Tiến trình xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường

Hồ Chí Minh 15 - 19/ 7/ 20131Báo cáo viênBùi Ngọc Diệp, Viện KHGD Việt Nam2Mục tiêu tập huấnSau khi học xong mô đun này, các HV có thể: Giới thiệu được tổng quan về Mô đun “Lập kếhoạch giáo dục” [ý nghĩa của mô đun, mục tiêu,nội dung của mô đun, ] Nêu được thế nào là lập kế hoạch giáo dục, mụcđích và lợi ích của việc lập KHGD, các loại kếhoạch giáo dục Trình bày được KHGD của tổ bộ môn Phân tích sâu chủ đề Lập kế hoạch GD của GVCN Thiết kế được kế hoạch GD của người GVCN3Nội dung tập huấn1Tổng quan về Mô đun “Lập kếhoạch giáo dục”2Kế hoạch giáo dục3Xây dựng KHGD của tổ bộ môn4Lập kế hoạch GD của GVCN44Nội dung tập huấn Bài 1: Tổng quan về Mô đun Lập kế hoạch GD- Ý nghĩa của mô đun- Mục tiêu, nội dung của mô đun- Vị trí và yêu cầu của Lập KHGD trong Chuẩn nghềnghiệp GV trung học.- Các mức độ đánh giá năng lực lập KHGD Bài 2: Kế hoạch giáo dục- Khái niệm về kế hoạch giáo dục- Mục đích và lợi ích của kế hoạch giáo dục- Các loại kế hoạch giáo dục- Các nguồn minh chứng để đánh giá năng lực xâydựng KH các hoạt động GD.5Nội dung tập huấn Bài 3: Xây dựng KHGD của tổ bộ môn- Yêu cầu về mục tiêu của KHGD cấp tổ bộ môn- Yêu cầu về nội dung KHGD cấp tổ bộ môn- Quy trình XD KHGD cấp tổ bộ môn Bài 4: Lập kế hoạch GD của GVCN- Thực trạng việc XD KHGD của GVCN hiện nay- Cấu trúc bản KHGD của người GVCN- MT, ND cơ bản của KHGD do GVCN xây dựng- Qui trình xây dựng bản KH GD của người GVCN6PHƯƠNG PHÁP TẬP HUẤN Lớp tập huấn sẽ được tiến hành theo PPcùng tham gia. Có nghĩa là trong quátrình tập huấn, HV sẽ được tạo cơ hộitham gia tích cực vào các HĐ tập huấn,cùng chia sẻ những suy nghĩ, ý kiến, quanđiểm, kinh nghiệm của bản thân,…đểcùng nhau xây dựng và chiếm lĩnh đượccác ND tập huấn.7Khởi động: Thiết kế chuyến du lịchHCM cuối khóa học [ 10 phút]1. Mục đích chuyếnđi2. Số lượng ngườitham gia3. Địa điểm du lịch, lộtrình đi4. Thời gian5. Kinh phí đóng góp6. …- Chia nhóm: 8 người- Từng nhóm thiết kế 1chuyến du lịch cuối khóahọc tại HCM theo yêu cầu- Từng nhóm trình bày- Chia sẻ- Chọn ra kế hoạch tốt nhất8/23Thảo luận nhóm câu hỏi sauThầy/cô có liên tưởng gì giữa bài tập thiếtkế chuyến du lịch cuối khóa học vừa rồivới chủ đề Lập kế hoạch GD?9/23Bài 1TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUNLẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC10Ý nghĩa của mô đun Mô đun “Lập kế hoạch giáo dục” có ý nghĩaquan trọng trong việc giúp GV có được cáckiến thức, kĩ năng lập kế hoạch nói chung,lập kế hoạch giáo dục nói riêng, góp phầnđáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GVtrung học.11Mục tiêu của mô đun Mục tiêu chung:Bồi dưỡng cho GV THCS và THPT những KT, KN và TĐ cầnthiết về LKHGD để giúp họ có thể thực hiện tốt yêu cầu đượcquy định trong Điều 7. Tiêu chuẩn 4, Tiêu chí 16 của Chuẩnnghề nghiệp GV Trung học. Mục tiêu cụ thể:* Về kiến thức- Trình bày được khái niệm LKH, mục đích và lợi ích của việc lậpKH trong công việc, một số loại KH.- Nêu được các bước lập một bản KH trung hạn, ngắn hạn- Trình bày được thế nào là kế hoạch giáo dục, có những loạiKHGD nào, các bước xây dựng KHGD của người GVCN vànhững điểm cần lưu ý khi xây dựng KHGD của GV.12Mục tiêu của mô đun [tiếp]* Về kĩ năng- Xác định được các minh chứng của tiêu chuẩn 4 có liên quanđến tiêu chí 16. Xây dựng KH các hoạt động GD và trìnhbày được các mức độ đánh giá xếp loại GV theo chuẩn 4tiêu chí 16.- Xây dựng và thuyết trình được bản KHGD của người GV- Tự đánh giá thực trạng xây dựng KHGD của bản thân hiệnnay đang ở mức độ đánh giá xếp loại nào để có KH phấnđấu đạt mức điểm tối đa.* Về thái độ- Tự tin khi xây dựng kế hoạch GD- Có ý thức trách nhiệm khi xây dựng kế hoạch GD- Sẵn sàng chia sẻ kế hoạch GD với bạn bè, đồng nghiệp. 13Nội dung của mô đunBài mở đầu: Khái quát về mô đun LKHGDChủ đề 1: Khái quát về kĩ năng lập kế hoạchChủ đề 2: Xây dựng kế hoạch trung hạnChủ đề 3: Xây dựng kế hoạch ngắn hạnChủ đề 4: Kế hoạch giáo dụcChủ đề 5: Xây dựng kế hoạch giáo dục của Sở, PhòngChủ đề 6: Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trườngChủ đề 7: Xây dựng kế hoạch giáo dục của Tổ bộ môn.Chủ đề 8: Xây dựng kế hoạch giáo dục của Giáo viênchủ nhiệm14Động não Chuẩn nghề nghiệp GV trung học quyđịnh năng lực lập KHGD ở điều mấy, trongtiêu chuẩn và tiêu chí nào ?15Vị trí và yêu cầu của KHGD trongchuẩn nghề nghiệp GVTrH Lập kế hoạch giáo dục là một trong các năng lựcgiáo dục được quy định trong điều 7, tiêu chuẩn 4,Tiêu chí 16 của “Chuẩn nghề nghiệp GV trung học”, Tiêu chí 16: Xây dựng kế hoạch các hoạt độnggiáo dục “Kế hoạch các hoạt động giáo dục đượcxây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phươngpháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặcđiểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiệnthực tế, thể hiện khả năng hợp tác, cộng tác với cáclực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.”16Thảo luận nhóm Việc đánh giá năng lực xây dựng KH cáchoạt động GD được dựa trên mấy mứcđộ? Nêu nội dung cụ thể của từng mứcđộ.17Các mức độ đánh giá năng lực lậpKHGD Mức 1 điểm: Kế hoạch thể hiện được mục tiêu, các hoạtđộng chính, tiến độ thực hiện Mức 2 điểm: Kế hoạch thể hiện mục tiêu, các hoạt độngchính phù hợp với đối tượng GD, tiến độ thực hiện khảthi Mức 3 điểm: Kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, các hoạtđộng được thiết kế cụ thể phù hợp với từng đối tượnghọc sinh theo hướng phát huy tính tự chủ, độc lập, sángtạo ở HS, tiến độ thực hiện khả thi Mức 4 điểm: Kế hoạch đảm bảo tính liên kết, phối hợpgiữa các lực lượng GD trong nhà trường và ngoài nhàtrường.18Bài 2KẾ HOẠCH GIÁO DỤC19Thảo luận nhóm1.2.3.4.Thế nào là kế hoạch giáo dục ?Mục đích của kế hoạch giáo dục là gì ?Nêu các lợi ích của lập KH giáo dục ?Các loại KH giáo dục trong nhà trường?[Trình bày trên sơ đồ tư duy]20Khái niệm “kế hoạch giáo dục” KHGD là một tập hợp những hoạt động đượcsắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, nguồnlực, ấn định những mục tiêu cụ thể và xácđịnh biện pháp tốt nhất… để thực hiện mộtmục tiêu GD của một cấp nhất định. Lập kế hoạch GD nhằm xác định các hànhđộng cần thực hiện nhằm đạt được các mụctiêu GD đề ra, là việc ra quyết định mangtính đón đầu trước khi thực hiện hành độngnhằm đạt mục tiêu GD mong muốn.21Mục đích của kế hoạch giáo dục Triển khai hoạt động giáo dục theo một quitrình khoa học và logic [mục đích quan trọngnhất] Giải quyết một hay một số vấn đề giáo dụccụ thể trong thực tiễn Thực thi các hoạt động GD phù hợp với cáccấp quản lí và học sinh các cấp22Lợi ích của kế hoạch giáo dục Giúp các cơ sở quản lí chủ động trong việc triểnkhai các hoạt động giáo dục Đánh giá được mức độ đạt được theo từng giaiđoạn của kế hoạch giáo dục Có kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dụctrong tổng thể kế hoạch của cơ sở quản lí giáo dục Lựa chọn được các phương pháp và hình thức tổchức thực hiện các hoạt động giáo dục phù hợpvới chức năng của cơ sở giáo dục Tận dụng được thời gian tối ưu để thực hiện kếhoạch giáo dục tốt nhất.23Vẽ sơ đồ tư duy về các loại KHGD Thời gian: 15 phút Trình bày: Trên giấy Ao24Các loại kế hoạch giáo dục Phân loại theo cấp quản lý có:Kế hoạch GD cấp BộKế hoạch GD cấp SởKế hoạch GD cấp PhòngKế hoạch GD của nhà trường:KH công tác chủ nhiệm [HĐGD NGLL, GDĐĐ, …]KH phong trào [TDTT, Văn nghệ, THTT HSTC…]KH tổ bộ môn, chuyên môn [tổ chuyên môn, bồidưỡng HSG, ..]KH Đoàn đội [Chủ điểm 1, chủ điểm 2, ….]25

Câu hỏi:

Để xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học cần thực hiện theo những bước nào?

Đáp án:

Quy trình xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường được thực hiện theo các hoạt động/ bước chính sau:

1. Xác định căn cứ để xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường

2. Đánh giá tình hình và các điều kiện thực hiện chương trình trong năm học

3. Xác định mục tiêu giáo dục của nhà trường

4. Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học các môn học và hoạt động giáo dục

Kế hoạch giáo dục theo Chương trình GDPT 2018

Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 theo chương trình GDPT 2018 mới gồm 4 mẫu, giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 cho trường mình theo đúng quy định mới ban hành.

Mẫu kế hoạch giáo dục nhà trường theo chương trình mới cần trình bày bối cảnh, mục tiêu, nội dung thực hiện chương trình mới... Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn để có thêm kinh nghiệm hoàn thiện kế hoạch cho trường mình:

Kế hoạch giáo dục nhà trường theo Chương trình GDPT 2018

PHÒNG GD & ĐT ............

TRƯỜNG TH …………….

SỐ: …/ KH – TH&THCSQT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày ....tháng ....năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
NĂM HỌC 2021 2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 2 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và giáo dục ngoài giờ chính khóa;

Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg, ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp Tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 từ năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Công văn số 3566/BGDĐT-GDTH, ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn tổ chức dạy học đối với lớp 1 năm học 2020 - 2021

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;

Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;

Kế hoạch số 429/KH-UBND ngày 09/12/2019 của Ủy ban Nhân dân tỉnh ............. về Kế hoạch triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018

Căn cứ vào kết quả đạt được từ năm học 2020 - 2021 và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022.

Trường ......... xây dựng Kế hoạch Giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:

II. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NĂM HỌC 2021 - 2022

1. Đặc điểm tình hình kinh tế, xã hội, văn hóa địa phương

Trị trấn ….. là đơn vị đóng trên địa bàn trung tâm huyện …. Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, song với sự lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Huyện ủy, giám sát kịp thời của Hội đồng nhân dân huyện, cùng với tinh thần trách nhiệm cao của các cấp, các ngành, sự đồng lòng, quyết tâm của Nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong thời gian qua đạt nhiều kết quả quan trọng.

Trong năm qua tuy ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng kinh tế của thị ttrấn vẫn tăng tưởng cao:

- Tổng sản phẩm trên địa bàn [GRDP] năm 2020 ước tăng 9,39% so với năm trước, trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 4,32%; Khu vực Công nghiệp và Xây dựng tăng 15,56%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,68%;

- Giá cả của một số mặt hàng tiêu dùng thiết yếu trên địa bàn thị trấn tương đối ổn định. Thị trường hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn không có diễn biến bất thường, nguồn cung các mặt hàng thiết yếu đáp ứng đầy đủ và không bị khan hiếm về số lượng, không tăng giá đột biến

Đối với Giáo dục và Đào tạo Tập trung chỉ đạo thực hiện Nghị quyết số …./…./NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phát triển giáo dục mầm non và phổ thông đến năm 2025 và những năm tiếp theo; tuyển dụng giáo viên bậc mầm non, tiểu học; tổ chức kỳ thi học sinh giỏi quốc gia năm học …., kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học ….., kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 an toàn và đúng quy chế; xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất chuẩn bị triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới. Chất lượng giáo dục toàn diện ổn định; giáo dục mũi nhọn đạt thành tích xuất sắc, Kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở được củng cố và giữ vững. Tập trung xây dựng các kế hoạch và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với khối lớp 2.

2. Đặc điểm tình hình nhà trường.

2.1. Đặc điểm học sinh nhà trường.

  • Nhà trường được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo ............; Đảng ủy, chính quyền và nhân dân thị trấn ............ và Ban đại diện Cha mẹ học
  • Tổng số học sinh trường có ... lớp với ... học sinh, trong đó nữ ... học sinh; học sinh dân tộc ….em. Tỷ lệ huy động trẻ đúng độ tuổi vào lớp 1 đạt 100% .

2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên nhà trường

- Về số lượng: Tổng số cán bộ, viên chức: ...đ/c Trong đó :

+ Cán bộ quản lý : 03 đ/c,

+ Giáo viên có ...đ/c; trong đó có .... hợp đồng.

+ Viên chức phục vụ có .... đ/c

- Về chất lượng :

- Cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn nghiệp vụ sư phạm, trong đó: trên chuẩn ……, đạt …….% [Thông tư 41/TT- BGD-ĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010]. nên có năng lực công tác, giảng dạy có chất lượng. Hàng năm được bồi dưỡng, học tập thường xuyên, để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.

- Số lượng đảng viên là …..đ/c đạt tỷ lệ …..%.

2.3. Về cơ sở vật chất.

Tổng số phòng học có ….. phòng học trong đó: kiên cố ….. phòng; cấp 4 là ….. phòng. Đủ để tổ chức cho học sinh học 2 buổi/ngày. Tất cả các phòng học đã được tu sửa nên đảm bảo cho việc dạy và học của nhà trường.

III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 - 2022

1.1. Mục tiêu chung

Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. Đảm bảo môi trường lành mạnh, thân thiện, an toàn, tạo điều kiện để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân, giúp học sinh hình thành và phát triển những nhân tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nề nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

1.2. Mục tiêu cụ thể

  1. Năm học 2021-2022là năm học toàn ngành giáo dục thực hiện nhiệm vụ kép với mục tiêu: vừa tích cực thực hiện các giải pháp phòng chống dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp; Nhà trường căn cứ các hướng dẫn của Phòng GDĐT xây dựng kế hoạch dạy học bảo đảm hoàn thành Chương trình giáo dục phổ thông [CTGDPT] cấp tiểu học phù hợp với diễn biến tình hình dịch bệnh xảy ra tại địa phương. Là năm học đầu tiên triển khai CTGDPT 2018 cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo [CTGDPT 2018] đối với lớp 1và 2; thực hiện các nội dung theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội, Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đúng lộ trình.
  2. Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện CTGDPT đối với lớp 1và 2; thực hiện rà soát, dự báo quy mô phát triển giáo dục và bố trí quỹ đất để xây dựng CSVC lớp học phù hợp, thuận lợi, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng lớp có quy mô lớp học và sĩ số học sinh vượt quá quy định để thực hiện CTGDPT 2018 đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
  3. Triển khai thực hiện CTGDPT 2018 đối với lớp 1và 2đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2 từ năm học 2021-2022. Tiếp tục thực hiện hiệu quả CTGDPT cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 [CTGDPT 2006] từ lớp 3 đến lớp 5.
  4. Đảm bảo đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đủ về số lượng, chuẩn hóa về trình độ đào tạo, đồng bộ về cơ cấu, nâng cao chất lượng theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục để triển khai CTGDPT 2018 theo lộ trình; bồi dưỡng nâng cao năng lực triển khai các nhiệm vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên tiểu học; tổ chức bồi dưỡng cho 100% giáo viên dạy học lớp 3về các nội dung bồi dưỡng theo quy định của Bộ GDĐT và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa lớp 3cho năm học 2022-2023.
  5. Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học theo hướng đẩy mạnh phân cấp quản lý, tăng cường quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục trong nhà trường. Chú trọng kết hợp dạy chữ với dạy người, giáo dục ý thức, trách nhiệm của công dân đối với gia đình - nhà trường - xã hội cho học sinh tiểu học. Thực hiện tốt các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện từng địa phương.
  6. Chỉ tiêu:

- 100% học sinh trường học 02 buổi/ngày, 09 buổi/tuần; 100% học sinh khối lớp 1, 2 được học môn Tiếng Anh.

- 100% học sinh có phẩm chất tốt, biết kính trọng thầy cô, người lớn tuổi; biết yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ bạn bè; biết giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và có kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp tốt.

- 100% học sinh lớp 1 được hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi, bao gồm các năng lực chung: Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo; các năng lực đặc thù: Ngôn ngữ, tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

- 100% học sinh lớp 1, 2, 3, 4 hoàn thành chương trình lớp học; 100% học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học.

- 100% học sinh được giáo dục kỹ năng sống.

III. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC

1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục 

TT

Hoạt động giáo dục

Số tiết lớp 1

Số tiết lớp 2

Số tiết lớp 3

Số tiết lớp 4

Số tiết lớp 5

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

Tổng

HKI

HKII

1. Môn học bắt buộc

1

Tiếng Việt

420

216

204

350

180

170

280

144

136

280

144

136

280

144

136

2

Toán

105

54

51

175

90

85

175

90

85

175

90

85

175

90

85

3

Đạo đức

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

4

Tự nhiên và xã hội

70

36

34

70

36

34

70

36

34

5

Giáo dục thể chất

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

6

Nghệ thuật [Âm nhạc, Mỹ thuật]

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

7

Hoạt động trải nghiệm

105

54

51

105

54

51

8

Thủ công

35

18

17

9

Kĩ thuật

35

18

17

35

18

17

10

Lịch sử Địa Lí

70

36

34

70

36

34

11

Khoa học

70

36

34

70

36

34

2. Môn học tự chọn

12

Tiếng Anh [Tự chọn]

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

13

Tin học

70

36

34

70

36

34

70

36

34

3. Hoạt động củng cố, tăng cường

14

Tăng cường Tiếng Việt

105

54

51

105

54

51

15

Tăng cường Toán

105

54

51

105

54

51

16

Tăng cường giáo dục KNS

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

Tổng

1190

612

578

1190

612

578

910

468

442

980

504

476

980

504

476

Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học.

Tháng

Chủ điểm

Nội dung trọng tâm

Hình thức tổ chức

Thời gian thực hiện

Người thực hiện

Lực lượng cùng tham gia

Tháng 9

Tháng 10

Tháng 11

Yêu quý thầy cô giáo

Hội thi văn nghệ Chào mừng ngày 20/11

Tập trung

Từ 10/11-15/11

Học sinh

Toàn trường

Tháng 12

Tháng 01

Tháng 02

Tháng 03

Tháng 04

Kế hoạch giáo dục nhà trường theo chương trình mới - Mẫu 1

PHÒNG GD VÀ ĐT ……..
TRƯỜNG THCS ……

Số: 09 /KH-PĐQ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

……, ngày … tháng .. năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2021 - 2022

- Căn cứ Khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên được UBND tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-UBND ngày 07/8/2020;

- Căn cứ hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục THCS năm học 2021 - 2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tây Hòa tại Công văn số 431/GDĐT ngày 21/9/2019;

- Căn cứ vào những kết quả đạt được và tình hình thực tế của nhà trường trong năm học 2021 - 2022. Trường THCS Phạm Đình Quy xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:

I. BỐI CẢNH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

Là xã đồng bằng, cách trung tâm Thị trấn 3 km về phía đông, kinh tế xã hội của địa phương phát triển ổn định và có nhiều chuyển biến đi lên tích cực, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao nên việc đầu tư, chăm lo cho việc học của con em ngày càng được quan tâm.

Trình độ dân trí của địa phương ngày càng được nâng cao nên có sự quan tâm cao của phụ huynh trong địa bàn đối với công tác dạy học, giáo dục của nhà trường.

Địa phương diện tích không quá rộng, sống tập trung nên rất thuận, trường được đặt ở vị trí trung tâm nên rất thuận lợi cho việc đi lại học tập của học sinh

Các chủ trương chính sách về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cũng như triển khai thực hiện chương đã dần đi vào cuộc sống giúp nâng cao nhận thức và hành động của mọi người.

Công tác giáo dục của nhà trường luôn có sự quan tâm của của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương, đặc biệt có luôn có được sự chỉ đạo của Phòng GD&ĐT huyện Tây Hòa cũng như các ban ngành đoàn thể của UBND huyện Tây Hòa đầu tư xây dựng cơ sở vật chất đáp ứng đảm bảo nhu cầu chủa đơn vị.

1.2. Thách thức

Kinh tế địa phương có phát triển nhưng chưa cao, thu nhập người dân trong vùng còn thấp.

Vẫn còn nhiều cha mẹ học sinh còn thiếu nhiệt tình trong việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục con em.

Tình hình chính trị xã hội có nhiều diễn biến phức tạp, mặt trái của cơ chế thị trường ảnh hưởng đến ngành giáo dục nói chung và các nhà trường nói riêng.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

a] Truyền thống nhà trường

Trường có bề dày truyền thống với gần 45 năm xây dựng và phát triển, học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh hàng năm luôn dẫn đầu trong toàn huyện; nhiều học sinh đạt giải cao trong các kỳ thi cấp quốc gia [huy chương vàng, đồng kỳ thi Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2016; huy chương bạc Toán tuổi thơ lớp 8 toàn quốc năm 2019]; tỉ lệ học sinh TNTHCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện luôn đạt trên 95%; nhiều năm liền được UBND huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên tặng bằng khen; là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, trong xã và các vùng lân cận.

b] Nguồn lực

Cơ sở vật chất nhà trường đáp ứng nhu cầu tối thiểu cho hoạt động dạy học [bàn ghế, máy tính, máy chiếu, phòng thực hành thí nghiệm, sân chơi bãi tập đảm bảo học chính khóa và ngoại khóa...]trường đạt chuẩn quốc gia năm 2005

Tài chính, ngân sách đủ đáp ứng nhu cầu cho các hoạt động trong nhà trường.

c] Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý

Tổng số CB,GV,NV: 53 người, trong đó CBQL: 02; GV: 43; NV: 8. Trình độ chuyên môn của CBQL và giáo viên đều đạt CĐSP và ĐH trong đó ĐH 31/45, chiếm 68,9%.

Cơ cấu, phân bổ đội ngũ giáo viên cho các môn học tương đối đảm bảo cho việc dạy học trong nhà trường.

Tất cả CB,GV,NV đều có phẩm chất đạo đức tốt, yêu nghề, tâm huyết với học sinh

d] Học sinh

Tổng số học sinh 659 em/ 19 lớp, học sinh nhà trường có truyền thống chăm ngoan, hiếu học, tích cực trong các hoạt động của nhà trường.Đa số học sinh có năng lực, phẩm chất tốt.

2.2. Điểm yếu

a] Nguồn lực

Một số phòng học bàn, ghế học sinh đã cũ, phòng học bộ môn Công nghệ chưa trang bị đầy đủ, phòng tiếng Anh thiết bị dạy và học đã xuống cấp. Kinh phí hoạt động hàng năm chủ yếu là từ nhà nước cấp chủ yếu là dùng để chi lương cho giáo viên, kinh phí chi khác rất hạn chế nên việc mua sắm và trang bị trang thiết bị để đáp ứng chương trình GDPT năm 2018 là không đảm bảo yêu cầu.

b] Đội ngũ giáo viên

Thừa thiếu cục bộ, tuổi đời trung bình cao, một số giáo viên sức khỏe yếu, đời sống gia đình còn khó khăn. Trình độ chuyên môn chưa đồng đều. Tại đơn vị giáo viên người địa phương chiếm 20%, 80% là giáo viên ở địa phương khác đến nên ít thuận lợi cho việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm

Ti lệ giáo viên có trình độ ĐH còn ít, Hiện tại đơn vị còn 13 GV trình độ CĐSP nên chưa đạt chuẩn GV THCS theo quy định tại Luật giáo dục 2019.

c] Học sinh

Năng lực tiếp thu không đồng đều. Hoàn cảnh gia đình của một số em còn khó khăn, thiếu sự quan tâm của phụ đến việc học của con cái.

Một số ít học sinh còn ham chơi, nghiện game hay trốn giờ, bỏ tiết

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, kỷ cương, chăm sóc để phát huy năng lực, phẩmchất riêng.

Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình phù hợp vùng nông thôn mới tiếp cận kịp thời giáo dục hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Mục tiêu chung

- Thực hiện nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học cơ sở; thực hiện tốt mục tiêu phòng chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn và nâng cao chất lượng giáo dục.Thực hiện tốt quyền tự chủ nhà trường trong việc thực hiện KHGD trên khung chương trình GD 35 tuần của Bộ GD& ĐT theo tinh thần giảm tải của công văn số 3280/BGDĐT ngày 27/8/2020

- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá, thực hiện thường xuyên và hiệu quả các phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học tích cực,tăng cường đổi mới PPDH, và kiểm tra đánh gía theo phẩm chất năng lực người học. Triển khai giáo dục STEM, đồng thời tích cực chuẩn bị các điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, tập trung ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 năm học 2021 - 2022.

- Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ CB, GV, đẩy mạnh việc đổi mới sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học. Tập trung nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.Trường học là địa chỉ tin cậy của học sinh và phụ huynh, xứng đáng là ngôi trường đứng đầu huyện về mọi mặt

- Thực hiện nghiêm nền nếp, kỷ cương, phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên; giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử và sức khỏe cho học sinh trong trường, bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện.

2. Mục tiêu cụ thể

- Xây dựng đội ngũ có năng lực chuyên môn vững vàng, có tư tưởng chính trị đạo đạo đức lối sống lành mạnh, tâm huyết với nghề. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên [78,6% có trình độ ĐH tiến đến 100% giáo viên có trình độ ĐH năm học 2022-2023 theo đúng chuẩn quy định Luật Giáo dục 2019

- Nâng cao chất lượng dạy học, quan tâm giáo dục toàn diện cho học sinh, dạy học lấy học sinh làm trung tâm, lấy kết quả về năng lực, phẩm chất của học sinh làm thước đo cho hiệu quả dạy học của nhà trường.

- Duy trì sĩ số học sinh trên 99%, bỏ học dưới 1%

- Xếp loại học lực : Loại giỏi 41 %, loại khá 44% , loại trung bình dưới 14 %, loại yếu 1%, không có học sinh ở lại lớp;

- Xét công nhận tốt nghiệp THCS đạt 100%; hiệu quả đào tạo trên 98 %;

- Học sinh giỏi cấp huyện lớp lớp 8, 9 đạt tỉ lệ trên 70 % so với số học sinh tham gia dự thi, tiếp tục giữ vững vị thứ nhất toàn huyện về tỉ lệ đỗ; cấp tỉnh đạt trên 80% so với số học sinh tham gia dự thi;

- Hạnh kiểm học sinh: Loại tốt 95 %; loại khá 4 %; hạnh kiểm trung bình dưới 1%;

- Tỉ lệ học sinh TN THCS đạt: 100%; 100% học sinh cuối cấp được tư vấn giáo dục hướng nghiệp, tỉ lệ học sinh sau TN THCS thi đỗ vào các trường THPT trên địa bàn huyện đạt tỉ lệ trên 95%, 5 % còn lại tham gia học các trường đào tạo nghề

- 100% giáo viên được kiểm tra đánh giá về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực hoạt động sư phạm và đước xếp loại tốt, 100% cán bộ giáo viên được đánh giá đạt chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên. 7 GV đạt GV giỏi cấp huyện.

- Hoàn thành công tác kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 vào cuối năm học. Giữ vững kết quả phổ cập giáo dục THCS mức độ 3.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

1. Thời gian năm học: Thực hiện 35 tuần

- Học kỳ I: Từ ngày 5/9/2021 -> 08/01/2022

- Học kỳ II: Từ ngày 11/01/2022 -> 22/5/2022

2. Chương trình chính khóa

TTMônSố tiết thực hiện các môn của các khối lớpGhi chú
Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9
1Toán140140140140
2Ngữ văn140140140175
3Vật lí35353570
4Hóa học7070
5Sinh học70707070
6Lịch Sử35705353
7Địa lí35705353
8Tiếng Anh10510510570105 tiết đối với lớp thí điểm
9Công nghệ70535335
10Tin học70707070
11GDCD35353535
12Thể dục70707070
13Mĩ thuật35353518Lớp 9 thực hiện học kì I
14Âm nhạc35353518Lớp 9 thực hiện học kì I

.......

Kế hoạch giáo dục nhà trường theo chương trình mới - Mẫu 2

UBND HUYỆN …….

TRƯỜNG PTDTBTTHCS

….…….Số: /KH-THCS

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….…, ngày..... tháng..... năm 2021

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2021 - 2022

1. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ GD&ĐT Thông tư ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Chỉ thị số ...../CT-BGDĐT ngày ... tháng 8 năm 2020 của Bộ GD&ĐT Chỉ thị về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2021 - 2022 của ngành Giáo dục;

Căn cứ Quyết định số …./QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc “Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”;

Căn cứ công văn số 322/ PGD ngày 16 tháng 9 năm 2020 của phòng GD&ĐT huyện Vị Xuyên "V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2021 - 2022"

Căn cứ Kế hoạch ………. về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2021 - 2022. Trường PTDTBTTHCS……. xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 - 2022 như sau:

2. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG

2.1. Bối cảnh bên ngoài

2.1.1. Thời cơ

Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển, bước vào nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

Chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng, Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thông đã có của Việt Nam, đồng thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng chương trình theo mô hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc

Được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền đoàn thể địa phương. Sự cộng tác nhiệt tình của Ban đại diện CMHS trường trong công tác vận động hỗ trợ công tác giáo dục của nhà trường.

Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông làm biến đổi suy nghĩ của phần lớn cha mẹ học sinh, nhận thức về việc học tập của nhân dân ngày càng được nâng lên, tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.

2.1.2. Thách thức

Nhu cầu xã hội đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao trong thời kì hội nhập.

Dân cư không tập trung ở các thôn bản, đường liên thôn không thuận lợi, học sinh đi lại xa trường.

Điều kiện kinh tế của nhân dân còn khó khăn, học sinh trong độ tuổi đi học còn nhiều em phải lao động giúp gia đình hoặc là lao động chính trong gia đình nên ít có thời gian học tập.

Đời sống của một bộ phận nhân dân còn rất khó khăn, chưa quan tâm nhiều đến việc học hành của con em.

Tâm lý lo lắng của phụ huynh học sinh khi triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Đội ngũ giáo viên được đào tạo, giảng dạy theo hướng “trang bị kiến thức cho học sinh” nay chuyển sang dạy học theo định hướng “Phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh”; giáo viên kiêm nhiệm công việc, một số giáo viên gặp khó khăn đổi mới phương pháp dạy học.

Học sinh dân tộc ít người còn hạn chế về Tiếng việt, ngại giao tiếp, ý thức tự học, tự rèn chưa cao.

2.2. Bối cảnh bên trong

2.2.1. Điểm mạnh của nhà trường

Luôn nhận được sự quan tâm của Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục.

Hệ thống kết nối Internet đảm bảo nên việc tiếp cận CNTT của cán bộ viên chức được thuận lợi và đồng đều

Nền nếp nhà trường đã được củng cố và duy trì; cán bộ, giáo viên và nhân viên làm việc nghiêm túc, hiệu quả; học sinh cơ bản chấp hành tốt kỷ cương nền nếp và nội qui nhà trường, có ý thức vươn lên trong học tập.

Tỷ lệ giáo viên/lớp: đảm bảo theo quy định

Về trình độ chuyên môn: 100% GV đạt chuẩn. Đội ngũ cán bộ giáo viên nhiệt tình trong công tác; có tinh thần tự giác học tập nâng cao về trình độ chuyên môn.

+ Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh: Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế;

Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;

+ Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn

Nhà trường tiến hành triển khai đến toàn thể giáo viên trong nhà trường từng bước điều chỉnh phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Trên cơ sở nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2019-2020.

2.2.2. Điểm yếu

Nhà trường còn cơ cấu thừa thiếu giáo viên cục bộ giữa các bộ môn nên trong công tác phân công và tổ chức các hoạt động giáo dục còn gặp những khó khăn nhất định.

Việc sinh hoạt chuyên môn các tổ chưa đi vào chiều sâu, còn thụ động; vẫn còn tình trạng giáo viên chưa đảm bảo ngày giờ công.

Năng lực chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều; việc tự học, tự rèn của một số giáo viên chưa hiệu quả, chưa sáng tạo trong công việc, đổi mới phương pháp dạy học chưa rõ nét. Một số GVBM chưa chú trọng đến giáo dục đạo đức học sinh; tỷ lệ học sinh yếu kém còn cao so với chỉ tiêu đề ra; vẫn còn học sinh vi phạm nội qui của nhà trường.

Do tuyển sinh đại trà nên chất lượng đầu vào của học sinh rất thấp. Nhận thức của học sinh chưa đồng đều, một số em còn chậm, kỹ năng sống, giao tiếp Tiếng Việt còn hạn chế. Học sinh ở bán trú số lượng đông nên cơ sở vật chất bị quá tải nhất là thiếu phòng ở, nhà vệ sinh

Một số phụ huynh còn tư tưởng trông chờ ỷ nại, thường xuyên đi làm ăn xa để con ở nhà cho ông bà nên công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình chưa hiệu quả.

Ngân sách nhà nước cấp đáp ứng nhu cầu tối thiểu chi hoạt động chuyên môn; công tác xã hội hóa chưa đáp ứng nhu cầu đầu tư xây dựng. Diện tích sân chơi, bãi tập của nhà trường chưa được xây dựng hoàn thành nên làm ảnh hưởng đến sự vui chơi và công tác giáo dục thể chất và sinh hoạt ngoại khóa cho học sinh. Phòng học, các phòng chức năng, chưa có máy vi tính triển khai dạy học tin học, và phòng bộ môn chưa có nên chưa đáp ứng yêu cầu dạy học của nhà trường. Hệ thống thoát nước, thu gom rác chưa đảm bảo yêu cầu. Thư viện chưa đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

Xây dựng trường học an toàn, thân thiện, bình đẳng, kỷ cương; nâng cao chất lượng giáo dục; cán bộ, giáo viên tích cực, sáng tạo; học sinh có cơ hội học tập, phát triển năng lực và phẩm chất, yêu thích đi học, cảm nhận mỗi ngày đến trường là một ngày vui.

Đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ cho việc triển khai chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6.

Thực hiện tốt quyền tự chủ của nhà trường trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục theo thông tư 32/2018/TT-BGD&ĐT.

Trường có chất lượng giáo dục tốt của huyện.

3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

3.1. Mục tiêu chung

Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, an toàn, nền nếp - kỷ cương, đề cao chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát triển hết tiềm năng, năng lực của mình.

Phát triển 5 phẩm chất chủ yếu, 10 năng lực cốt lõi theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.

Giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.

Xây dựng và thực hiện các tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia mức độ 2, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, học sinh năng khiếu, các hoạt động trải nghiệm.

Xây dựng cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển của giáo dục.

3.2. Mục tiêu cụ thể

Thực hiện hiệu quả về đổi mới giáo dục, dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực của người học, học sinh 100% được đánh giá mức đạt trở lên về phẩm chất và năng lực, vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế.

Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của học sinh.

Bồi dưỡng, phát triển học sinh năng khiếu, tổ chức các câu lạc bộ để phát huy năng lực của học sinh.

Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.

Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao kiến thức trình độ chuyên môn, đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ [nhóm].

Tạo không khí làm việc thân thiện, dân chủ; phát huy năng lực, sở trường, khả năng sáng tạo của giáo viên, thực hiện tốt văn hóa công sở.

Cụ thể:

- Trường đạt danh hiệu: Trường lao động tiên tiến;

- Liên đội: Xuất sắc cấp huyện;

- 100% GV duy trì và thực hiện tốt các nề nếp hoạt động trong nhà trường, có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định

- Chất lượng về hồ sơ, giờ dạy:

+ Hồ sơ xếp loại : Tốt: 70 %; Khá: 30 %

+ Giờ Dạy xếp loại: G: 40%; Khá : 55%; TB: 5%.

- Chất lượng bộ môn:

+ Môn Ngữ văn+ Toán+ T.Anh chất lượng đạt 75% từ TB trở lên, ít nhất có 01 HS giỏi trở lên.

+ Môn: Lý, Hóa: Khá giỏi đạt 25%, TB từ 70%.

+ Các môn Sinh, Sử, địa: đạt từ 80% từ TB trở lên, HS khá giỏi

đạt từ 27%. Các môn còn lại: chất lượng đạt 95% từ TB trở lên.

+ Các môn có ít nhất có 01- 2 HS giỏi trở lên.

+ TD, ÂN, MT: Đạt 100%

+ Chất lượng giáo dục đại trà:

- 100% học sinh chấp hành tốt các nội quy, quy định nhà trường, có ý thức tư dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong, trong đó: Xếp loại đạo đức: Tốt = 45%; Khá = 50 %; Trung bình= 5 %

- 100% học sinh tham gia đầy đủ việc học tập, trong đó: Xếp loại học lực giỏi = 1,2 %, Khá = 30 %; trung bình = 65%; yếu = 3%

- Tỷ lệ chuyển lớp đạt 98 %; chuyển cấp đạt 100%.

+ Chất lượng giáo dục mũi nhọn:

Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm học trước, phấn đấu xây dựng đội tuyển tham dự kỳ thi HSG lớp 9, đạt từ 3-5 giải

- HS có học lực Giỏi toàn diện = 1,2%; K= 30%; TB= 65%; Yếu = 3%

2.2.1. Hoạt động giáo dục

- Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.

- Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh. Nội dung đổi mới được xác định cụ thể trong kế hoạch hoạt động chuyên môn của từng từng tổ chuyên môn.

- Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.

- Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của các cấp quản lý giáo dục.

- Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.

- Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

- Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường.

2.2.2. Chỉ tiêu về kết quả giáo dục

- Chỉ tiêu phấn đấu về chất lượng học lực:Giỏi 24%; Khá 36%; TB > 36%; Yếu

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề