Thời gian nhập học Trường Sĩ quan Lục quân 2

Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ


1. Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ năm 2022

2. Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ năm 2021

- Điểm chuẩn năm 2021:

- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021:

3. Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ năm 2020:

* Điểm trúng tuyển trường Sĩ quan Lục quân 2  năm 2020:

- Đại học quân sự:

- Đại học ngành quân sự cơ sở:

- Cao đẳng ngành quân sự cơ sở

- HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN NHẬP HỌC:

 Trường Sĩ quan Lục quân 2 sẽ tiếp nhận giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT [Bản gốc] của thí sinh trúng tuyển [Đại học quân sự; đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở] để cập nhập thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu tại cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và báo cáo lên Ban Tuyển sinh Quân sự - Bộ Quốc Phòng.

  • Hình thức tiếp nhận: Nhận giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT qua đường chuyển phát nhanh hoặc nhận trực tiếp từ thí sinh;
  • Thời gian: Từ 07.00h ngày 06/10/2020 đến 17.00h ngày 10/10/2020.
  • Địa chỉ: Ban Tuyển sinh, Phòng Đào tạo, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Phường Tam Phước, TP Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.

Nếu thí sinh trúng tuyển không gửi giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT về Trường Sĩ quan Lục quân 2 đồng nghĩa với việc từ chối nhập học thì Nhà trường sẽ không gửi giấy báo triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học.

Thời gian, địa điểm nhập học:

  • Thời gian nhập học: Ngày 25 tháng 10 năm 2020.
  • Địa điểm nhập học: Trường Sĩ quan Lục quân 2, Phường Tam Phước, Thành phố Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai.

[Riêng thí sinh trúng tuyển đào tạo đại học, cao đẳng ngành quân sự cơ sở, địa điểm nhập học tại các Trường Quân sự Quân khu 5, 7, 9].

HỒ SƠ NHẬP HỌC

1. Đại học quân sự- Giấy báo nhập học [bản chính];- Giấy báo kết quả sơ tuyển năm 2020 [bản chính];- Học bạ THPT hoặc BTVH [bản chính và bản phô tô công chứng];- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT nếu tốt nghiệp năm 2020 [photo công chứng];- Sổ hộ khẩu [photo công chứng], giấy khai sinh [bản sao];- Hồ sơ đảng viên hoặc đoàn viên [nếu là đảng viên hoặc đoàn viên];- Lệnh gọi nhập ngũ và lý lịch nghĩa vụ quân sự [đối với thanh niên];- Hồ sơ quân nhân, giấy giới thiệu cung cấp tài chính, sổ quân trang, quân tư trang [nếu là quân nhân tại ngũ];- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước;- Tư trang cá nhân [đối với thanh niên] để dùng trong thời gian đợi Nhà trường cấp quân trang;

- Hồ sơ sức khoẻ:

  • Đối với quân nhân: Đi khám tại các bệnh viện Quân khu hoặc tương đương trở lên;
  •  Đối với thí sinh ngoài quân đội: Tự làm hồ sơ sức khoẻ tại các trung tâm y tế cấp huyện trở lên;
  •  Hồ sơ gồm: Phiếu sức khoẻ; phim X-quang chụp tim phổi thẳng; điện tim; siêu âm bụng tổng quát; xét nghiệm HIV, ma tuý; xét nghiệm máu chức năng gan [AST, ALT]; xét nghiệm chức năng thận [Ure, Creatinin]; xét nghiệm virus viêm gan B [HSBsAg]; xét nghiệm nước tiểu [Protein, Glucose].

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020

Tổng chỉ tiêu: 526 trong đó phân chia các quân khu như sau:

-  Quân khu 4: 16

-  Quân khu 5: 195

-  Quân khu 7: 184

-  Quân khu 9: 131

* Điểm chuẩn:

- Hiện tại chưa có điểm chuẩn năm 2020. Taimienphi.vn sẽ cập nhật điểm chuẩn ngay khi nhà trường có thông báo chính thức. Các em hãy theo dõi thường xuyên nhé.
 

4. Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ 2019


Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn
7860201Thí sinh Nam Quân khu 4[Quảng Trị và TT-Huế]A0022,85
7860201Thí sinh Nam Quân khu 5A0021,50
7860201Thí sinh Nam Quân khu 7A0021,05
7860201Thí sinh Nam Quân khu 9A0021,60

Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển đã bao gồm điểm ưu tiên [không bị điểm liệt].

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo đại học ngành quân sự cơ sở nếu không đạt 15,0 điểm, đạt ngưỡng điểm xét tuyển cao đẳng thì được đăng ký xét tuyển vào đào tạo  trình độ cao đẳng ngành quân sự cơ sở.

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:

 Xét tuyển trên cơ sở kết quả của kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh đã dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo quy định của bộ Giáo dục & Đào tạo và đã được công nhận tốt nghiệp THPT. 

Tra cứu điểm thi THPT năm 2019: Tra cứu điểm thi THPT theo số báo danh

Điểm Chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ năm 2018

Điểm xét tuyển chính thức [điểm sàn nhận hồ sơ] năm 2018 của Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 - Đại học Nguyễn Huệ

Các thí sinh tiến hành tra cứu điểm chuẩn của Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ cần lưu ý đến mã ngành, tên ngành và tổ hợp môn thi tránh những trường hợp nhầm lẫn giữa thông tin điểm của các ngành giữa các môn thi với bất cứ trường nào cũng vậy. Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ cũng được coi là một trong số những trường có tính đặc thù với các ngành đào tạo tùy theo từng quân khu.

Điểm chuẩn năm 2016 Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ cao nhất với mức điểm 22,75 điểm đối với ngành chỉ huy tham mưu lục quân QK4, và điểm thấp nhất đối với ngành chỉ huy tham mưu lục quân QK9 với điểm số là 21,25 điểm. Cùng với đó những ngành tại QK5 và QK7 có mức điểm từ 21,5- 22,5 điểm. Với mức điểm này các thí sinh có điểm thi THPT từ 22- 23 điểm là hoàn toàn có thể yên tâm ứng tuyển với từng quân khu.

Cùng với đó Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ còn có những tiêu chí đưa ra đối với từng chuyên ngành cũng như từng đối tượng, các thí sinh hãy cùng tìm hiểu chi tiết và cố gắng đáp ứng đủ các tiêu chí của trường đưa ra. Ngoài ra các thí sinh có thể tra cứu điểm nhanh chóng cũng như nhiều trường khác nhau như điểm chuẩn trường Sĩ quan Pháo binh hay các trường Học viện An ninh Nhân dân, Đại học Cảng sát. Hãy cùng tìm hiểu và tra cứu điểm chuẩn của các trường nhanh chóng và chính xác nhất.

Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2- Đại học Nguyễn Huệ 2022 sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau khi có kết quả công bố chính thức từ phía nhà trường.

Các thí sinh có thể tham khảo và tìm hiểu chi tiết điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Pháo Binh cũng như trường Lục Quân 1 dưới đây.

- Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 1
- Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Pháo Binh

Bạn đọc quan tâm đến Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Lục Quân 2 - Đại học Nguyễn Huệ năm 2022 có thể tham khảo các thông tin đã được chúng tôi tổng hợp chi tiết dưới đây để cập nhật được nhanh chóng, kịp thời cũng như có sự điều chỉnh nguyện vọng hợp lí nhất.

Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục Quân 1 năm 2022 Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Thông Tin- Hệ Quân Sự- Đại học Thông tin Liên lạc năm 2022 Điểm chuẩn trường Sĩ Quan Phòng Hóa năm 2022 Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Chính trị - Đại học Chính trị năm 2022 Điểm chuẩn Học Viện Quân Y Hệ Quân sự năm 2022 Điểm chuẩn Trường Sĩ Quan Không Quân - Hệ Cao đẳng 2022

Trường Sĩ quan Lục quân 2 chính thức công bố thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh và những thông tin khác về tuyển sinh đại học quân sự năm 2022.

GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Trường Sĩ quan Lục quân 2
  • Tên dân sự: Đại học Nguyễn Huệ
  • Tên tiếng Anh: Nguyen Hue University
  • Mã trường: LBH
  • Trực thuộc: Bộ Quốc phòng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học
  • Lĩnh vực: Quốc phòng
  • Địa chỉ: Xã Tam Phước, TP Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
  • Điện thoại: 069681.214 [hệ quân sự] – 02513.529.100 [hệ dân sự]
  • Email:
  • Website: //daihocnguyenhue.edu.vn/

> Tham khảo thêm: Trường Sĩ quan Lục quân 1

THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

Thời gian sơ tuyển: Từ 15/3 – 20/5/2022.

1. Đối tượng tuyển sinh

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên [tính đến tháng 4 năm tuyển sinh]
  • Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ Quân đội đủ 12 tháng trở lên [tính đến tháng 9 năm tuyển sinh];
  • Nam thanh niên ngoài quân đội [kể cả quân nhân xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân]

2. Khu vực tuyển sinh

Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển nam thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam [các tỉnh từ Quảng Trị trở vào].

Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía nam [tính tới tháng 9 năm dự tuyển] phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên, có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.

3. Tiêu chuẩn sơ tuyển

Yêu cầu về tự nguyện

  • Thí sinh tự nguyện đăng ký dự xét tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2;
  • Khi trúng tuyển chịu sự phân công ngành học;
  • Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.

Tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức

  • Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định trong Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, phải là Đoàn viên thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
  • Quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
  • Không có hình xăm mang tính chất kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm trên cơ thể.

Tiêu chuẩn văn hóa

  • Tốt nghiệp THPT [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trung cấp [trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề], gọi chung là tốt nghiệp trung học.
  • Thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiêu chuẩn về sức khỏe

  • Thí sinh đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt, tai – mũi – họng, răng – hàm – mặt, vòng ngực.
  • Thể lực: Cao từ 1m65, nặng từ 50 kg trở lên.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số được lấy chiều cao từ 1m62 trở lên.
  • Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người [gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Ngái], được lấy chiều cao từ 1m60 trở lên.
  • Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.

Tiêu chuẩn về tuổi tác [tính đến năm dự tuyển]

  • Thanh niên ngoài quân đội:Tuổi từ 17 – 21 tuổi
  • Quân nhân tại ngũ hoạc xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân: Tuổi từ 18 – 23 tuổi.

4. Đăng ký sơ tuyển

Hồ sơ đăng ký

Các thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt, cụ thể như sau:

Thí sinh chuẩn bị đăng ký sơ tuyển phải nộp hồ sơ sơ tuyển bao gồm:

  • 01 bộ hồ sơ sơ tuyển theo mẫu của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng [hồ sơ tuyệt đối không được tẩy xoá, nếu sửa chữa phải có chữ ký và dấu của cơ quan có thẩm quyền].

Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai, phải ghi rõ trường đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1, tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển và các nội dung quy định trên phiếu, không nhờ người khác viết hộ

Thí sinh trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định, Ban TSQS cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn sẽ hướng dẫn viết kê khai, đối chiếu, thu và ký xác nhận hồ sơ theo đúng quy trình.

  • Bản thẩm tra xác minh chính trị do cán bộ tuyển sinh Ban CHQS cấp huyện [đối với thanh niên ngoài Quân đội], đơn vị [đối với quân nhân] đi thẩm tra xác minh theo quy định.
  • Phiếu khám sức khỏe do Hội đồng khám tuyển sức khỏe cấp huyện và đơn vị cấp trung đoàn tổ chức.
  • Thí sinh thuộc diện ưu tiên đối tượng cần nộp thêm 1 bản giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ. Đối tượng là con của thương binh, bệnh binh, con người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”, phải có bản photocopy có công chứng Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh.v.v…

Thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT

  • Thanh niên ngoài Quân đội: Đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại địa điểm do các sở GD & ĐT quy định.
  • Quân nhân đang tại ngũ: Ban TSQS cấp trung đoàn hoặc tương đương chịu trách nhiệm liên hệ, mua hồ sơ, hướng dẫn thí sinh làm thủ tục và đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ GD & ĐT cho quân nhân đã sơ tuyển đủ tiêu chuẩn.

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Lục quân 2 năm 2022 như sau:

  • Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân
  • Mã ngành: 7860201
  • Chỉ tiêu: 361, trong đó:
    • Quân khu 4: 11
    • Quân khu 5: 134
    • Quân khu 7: 126
    • Quân khu 9: 90
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

2. Phương thức xét tuyển

Trường Sĩ quan Lục quân 2 tuyển sinh đại học quân sự năm 2022 theo phương thức xét kết qaur thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

Như các trường công an, quân đội khác các bạn xét tuyển vào đại học hệ quân sự phải qua sơ tuyển.

Ngoài quân đội xét tại cơ quan công an nơi đăng ký HKTT, quân nhân tại ngũ xét tuyển tại Ban tuyển sinh quân sự cấp trung đoàn hay tương đương.

3. Đăng ký và xét tuyển

Xét tuyển

Trường Sĩ quan Lục quân 2 chỉ xét tuyển thí sinh đăng ký NV1 vào Trường và đã qua sơ tuyển, có đủ tiêu chuẩn quy định của BQP, đã tốt nghiệp THPT và dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT có các môn thi phù hợp với các môn dự xét tuyển vào Trường cụ thể như sau:

  • Xét tuyển nguyện vọng 1: Ngay sau khi có kết quả xét tốt nghiệp THPT và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Trường Sĩ quan Lục quân 2 sẽ xét tuyển những thí sinh đã qua sơ tuyển đủ tiêu chuẩn vào Trường theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  • Xét tuyển các nguyện vọng bổ sung: Chỉ tuyển những thí sinh đã qua sơ tuyển vào các trường Quân đội, có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Quốc phòng, không trúng tuyển nguyện vọng 1, đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của BQP, [riêng tiêu chuẩn sức khỏe, thí sinh phải đạt tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn thí sinh vào Trường Sĩ quan Lục quân 2].

Điều chỉnh nguyện vọng

Sau khi có kết quả thi tốt nhiệp Trung học phổ thông, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh đã sơ tuyển, đăng ký xét tuyển vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 có quyền điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1] vào các học viện Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh.

Thí sinh đăng ký vào các học viện Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ [hệ Chỉ huy tham mưu] và các trường sĩ quan Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh có quyền điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển [nguyện vọng 1] vào Trường Sĩ quan Lục quân 2 nhưng phải đủ các tiêu chí sau:

  • Đã qua sơ tuyển, nằm trong vùng tuyển, có đủ tiêu chuẩn về sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng quy định đối với Trường Sĩ quan Lục quân 2.
  • Tham dự Kỳ tốt nghệp thi Trung học phổ thông trong năm 2021 để lấy kết quả xét tuyển đại học; các bài thi, môn thi phù hợp với tổ hợp các môn thi để xét tuyển vào Nhà trường [khối A00 và A01].

Tiêu chí phụ

Tiêu chí phụ áp dụng với các thí sinh ở cuối danh sách xét tuyển như sau:

  • Tiêu chí phụ 1: Ưu tiên điểm môn Toán/Văn
  • Tiêu chí phụ 2: Ưu tiên điểm môn Lý/Sử [áp dụng nếu nếu vẫn chỉ còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 1]
  • Tiêu chí phụ 3: Ưu tiên điểm môn Hóa/Anh/Địa [áp dụng nếu nếu vẫn chỉ còn chỉ tiêu sau khi xét tiêu chí phụ 2]

Xét đến 3 tiêu chí rồi mà vẫn còn chỉ tiêu thì sẽ báo cáo Hội đồng tuyển sinh để chờ quyết định.

Tiêu chí phụ 1 > Tiêu chí phụ 2 > Tiêu chí phụ 3

Công bố kết quả, phúc tra sức khỏe và xác nhận nhập học

  • Trường Sĩ quan Lục quân 2 sẽ công bố kết quả tuyển sinh trên trang thông tin điện tử địa chỉ daihocnguyenhue.edu.vn và Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng //bqp.vn/.
  • Thí sinh trúng tuyển nhanh chóng xác nhận nhập học trong thời gian quy định.
  • Sau khi thí sinh xác nhận nhập học tại Trường, Hội đồng Tuyển sinh Trường Sĩ quan Lục quân 2 sẽ gửi giấy báo triệu tập vào học.
  • Về việc phúc tra sức khỏe thí sinh trúng tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.

4. Chính sách ưu tiên

Trường Sĩ quan Lục quân 2 thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định chung của Bộ GD&ĐT.

Chính sách ưu tiên: Theo đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT năm 2021.

Chính sách ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng:

  • Đối tượng ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng: Thực hiện theo quy định của Bộ GD & ĐT và quy định của Bộ Quốc phòng, xem chi tiết tại Đối tượng xét tuyển thẳng năm 2021
  • Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển thẳng vào các trường Quân đội thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  • Các quy định cụ thể về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh, thí sinh cần tới Ban TSQS đơn vị [đối với quân nhân]; Ban TSQS huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh [đối với thanh niên ngoài Quân đội], để được hướng dẫn chi tiết khi kê khai hồ sơ đăng ký sơ tuyển.

ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Trường Sĩ quan Lục quân 2

Ngành học Khối xét tuyển
Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Ngành Sĩ quan chỉ huy tham mưu – Lục quân cấp phân đội
Thí sinh QK4 A00 22.85 25.55 20.65
A01 20.62
Thí sinh QK5 xét điểm thi THPT A00, A01 21.5 24.05 23.9
Thí sinh QK5 xét học bạ A00 20.75
Thí sinh QK7 xét điểm thi THPT A00, A01 21.05 24.35 23.55
Thí sinh QK7 xét học bạ A00 24.56
Thí sinh QK9 xét điểm thi THPT A00, A01 21.6 24.8 24.35
Thí sinh QK9 xét học bạ A00 27.07
Ngành Quân sự cơ sở [Đại học]
Thí sinh QK5 C00 15.5 17.00
Thí sinh QK7 xét điểm thi THPT C00 16.25 15.50
Thí sinh QK7 xét học bạ C00 17.75
Thí sinh QK9 xét điểm thi THPT C00 17 15.00
Thí sinh QK9 xét học bạ 24.9
Ngành Quân sự cơ sở [Cao đẳng]
Thí sinh QK5 xét điểm thi THPT 12 13.00
Thí sinh QK5 xét học bạ 16.32
Thí sinh QK7 xét điểm thi THPT 15.25 10.25
Thí sinh QK7 xét học bạ 18.10
Thí sinh QK9 xét điểm thi THPT 10.5 10.75
Thí sinh QK9 xét học bạ 17.29

Video liên quan

Chủ Đề