Để nhận biết dung dịch có chứa muối amoni ta dùng KOH vì
PT rút gọn: NH4+ + OH– $\xrightarrow{{{t^o}}}$ NH3↑ + H2O
Phản ứng trên sinh ra khí mùi khai đặc trưng của NH3, từ đó ta nhận ra được muối amoni ban đầu.
Page 2
【C2】Lưu lại
Khi so sánh NH3 với NH4+ phát biểu đúng là
A.
Phân tử NH3 và ion NH4+ đều có chứa liên kết ion.
B.Trong NH3 và NH4+ đều có số oxi hóa – 3.
C.Trong NH3 và NH4+ đều có cộng hóa trị 3.
D.Page 3
- Ta có
$\begin{gathered}{n_{N{H_4}HS{O_4}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{N{H_4}HS{O_4}}.{C_{N{H_4}HS{O_4}}}\% }}{{{M_{N{H_4}HS{O_4}}}}} = \frac{{100\,.\,0,115}}{{115}} = 0,1mol \hfill \\{n_{Ba{{[OH]}_2}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}_{Ba{{[OH]}_2}}.{C_{Ba{{[OH]}_2}}}\% }}{{{M_{Ba{{[OH]}_2}}}}} = \frac{{100\,.\,0,1368}}{{171}} = 0,08mol \hfill \\
\end{gathered} $
- NH4HSO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + 2H2O
Vì $~~{{n}_{N{{H}_{4}}HS{{O}_{4}}}}\text{ >}{{n}_{Ba{{\left[ OH \right]}_{2}}}}$ => NH4HSO4 còn dư
$=>{{n}_{BaS{{O}_{4}}}}\text{ =}{{\text{n}}_{Ba{{[OH]}_{2}}}}=0,08\,\,mol\,\,=>{{m}_{BaS{{O}_{4}}}}=0,08.233=18,64\text{ }gam$
${{V}_{N{{H}_{3}}}}=0,08.22,4=1,792\text{ }lít$
Page 4
【C4】Lưu lại
Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
A.
Muối amoni kém bền với nhiệt
B.Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn tạo môi trường bazơ.
C.Tất cả các muối amoni đều tan trong nước.
D.Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
Page 5
【C5】Lưu lại
Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit. B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit. C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ. D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn cho khí amoniac thoát ra.
Page 6
【C6】Lưu lại
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho tác dụng với kiềm mạnh, vì khi đó ống nghiệm đựng muối amoni
A. B.
thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.
C.thoát ra chất khí không màu, có mùi xốc.
D.thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Page 7
【C8】Lưu lại
Sử dụng dung dịch Ba[OH]2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:
A.
MgCl2 NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.
B.AlCl3 ZnCl2, NH4Cl, NaCl.
C.NH4Cl, [NH4]2SO4 Na2SO4, NaNO3.
D.NH4NO3 NH4Cl, Na2SO4, NaCl.
Page 8
Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch trên là Ba.
Cho Ba vào lần lượt 3 ống nghiệm đều thấy khí thoát ra: Ba + H2O → Ba[OH]2 + H2 ↑
+ Ống có khí mùi khai bay ra [NH3] → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có khí mùi khai bay ra [NH3] và có kết tủa trắng BaSO4 → [NH4]2SO4
[NH4]2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O
+ Ống có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4
K2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 ↓ + 2KOH
Page 9
【C19】Lưu lại
Công thức hóa học của muối amoni clorua là
A. [NH2]2CO. B. NaCl. C. NH4NO3. D. NH4Cl.
Page 10
【C11】Lưu lại
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4 Ba[HCO3]2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
A. B. C. D.
Page 11
【C12】Lưu lại
Muối amoni là chất điện li thuộc loại:
A. Mạnh. B. Trung bình. C. Tùy gốc axit. D. Yếu.
Page 12
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch HCl :
CO32- + H+ → CO2 + H2O [1]
0,1 → 0,1
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch BaCl2 :
CO32- + Ba2+ → BaCO3 [2]
0,1 → 0,1
SO42- + Ba2+ → BaSO4 [3]
x → x
Theo [1], [2], [3] và giả thiết ta có : 0,1.197 + 233.x = 43 $ \Rightarrow $x = 0,1
Phản ứng của dung dịch X với dung dịch NaOH :
NH4+ + OH- → NH3 + H2O [4]
0,2 ← 0,2
Vậy theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy trong 100 ml dung dịch X có : 0,1 mol CO32- 0,1 mol SO42-, 0,2 mol NH4+ và y mol Na+.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta suy ra : 0,1.2 +0,1.2 = 0,2.1 + y.1 $ \Rightarrow $ y = 0,2.
Khối lượng muối trong 500 ml dung dịch X là :
${m_X} = {m_{C{O_3}^{2 - }}} + {m_{S{O_4}^{2 - }}} + {m_{N{H_4}^ + }} + {m_{N{a^ + }}} = 5.[0,1.60 + 0,1.96 + 0,2.18 + 0,2.23] = 119\,\,gam.$
Page 13
NH4HCO3 dễ bị nhiệt phân hủy, sinh ra nhiều muối nên được sử dụng làm bột nở, tạo độ xốp cho bánh.
Page 14
$NH_4^ + + {\text{ }}O{H^ - } \to {\text{ }}N{H_3} + {\text{ }}{H_2}O$
Theo PTHH: ${{\text{n}}_{{\text{O}}{{\text{H}}^{\text{ - }}}}}{\text{ = }}{{\text{n}}_{{\text{N}}{{\text{H}}_{\text{3}}}}}$= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M
Page 15
【C16】Lưu lại
A. Cation amoni B. Cation nitric C. Cation amino D. Cation hidroxyl
Page 16
【C17】Lưu lại
Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?
A. [NH4]2CO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2NH3 + CO2 + H2O. B. NH4NO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ NH3 + HNO3. C. NH4NO2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ N2 + 2H2O. D. NH4Cl $\xrightarrow{{{t^0}}}$ NH3 + HCl
Page 17
【C18】Lưu lại
Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?
A. NH4HCO3 NH4NO2. B. NH4NO3 NH4NO2. C. NH4NO3 NH4HCO3. D. NH4HCO3 NH4Cl.
Page 18
${n_{NaOH}} = 0,1.2 = 0,2[mol]$
PTHH: $NaOH + N{H_4}Cl \to NaCl + N{H_3} + {H_2}O$
Theo PTHH: ${n_{N{H_3}}} = {n_{NaOH}} = 0,2[mol] \to {V_{N{H_3}}} = 0,2.22,4 = 4,48[l]$
Page 19
Hướng dẫn giải
+] Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni
+] Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-
=> X là muối NH4NO3.
Page 20
nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol
$\eqalign{& N{H_4}N{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow {N_2} + 2{H_2}O \cr
& \,\,\,\,\,0,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to 0,25 \cr} $
=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít
Page 21
Hướng dẫn giải:
nNH4NO3 + M[OH]n -> M[NO3]n + nNH3 +nH2O
0,2/n 0,2
=> Mmuối = M+ 62n= 26,1 : 0,2 * n
=> M=68,5n
=> n = 2 và M là Bari.
Page 22
Ta có: nNaNO2 = 0,1.3 = 0,3 mol; nNH4Cl = 0,3.1,6 = 0,48 mol
PTHH: NaNO2 + NH4Cl $\xrightarrow{{{t^o}}}$ NaCl + N2 + 2H2O
Bđ: 0,3 0,48
Pư: 0,3 → 0,3 → 0,3 → 0,3
Sau: 0 0,18 0,3 0,3
⟹ VN2 = 0,3.22,4 = 6,72 [lít]; CM NaCl = 0,3 : 0,4 = 0,75 [M]; CM NH4Cl = 0,18 : 0,4 = 0,45 [M].
Page 23
PTHH: $N{H_4}HC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}N{H_3} + {H_2}O + C{O_2}$
Vậy sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là NH3 H2O, CO2.
Page 24
NH4NO2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ N2 + 2H2O
0,25 → 0,25 [mol]
⟹ V = 0,25.22,4 = 5,6 lít.