Tiếng anh lớp 6 unit 15 phần b
Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.) Show
2. Listen and read. (Lắng nghe và đọc.)
3. Listen and repeat. (Lắng nghe và lặp lại.)
4. Make dialogues. Practice with a partner. Use the table in exercise 3. (Làm các đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn học. Sử dụng bảng trong bài tập 3.)Giải:
b)
5. Write. Read this postcard from Nhan. (Viết. Đọc bưu thiếp từ Nhân.)Dịch: Ngày 6 tháng 7 Minh thân mến, Mình đang đi nghỉ ở London. Thời tiết mát mẻ và ẩm ướt. Mình đang đi xe buýt và tham quan nhiều nơi thú vị. Ngày mai mình sẽ đi thăm tháp Luân Đôn. Thân ái, Nhân. Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin with: (Bây giờ viết một tấm bưu thiếp của Minh gửi cho Nhân vào vở bài tập của bạn.) Giải: 24 October, 2016 Dear Nhan, I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I'm going to go swimming with my friends at Bai Dau Beach. I'm going to visit the lighthouse tomorrow and take some photographs there. Yours truly, Minh Dịch: Nhân yêu quý, Mình đang đi nghỉ ở Vũng Tàu. Thật may mắn, thời tiết lúc này rất đẹp. Biển ấm và yên ả. Mình sẽ đi bơi với bạn ở biể Bãi Dâu. Mình sẽ thăm ngọn hoa đăng vào ngày mai và chụp mấy bức ảnh ở đó. Bạn, Minh 6. Answer. Then write the answers in your exercise book. (Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập của bạn.)Giải:
7. Remember. (Ghi nhớ.)Các câu hỏi tên, tuổi, quốc tịch, ngôn ngữ.
B. Cities, buildings and people1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
2. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)Dịch:
Trả lời câu hỏi:
3. Listen and read. Then answer the question. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)Dịch:
Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower? (Tháp nào cao hơn: Tháp Sears hay Tháp đôi PETRONAS?) 4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner. (Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với bạn học.)
Câu hỏi:
5. Remember. (Ghi nhớ.)So sánh hơn và hơn nhất với tính từ ngắn: Với so sánh hơn, ta thêm ‘er’ vào cuối mỗi tính từ. Với so sánh hơn nhất ta thêm ‘est’ vào cuối mỗi tính từ và thêm the trước tính từ. Ví dụ:
C. Natural features1. Listen and read. (Nghe và đọc.)Dịch:
Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. (Bây giờ, hãy nhìn vào các bức tranh. Hoàn thành đoạn văn sau và viết nó vào trong vở bài tập của bạn.) Giải: Viet Nam has lots of beautiful a) mountains. It has great b) rivers, and lots of c) lakes. There is a lot of d) rain, so the country is very green. There are big e) forests and there are many beautiful f) beaches. There aren't any g) deserts. Dịch: Việt Nam có nhiều ngọn núi đẹp. Việt Nam có sông lớn, và nhiều hồ. Có nhiều mưa, nên đất nước luôn xanh mát. Có rừng lớn và nhiều bãi biển đẹp. Không có sa mạc nào cả. 2. Look at the pictures again. Ask and answer. (Hãy nhìn lại các bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)Giải:
3. Listen and read. Then answer the questions. (Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)Dịch:
Trả lời câu hỏi:
4. Remember. (Ghi nhớ.)
|