Thời gian làm thêm ngoài giờ tiếng anh là gì

Bạn còn nhiều thời gian ở phía trước, vì vậy bạn không nên cảm thấy bị áp lực khi ra quyết định cho sự nghiệp bây giờ.

18. In the nick of time: vừa kịp giờ, chỉ một chút nữa là trễ giờ

  • The movie was at 21:00 and I was there at 20:58, just in a nick of time!

Phim chiếu lúc 21:00 và tôi có mặt lúc 20:58, chỉ trong một khoảng thời gian ngắn!

19. A long time ago: rất lâu trước đây

  • This old tree was in the village a long time ago.

Cây cổ thụ này đã ở trong ngôi làng từ rất lâu trước đây.

20. The first/second/third/hundredth time(s): lần thứ một/hai/ba/một trăm

  • We have read this for the tenth time.

Chúng tôi đã đọc bài này lần thứ mười.

21. At that time: vào lúc đó (dùng trong quá khứ)

  • I was only thirteen years old at that time.

Vào lúc đó tôi chỉ mới mười ba tuổi.

22. In the meanwhile (Meanwhile): Trong lúc

  • I’m going to grab a cup of coffee. In the meanwhile, can you finish up that report?

(Tôi sẽ lấy một cốc cà phê. Trong lúc đó, bạn có thể hoàn thành báo cáo đó không?).

23. For the time being: Tạm thời

  • For the time being, let’s focus on finishing this project before starting a new one.

(Tạm thời, hãy tập trung vào hoàn thành dự án này trước khi bắt đầu một dự án mới).

24. Take one time: Cứ từ từ

  • Take one time and think carefully before making a decision.

(Hãy cứ từ từ và suy nghĩ kỹ trước khi đưa ra quyết định).

25. Once upon a time: Ngày xửa ngày xưa

  • Once upon a time, there was a princess who lived in a castle.

(Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa sống trong một lâu đài).

26. In no time: Rất nhanh

  • In no time, the food was ready to be served.

(Rất nhanh, món ăn đã sẵn sàng để được phục vụ).

27. By that time : Đến lúc đó

  • By that time, I had already finished reading the book.

(Đến lúc đó, tôi đã hoàn thành việc đọc sách).

28. From time to time: tương đương với occasionally, sometimes

  • From time to time, I like to go for a walk in the park.

(Thỉnh thoảng, tôi thích đi bộ trong công viên).

29. Matter of time: chỉ là vấn đề thời gian sớm hay muộn diễn tả chuyện gì đến cũng sẽ đến

  • It’s just a matter of time before they finish the construction of the new building.

(Chỉ là vấn đề thời gian trước khi họ hoàn thành công trình xây dựng tòa nhà mới).

30. Just in time: vừa kịp giờ (tức gần sát đến giờ hẹn mới có mặt)

  • I arrived just in time for the meeting.

(Tôi đã đến vừa kịp giờ cho cuộc họp.)

Trên đây, EIV vừa tổng hợp cho bạn các cụm từ vựng chỉ thời gian tiếng Anh, đem lại lợi ích lớn cho những ai mong muốn nâng cao khả năng giao tiếp hàng ngày bằng tiếng Anh. Những cụm từ này sẽ giúp bạn mô tả thời gian một cách chính xác và tự tin hơn. Việc sử dụng chính xác những cụm từ chỉ thời gian còn giúp bạn tránh những hiểu lầm và rắc rối không đáng có.

Vì thế, hãy tích lũy thật nhiều từ vựng và sử dụng chúng trong giao tiếp hàng ngày để trau dồi khả năng tiếng Anh của mình ngày càng tốt hơn. Nếu bạn đang cần tìm một nơi để trau dồi và cải thiện khả năng tiếng Anh của mình, hãy đến với EIV và tham khảo những khóa học với giáo viên nước ngoài để bắt đầu hành trình trau dồi tiếng Anh của mình nhé!

Một tuần sau, giờ làm việc của chị thay đổi, và chị có giờ giấc làm việc ngoài đời thích hợp cho chị.

A week later her schedule was changed, and she was given secular working hours that were just right for her.

Thí dụ, làm việc ngoài giờ và gần gũi với người khác phái có thể tạo điều kiện cho cám dỗ.

For example, spending extra hours working closely with someone of the opposite sex can set the stage for temptation.

Từ khi làm khai thác, tôi không bao giờ nhận làm việc ngoài đời nữa.

Once I began pioneering, I never took up secular employment again.

Bạn có thấy mình làm việc ngoài đời nhiều giờ hơn chỉ để duy trì mức sống mà bạn quen rồi không?

Do you find yourself working longer hours secularly just to maintain the life-style to which you have become accustomed?

Ngày Giáng sinh không vui , không buồn ; nó chỉ là một ngày u ám khác trong mùa đông , và tôi luôn có thể nhận được mức lương làm việc ngoài giờ cao .

Christmas Day was n't good , it was n't bad ; it was just another grey day in winter , and I could always get great overtime pay for working .

Vào năm 2004, Electronic Arts bị chỉ trích vì cho nhân viên làm việc ngoài giờ; thông thường lên đến 100 giờ mỗi tuần, và không chỉ vào những lúc gần phát hành sản phẩm.

In 2004, Electronic Arts was criticized for employees working extraordinarily long hours, up to 100 hours per week, as a routine practice rather than occasionally to meet critical goals such as release of a major new product.

Phải chăng chúng ta đang giảm bớt thời gian cho những sinh hoạt thiêng liêng để làm việc ngoài giờ, nhằm mục đích có thêm thu nhập để mua sắm những thứ đắt tiền?

Do we spend long hours at work at the expense of sacred service just so that we can afford luxuries?

Gerty đã xếp lịch hẹn riêng cho mình ngoài giờ làm việc.

Gerty made her own appointment on her own time not during working hours.

Tất nhiên là ngoài giờ làm việc.

Off-duty, of course.

Họ thích bạn và muốn đi chơi với bạn ngoài giờ làm việc.

They enjoy your companionship at work and would like to socialize with you outside the work environment.

Anh Marek nói tiếp: “Ngoài việc làm nhiều giờ trong cái nóng ngột ngạt, tôi còn gặp những người thô lỗ luôn tìm cách bóc lột người khác.

“In addition to long hours of work in oppressive heat,” continues Marek, “I was exposed to vulgar people who were striving to exploit others.

Một số phim khác như Toy Story 2 của Pixar được sản xuất với thời hạn còn ngắn hơn, nhưng một thời hạn ngắn cũng đồng nghĩa với những "đêm phải thức khuya, làm việc ngoài giờ và căng thẳng."

Other films like Pixar's Toy Story 2 had been successfully completed on even shorter schedules, but a short schedule necessarily meant "late nights, overtime, and stress."

Bởi vì anh không muốn việc làm ngoài đời xâm chiếm thì giờ anh dành cho gia đình mình và những điều thiêng liêng.

Because he did not want his secular work to intrude on the time he devoted to his family and to spiritual matters.

Chẳng hạn, có thể người chủ thường yêu cầu anh chị làm việc ngoài giờ vào buổi tối và cuối tuần, là thời gian anh chị dành cho Buổi thờ phượng của gia đình, thánh chức và các buổi nhóm họp.

For example, your employer may regularly ask you to work overtime on evenings and weekends —times that you have set aside for family worship, field service, and Christian meetings.

Một tín đồ đã về hưu tên là Karel, nhớ lại: “Khi tôi làm việc ngoài đời, tôi thường bắt đầu làm việc lúc 7 giờ 30 sáng.

One retired Christian named Karel recalls: “When I worked at my secular job, I used to start work at 7:30 a.m.

Khi việc làm ngoài đời chiếm lấy hầu hết thì giờ và sức lực, họ còn ít thì giờ cho công việc rao giảng.

When demanding secular jobs take most of their time and strength, they have little left for the preaching work.

Tôi không bao giờ làm việc khác nằm ngoài nhiệm vụ.

I never deviate from the mission.

Khi các cô con gái đã lớn, anh Theodore và chị Ann bắt đầu giảm công việc làm ngoài đời hầu có nhiều thời giờ hơn cho công việc rao giảng.

As the girls got older, Theodore and Ann began cutting back on secular work so as to have more time for field service.

Hãy xem lời tâm sự của một phụ nữ ở nhà nội trợ, có chồng thường làm việc ngoài giờ: “Tôi sẵn sàng đánh đổi mọi thứ trong căn nhà sang trọng này để chồng tôi có thể ở nhà với tôi và các con”.

Says one housewife whose husband often spends extra hours at his job: “I would gladly trade all the things in this luxurious house for the chance to have my husband here with me and our children.”

17 Đừng bao giờ để việc làm ngoài đời trở thành quan trọng đến độ lấn át việc phụng sự Đức Giê-hô-va của chúng ta.