Tiền Giang có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?

Tiền Giang có lẽ là điểm đến mà nhiều người quan tâm bởi những đặc điểm thú vị. Thế nhưng Tiền Giang ở đâu, thuộc miền nào hay Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu Huyện, Thành Phố thì lại là điều không phải ai cũng biết. Vậy nếu có cùng thắc mắc trên, hãy tìm câu trả lời qua những thông tin dưới đây nhé.

Nội dung chính:

1. Tiền Giang thuộc miền nào? Vị trí địa lý nằm ở đâu?

Tiền Giang là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long và nằm ven biển nước ta. Đây cũng là tỉnh thuộc khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam của cả nước.

Lãnh thổ tỉnh Tiền Giang được giới hạn bởi tọa độ từ 105°49’07” đến 106°48’06” kinh độ Đông và 10°12’20” đến 10°35’26” vĩ độ Bắc. Tỉnh nằm trải dài dọc theo bờ bắc của sông Tiền với chiều dài lên tới 120km.

Đôi nét về vị trí địa lý của Tiền Giang trên bản đồ nước ta

Tiền Giang còn tiếp giáp với nhiều thành phố lớn, nhiều trung tâm kinh tế của khu vực và cả nước. Đây cũng là điều kiện thuận lợi để tỉnh này phát triển ngày một mạnh mẽ.

2. Số lượng huyện, thành phố của Tiền Giang hiện nay là bao nhiêu? 

Hiện nay, Tiền Giang được biết đến là gồm 11 đơn vị hành chính cấp huyện. Trong số đó có 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện, được chia thành 172 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc với 22 phường, 8 thị trấn và 142 xã. Cụ thể:

  • Thành phố Mỹ Tho: có 17 đơn vị hành chính cấp xã với 11 phường lần lượt là 5, 4, 7, 3, 1, 2, 8, 6, 9, 10, Tân Long. 6 xã còn lại là Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Trung An, Phước Thạnh, Tân Mỹ Chánh, Thới Sơn.

  • Thị xã Cai Lậy: hiện nay gồm 16 đơn vị hành chính cấp xã với 6 phường là 1, 2, 3, 4, 5, Nhị Mỹ. Và 10 xã lần lượt là Mỹ Phước Tây, Tân Hội, Mỹ Hạnh Đông, Mỹ Hạnh Trung, Nhị Quý, Tân Phú, Phú Quý, Tân Bình, Thanh Hòa, Long Khánh.

  • Thị xã Gò Công: hiện có 12 đơn vị hành chính cấp xã với 5 phường là 3, 1, 5, 2, 4. 7 xã lần lượt là Bình Đông, Tân Trung, Bình Xuân, Long Hưng, Long Chánh, Long Thuận, Long Hòa

  • Huyện Cái Bè: gồm 1 Thị trấn là cái bè Cái Bè. 24 xã còn lại có thể kể đến như Tân Hưng, Tân Thanh, Mỹ Lương, Hậu Mỹ Bắc A, An Thái Trung, Hòa Hưng, Hậu Mỹ Bắc B, An Hữu, Mỹ Trung, Hậu Mỹ Trinh,…

  • Huyện Cai Lậy: gồm 16 xã có thể kể đến như Thạnh Lộc, Long Trung, Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc, Hiệp Đức, Phú Cường,…

  • Huyện Châu Thành: gồm 1 Thị trấn là Tân Hiệp. 22 xã còn lại có thể kể đến là Tân Lý Đông, Nhị Bình, Bình Trưng, Tân Hội Đông, Tân Lý Tây, Thân Cửu Nghĩa, Điềm Hy, Tân Hương, Tam Hiệp, Dưỡng Điềm,…

  • Huyện Chợ Gạo: hiện có 1 Thị trấn là Chợ Gạo. 18 xã còn lại có thể kể đến là Trung Hòa, Mỹ Tịnh An, Hòa Tịnh, Bình Phục Nhứt, Long Bình Điền, Quơn Long, Tân Bình Thạnh, Phú Kiết,…

  • Huyện Gò Công Đông: hiện có 2 Thị trấn là Tân Hòa và Vàm Láng. 11 xã còn lại lần lượt là Tăng Hòa, Tân Phước, Gia Thuận, Tân Tây, Kiểng Phước, Tân Đồng, Bình Ân, Tân Điền, Bình Nghị, Phước Trung, Tân Thành.

  • Huyện Gò Công Tây: hiện đang có 1 Thị trấn là Vĩnh Bình. 12 xã còn lại là Thạnh Trị, Thạnh Nhựt, Long Vĩnh, Bình Tân, Vĩnh Hựu, Long Bình, Đồng Sơn, Bình Phú, Đồng Thạnh, Thành Công, Bình Nhì, Yên Luông

  • Huyện Tân Phú Đông: hiện gồm 6 xã, lần lượt là Tân Thới, Phú Đông, Tân Phú, Tân Thạnh, Phú Thạnh, Phú Tân.

  • Huyện Tân Phước: hiện có 1 thị trấn là Mỹ Phước. 11 xã còn lại có thể kể đến là Thạnh Tân, Tân Hòa Đông, Hưng Thạnh, Thạnh Mỹ, Thạnh Hòa, Phú Mỹ, Tân Lập 1, Tân Hòa Thành, Tân Hòa Tây,…

Số lượng huyện, thành phố của Tiền Giang hiện nay là bao nhiêu?

Trên đây là một số thông tin cơ bản để giúp bạn giải đáp câu hỏi Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu Huyện, Thành Phố? Đừng quên truy cập Box Đánh Giá để cập nhật thêm nhiều tin tức mới và bổ ích hơn nữa nhé.

IDMã tỉnh thànhTỉnh ThànhMã huyện thịQuận Huyện58782Tiền Giang815Thành phố Mỹ Tho58882Tiền Giang816Thị xã Gò Công58982Tiền Giang817Thị xã Cai Lậy59082Tiền Giang818Huyện Tân Phước59182Tiền Giang819Huyện Cái Bè59282Tiền Giang820Huyện Cai Lậy59382Tiền Giang821Huyện Châu Thành59482Tiền Giang822Huyện Chợ Gạo59582Tiền Giang823Huyện Gò Công Tây59682Tiền Giang824Huyện Gò Công Đông

Tiền Giang là tỉnh có dân số đông đúc thứ 2 vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Với tổng diện tích là 2.510,50 km², xếp thứ 46 toàn quốc. Dân số 1.764.185 người, xếp thứ 14 toàn quốc. Tỉnh được chia thành 11 đơn vị hành chính cấp quận huyện, trong đó bao gồm 1 thành phố, 02 thị xã và 08 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Tiền Giang

Tỉnh Tiền Giang được chia thành 11 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện. Trong đó, Cái Bè là huyện có diện tích lớn nhất và  dân số nhiều nhất toàn tỉnh.

#Quận huyệnDân số [người]1Huyện Cái Bè291.6272Huyện Châu Thành265.1123Huyện Cai Lậy242.7574Thành phố Mỹ Tho228.1095Huyện Chợ Gạo186.8036Thị xã Cai Lậy143.0507Huyện Gò Công Đông142.7978Huyện Gò Công Tây131.2529Thị xã Gò Công99.65710Huyện Tân Phước57.56111Huyện Tân Phú Đông42.926

Bản đồ các huyện của tỉnh Tiền Giang

Download danh sách các huyện của Tỉnh Tiền Giang

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Tiền Giang. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Danh sách các phường, xã của tỉnh Tiền Giang

Dưới 11 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Tiền Giang có tổng cộng tổng cộng 172 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 22 phường, 8 thị trấn và 142 xã.

Các phường xã của Thành phố Mỹ Tho

Thành phố Mỹ Tho được thành lập vào năm 1967, có diện tích 81,54 km2 và dân số 228.109 người. Bao gồm 11 phường và 6 xã, cụ thể là: 

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Phường 4
  5. Phường 5
  6. Phường 6
  7. Phường 7
  8. Phường 8
  9. Phường 9
  10. Phường 10
  11. Phường Tân Long
  12. Xã Đạo Thạnh
  13. Xã Trung An
  14. Xã Mỹ Phong
  15. Xã Tân Mỹ Chánh
  16. Xã Thới Sơn
  17. Xã Phước Thạnh

Các phường xã của Thị xã Cai Lậy

Thị xã Cai Lậy được thành lập vào năm 2013, có diện tích 140,19 km2 và dân số 143.050 người. Bao gồm 6 phường và 10 xã, cụ thể là: 

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Phường 4
  5. Phường 5
  6. Phường Nhị Mỹ
  7. Xã Long Khánh
  8. Xã Mỹ Hạnh Đông
  9. Xã Mỹ Hạnh Trung
  10. Xã Mỹ Phước Tây
  11. Xã Nhị Quý
  12. Xã Phú Quý
  13. Xã Tân Bình
  14. Xã Tân Hội
  15. Xã Tân Phú
  16. Xã Thanh Hoà

Các phường xã của Thị xã Gò Công

Thị xã Gò Công được thành lập vào năm 1987, có diện tích 101,99 km2 và dân số 99.657 người. Bao gồm 5 phường và 7 xã, cụ thể là: 

  1. Phường 1
  2. Phường 2
  3. Phường 3
  4. Phường 4
  5. Phường 5
  6. Xã Long Chánh
  7. Xã Long Hoà
  8. Xã Long Hưng
  9. Xã Long Thuận
  10. Xã Bình Đông
  11. Xã Bình Xuân
  12. Xã Tân Trung

Các phường xã của huyện Cái Bè

Huyện Cái Bè được thành lập vào năm 1912, có diện tích 420,90 km2 và dân số 291.627 người. Bao gồm 1 thị trấn và 24 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Cái Bè
  2. Xã An Cư
  3. Xã An Hữu
  4. Xã An Thái Đông
  5. Xã An Thái Trung
  6. Xã Đông Hòa Hiệp
  7. Xã Hậu Mỹ Bắc A
  8. Xã Hậu Mỹ Bắc B
  9. Xã Hậu Mỹ Phú
  10. Xã Hậu Mỹ Trinh
  11. Xã Hậu Thành
  12. Xã Hòa Hưng
  13. Xã Hòa Khánh
  14. Xã Mỹ Đức Đông
  15. Xã Mỹ Đức Tây
  16. Xã Mỹ Hội
  17. Xã Mỹ Lợi A
  18. Xã Mỹ Lợi B
  19. Xã Mỹ Lương
  20. Xã Mỹ Tân
  21. Xã Mỹ Trung
  22. Xã Tân Hưng
  23. Xã Tân Thanh
  24. Xã Thiện Trí
  25. Xã Thiện Trung

Các phường xã của huyện Cai Lậy

Huyện Cai Lậy được thành lập vào năm 1904, có diện tích 295,00 km2 và dân số 242.757 người. Bao gồm 1 thị trấn và 15 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Bình Phú
  2. Xã Cẩm Sơn
  3. Xã Hiệp Đức
  4. Xã Hội Xuân
  5. Xã Long Tiên
  6. Xã Long Trung
  7. Xã Mỹ Long
  8. Xã Mỹ Thành Bắc
  9. Xã Mỹ Thành Nam
  10. Xã Ngũ Hiệp
  11. Xã Phú An
  12. Xã Phú Cường
  13. Xã Phú Nhuận
  14. Xã Tam Bình
  15. Xã Tân Phong
  16. Xã Thạnh Lộc

Các phường xã của huyện Châu Thành

Huyện Châu Thành được thành lập vào năm 1912, có diện tích 229,91 km2 và dân số 265.112 người. Bao gồm 1 thị trấn và 22 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Tân Hiệp
  2. Xã Bàn Long
  3. Xã Bình Đức
  4. Xã Bình Trưng
  5. Xã Điềm Hy
  6. Xã Đông Hòa
  7. Xã Dưỡng Điềm
  8. Xã Hữu Đạo
  9. Xã Kim Sơn
  10. Xã Long An
  11. Xã Long Định
  12. Xã Long Hưng
  13. Xã Nhị Bình
  14. Xã Phú Phong
  15. Xã Song Thuận
  16. Xã Tam Hiệp
  17. Xã Tân Hội Đông
  18. Xã Tân Hương
  19. Xã Tân Lý Đông
  20. Xã Tân Lý Tây
  21. Xã Thân Cửu Nghĩa
  22. Xã Thạnh Phú
  23. Xã Vĩnh Kim

Các phường xã của huyện Chợ Gạo

Huyện Chợ Gạo được thành lập vào năm 1912, có diện tích 229,43 km2 và dân số 186.803 người. Bao gồm 1 thị trấn và 18 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Chợ Gạo
  2. Xã An Thạnh Thủy
  3. Xã Bình Ninh
  4. Xã Đăng Hưng Phước
  5. Xã Hòa Định
  6. Xã Hòa Tịnh
  7. Xã Long Bình Điền
  8. Xã Lương Hòa Lạc
  9. Xã Mỹ Tịnh An
  10. Xã Bình Phan
  11. Xã Bình Phục Nhứt
  12. Xã Phú Kiết
  13. Xã Quơn Long
  14. Xã Song Bình
  15. Xã Tân Bình Thạnh
  16. Xã Tân Thuận Bình
  17. Xã Thanh Bình
  18. Xã Trung Hòa
  19. Xã Xuân Đông

Các phường xã của huyện Gò Công Đông

Huyện Gò Công Đông được thành lập vào năm 1979, có diện tích 267,68 km2 và dân số 142.797 người. Bao gồm 2 thị trấn và 11 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Tân Hoà
  2. Thị trấn Vàm Láng
  3. Xã Bình Ân
  4. Xã Bình Nghị
  5. Xã Gia Thuận
  6. Xã Kiểng Phước
  7. Xã Phước Trung
  8. Xã Tân Điền
  9. Xã Tân Đông
  10. Xã Tân Phước
  11. Xã Tân Tây
  12. Xã Tân Thành
  13. Xã Tăng Hòa

Các phường xã của huyện Gò Công Tây

Huyện Gò Công Tây được thành lập vào năm 1979, có diện tích 180,17 km2 và dân số 131.252 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Vĩnh Bình
  2. Xã Bình Nhì
  3. Xã Bình Phú
  4. Xã Bình Tân
  5. Xã Đồng Sơn
  6. Xã Đồng Thạnh
  7. Xã Long Bình
  8. Xã Long Vĩnh
  9. Xã Thành Công
  10. Xã Thạnh Nhựt
  11. Xã Thạnh Trị
  12. Xã Vĩnh Hựu
  13. Xã Yên Luông

Các phường xã của huyện Tân Phú Đông

Huyện Tân Phú Đông được thành lập vào năm 2008, có diện tích 222,11 km2 và dân số 42.926 người. Bao gồm 6 xã, cụ thể là: 

  1. Xã Phú Đông
  2. Xã Phú Tân
  3. Xã Phú Thạnh 
  4. Xã Tân Phú
  5. Xã Tân Thạnh
  6. Xã Tân Thới

Các phường xã của huyện Tân Phước

Huyện Tân Phước được thành lập vào năm 1994, có diện tích 333,22 km2 và dân số 57.561 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là: 

  1. Thị trấn Mỹ Phước 
  2. Xã Hưng Thạnh
  3. Xã Phú Mỹ
  4. Xã Phước Lập
  5. Xã Tân Hòa Đông
  6. Xã Tân Hòa Tây
  7. Xã Tân Hòa Thành
  8. Xã Tân Lập 1
  9. Xã Tân Lập 2
  10. Xã Thạnh Hòa
  11. Xã Thạnh Mỹ
  12. Xã Thạnh Tân

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Tỉnh Tiền Giang tổng hợp từ cổng thông tin của tỉnh Tiền Giang, wikipedia và các tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: info@bankervn.com

Tiền Giang có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp xã?

Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 8 huyện với 172 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 8 thị trấn, 22 phường và 142 xã.

Tiền Giang hiện nay có bao nhiêu đơn vị hành chính?

Tỉnh Tiền Giang có diện tích tự nhiên 2366,6km2, gồm 9 đơn vị hành chính: Thành phố Mỹ Tho, Thị xã Gò Công. 7 huyện: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành, huyện Chợ Gạo, huyện Gò Công Tây, huyện Gò Công Đông, huyện Tân Phước.

Mỹ Tho Tiền Giang có bao nhiêu xã?

Thành phố Mỹ Tho có 17 đơn vị hành chính cơ sở [gồm 11 phường, 6 xã].

Tiền Giang bao nhiêu dân?

Tính đến tháng 8/2021, theo website World Population Review thì dân số tỉnh Tiền Giang đạt khoảng 1.783.165 người.

Chủ Đề