài giải. phân tích vế trái thành nhân tử [đặc x làm nhân tử chung] rồi tìm x Một HS lên bảng làm câu a. Một HS khác lên bảng làm câu b Bài 12 tr40 SGK Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức Bài 13 tr40 SGK Áp dụng qui tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức. Bài 10 tr17SBT Chứng minh các đẳng thức sau Biến đổi vế trái : Bằng vế phải. Vậy đẳng thức được chứng minh Biến đổi vế trái : Bằng vế phải Bài 12 tr18 SBT Tìm x, biết : a2x + x = 2a4 – 2 với a là hằng số a2x + x = 2a4 – 2 x[a2 + 1] = 2a4 – 2 x = = x = a2x + 3ax + 9 = a2 với a là hằng số, a ¹ 0 và a ¹ -3 a2x + 3ax + 9 = a2 xa[a + 3] = a2 – 9 x = x = 2’ Hoạt động 1:CỦNG CỐ GV yêu cầu HS nêu lại cách một phân thức - Lưu ý : Rút gọn phân thức dựa trên tính chất cơ bản của phân thức. HS phát biểu 3.Hướng dẫn về nhà : 2’ * GV cho bài tập cho HS giỏi : Bài 1/ Cho , rút gọn biểu thức: Giải: Đặt Þ x = ak ; y = bk ; z = ck Thay vào phân thức đã cho ta có: Bài 2/ Cho a + b + c = 3, Rút gọn biểu thức : Học thuộc các tính chất, qui tắc đổi dấu, cách rút gọn phân thức. Xem lại các dạng bài tập đã giải Làm bài tập11, 12 tr 17 SBT Oân lại qui tắc qui đồng mẫu số Đọc trước bài “Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Chủ Đề