Giáo án ôn tập chương 2 Hình học 10

Tiết: 27+ 28

Tên bài soạn: Ôn tập chương II

I – MỤC TIÊU:

* Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa giái trị lg của một góc và các tính chất của chúng; định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất của tích vô hướng; các hệ thức lượng trong tam giác.

* Kỹ năng: Học sinh biết giải các bài toán liên quan đến gtlg của một góc; sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vec tơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau; biết giải tam giác.

* Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt.

II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 + Thầy:

- Phương tiện: Sách giáo khoa.

- Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm.

 + Trò: Bài cũ, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các chương.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 10 tiết 27, 28: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: 10 tháng 2 năm 2007 Tiết: 27+ 28 Tên bài soạn: Ôn tập chương II I – MỤC TIÊU: * Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa giái trị lg của một góc và các tính chất của chúng; định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ, các tính chất của tích vô hướng; các hệ thức lượng trong tam giác. * Kỹ năng: Học sinh biết giải các bài toán liên quan đến gtlg của một góc; sử dụng biểu thức tọa độ của tích vô hướng để tính độ dài của vectơ, khoảng cách giữa hai điểm, tính góc giữa hai vec tơ và chứng minh hai vectơ vuông góc với nhau; biết giải tam giác. * Thái độ: Cẩn thật, có khả năng suy luận tốt. II – CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: + Thầy: Phương tiện: Sách giáo khoa. Dự kiến phân nhóm: 6 nhóm. + Trò: Bài cũ, sách giáo khoa, một số kiến thức cũ cơ bản của các chương. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tổ chức:1’ Giảng bài mới: - Giới thiệu bài giảng: Tiến trình tiết dạy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Tiết 27 HĐ1: Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa của tích vô hướng [ 44 phút] * Cho bài tập 4/45. * Gợi ý: khai thác các giả thiết bài toán, chuyển sang tọa độ để giải. * Kiểm tra việc thực hiện lời giải của HS. * Nhắc lại cách suy luận và giải bài toán. * Từ yêu cầu của câu a, HS nêu điều kiện [dạng tọa độ] của điểm D. * Suy ra cách giải bài toán. * Nêu cách tính chu vi tam giác. * HS khác thực hiện tính chu vi tam giác * Nêu cách chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc. * Suy ra lời giải bài toán câu c. OAB. * Nêu cách khác để chứng minh AO vuông góc AB. * Nêu cách chứng minh một tứ giác là hình vuông. * Suy ra các điều kiện về tọa độ tương ứng cần kiểm tra. * Trình bày lời giải bài toán [Mỗi HS làm một phần: Chứng minh tứ giác là hbh – hình thoi – hình vuông]. * HS khác nhận xét. * Nêu cách chứng tỏ hai đường thẳng vuông góc. * Suy ra lời giải bài toán câu c. * Nêu cách khác để chứng minh AO vuông góc AB. * Bài tập 4/45. a] + Vì D Ox nên tọa độ D có dạng [x; 0]. + Mặt khác ta có DA = DB nên ta có: 6x = 10 x = 5/3 Vậy D[5/3; 0]. b] Ta có: AB = Suy ra chu vi tam giác OAB là: [đvđd] c] Ta có Nên OA vuông góc AB. Vậy diện tích tam giác AOB = OA . AB = 5. * Bài tập 6/ 46. Ta có ; Vậy [1]. Lại có [2] Và AB =BC = [3]. Từ [1], [2] và [3] suy ra tứ giác ABCD là hình vuông. Suy ra chu vi tam giác OAB là: [đvđd] c] Ta có [?] Nên OA vuông góc AB. Vậy diện tích tam giác AOB = OA . AB = 5. * Gợi ý cách giải khác. Tuy nhiên nhấn mạnh nên sử dụng cách tính tích vô hướng. * Cho bài tập 6/ 46. * Gợi ý cho HS cách chứng minh tứ giác là hình vuông. * Theo dõi, kiểm tra HS giải. * Nhắc lại cách suy luận và giải bài toán. * Gợi ý cách giải khác. Tuy nhiên nhấn mạnh nên sử dụng cách tính tích vô hướng. Tiết 28 HĐ 1: Rèn luện kĩ năng giải tam giác [ 43 phút] * Cho VD 1: [SGK] * Gợi ý: Ta có thể sử dụng định lí sin để tính vậy ta cần có một cạnh và góc đối của cạnh đó. * Nêu giả thiết, kết luận của VD. [đã biết gì, cần tính gì] * Suy ra có thể áp dụng định lí nào [hay cần tính thêm yếu tố nào] để tìm các yếu tố còn lại. * Tính B, tính b, c VD 1: [SGK] Giải Ta có A = 1800 – [B + C] = 71030’. Theo định lí sin ta có: b = 12,9m c = 16,5m * Cho bài toán 1 trang 56 SGK. * Chính xác lại suy luận của HS. * Cho Btoán 2/58 SGK. * Nhận xét bài giải, chính xác các kết quả, nêu lại cách giỉa bài toán . * Làm rõ những ứng dụng có tính thực tế của * Đọc kĩ đề bài, vẽ hình. * Nêu giả thiết, kêt luận của bài toán [sau khi đặt tên cho các điểm ].* Nêu cách suy luận để tính chiều cao h của tháp. Trình bày bài giải của mình. * Đọc kĩ đề bài, vẽ hình. * Nêu giả thiết, kêt luận của bài toán [sau khi đặt tên cho các điểm ]. * Nêu cách suy luận để tính chiều cao h của tháp. * Trình bày bài giải của mình. Bài toán 1. Hình vẽ [sgk] Aùp dụng định lí sin vào trong tam giác ABD ta có Do đó 68,91. Trong tam giác ACD ta có h = CD = AD. sin = 61,4[m * Cũng cố, dặn dò: [ 3 phút] - HS nhắc lại công thức định nghĩa các ứng dụng của nó. - Bài tập về nhà trang 59/ 60 SGK. V- RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • 0n tap chöông.doc

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. ÔN TẬP CHƯƠNG II [1] A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Ôn tập lại về giá trị lượng giác của một góc bất kì,tích vô hướng của hai vectơ -Học sinh vận dụng được các kiến thức tổng hợp để làm được các bài tập 2.Kỷ năng: -Xác định mối liên hệ về giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt -Xác định góc và tính tích vô hướng của hai vectơ 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Phương pháp trực quan C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
  2. D-Tiến trình lên lớp: I-Ổn định lớp:[1']Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:[6'] HS1:Nhắc lại định nghĩa giá trị lượng giác của một góc bất kì Nêu giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt HS2:Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ Biểu thức toạ độ của tích vô hướng,côn thức tính góc giũa hai vectơ III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:[1']Để hệ thống lại các kiến thức của chương 2, đồng thời rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứ tổng hợp vào làm bài tập.Ta đi vào tiết ôn tập chương 2 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1[16'] Ôn tập về giá trị lượng giác I-Giá trị lượng giác của một góc HS:Nhắc lại định nghĩa về giá trị bất kì  lượng giác của một góc 1.Định nghĩa 2.Tính chất a.Góc bù nhau:
  3. GV:Hai góc bù nhau thì giá trị sin   sin[1800   ] cos    cos[1800   ] lượng giác có mối quan hệ gì ? tan    tan[1800   ] HS:Học sinh nhắc lại mối quan hệ cot    cot[1800   ] b.Góc phụ nhau: sin   cos[900   ] cos   sin[ 900   ] GV:Hai góc phụ nhau có liên hệ gì tan   cot[900   ] cot   tan[900   ] về tỉ số lượng giác ? *]Bài tập:[Bài tập trắc nghiệm] 1 HS:Nhắc lại mối quan hệ 3 1.C.tan1500 = - 1 tan 1500  tan[1800  300 ]   tan 300   3 HS:Thực hành làm các bài tập trắc 3.C. tan   0 ,vì góc tù nghiệm liên quan đến nội dung sin   0 , cos  0 này 5.A. cos  cos  , vì     cos  cos  ^ 3 sin ABC  ^ ABC  600 7.C. ,vì 2 GV:Yêu cầu học sinh giải thích và 10. A giải thích thêm ,vẽ hình minh hoạ 50 B C
  4. [ AC , CB ]  900  500  1400 Chọn câu D: Hoạt động2[16'] Ôn tập về tích vô hướng II-Tích vô hướng: HS:Nhắc lại định nghĩa về tích vô 1.Định nghĩa: hướng a.b  a . b cos[a , b] 2.Các tính chất của tích vô hướng: 3.Biểu thức toạ độ của tích vô GV:Yêu cầu học sinh nhắc lại các hướng: tính chất cảu tích vô hướng a [ x1; y1] , b [ x2 ; y2 ] Cho hai vectơ + Hai vectơ vuông góc thì tích vô a.b  x1.x2  y1. y2 hướng như thế nào 4.Độ dài vectơ và khoảng cách + Bình phương vô hướng của hai giữa hai điểm: vectơ được tính như thế nào 2 2 a x1  y1 i, HS:Nhắc lại các công thức tính AB  [ xB  xA ]2  [ yB  y A ] 2 ii, góc,độ dài vectơ,khoảng cách hai *]Bài tập điểm
  5. 20.A. AB. AC  BA.BC vì AB. AC  0 , BA.BC  0 2 AB  [2 ; 2]  AB  2 2  22  8 22.D.8 vì HS:Tiến hành làm các bài tập trắc 2 cos[a , b]  23.C.450 vì 2 nghiệm MN  [4 ,6 ]  MN  16  36  2 13 24.D. 2 13 vì GV:Yêu cầu học sinh giải thích,vẽ 25.D.ABC là tam giác vuông cân tại A hình minh hoạ và giải thích thêm 8 ,BC AB = AC = =4 cho một số học sinh khác AB. AC  2.2  2.[2]  o IV.Củng cố:[3'] -Nhắc lại tỉ số lượng giác của một góc,tích vô hướng của hai vectơ V.Dặn dò:[2'] -Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm -Chuẩn bị bài mới: + Ôn tập lại các hệ thức lượng trong tam giác,các công thức tính diện
  6. tam giác + Làm các bài tập trắc nghiệm còn lại VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm

Page 2

LAVA

A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: -Ôn tập lại về giá trị lượng giác của một góc bất kì,tích vô hướng của hai vectơ -Học sinh vận dụng được các kiến thức tổng hợp đểlàm được các bài tập 2.Kỷ năng: -Xác định mối liên hệ về giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt -Xác định góc và tính tích vô hướng của hai vectơ 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề -Phương pháp trực quan C-Chuẩn bị 1.Giáo...

17-09-2011 565 56

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

popupslide2=3Array [ [0] => Array [ [banner_bg] => [banner_picture] => 269_1658931051.jpg [banner_picture2] => [banner_picture3] => [banner_picture4] => [banner_picture5] => [banner_link] => //kids.hoc247.vn/bai-viet/tai-mien-phi-bo-ebook-1001-bai-toan-tu-duy-danh-cho-hoc-sinh-tieu-hoc-30.html?utm_source=TaiLieuVN&utm_medium=banner&utm_content=bannerlink&utm_campaign=popup [banner_startdate] => 2021-10-01 14:43:00 [banner_enddate] => 2022-12-31 23:59:59 ] ]

Video liên quan

Chủ Đề