Thể thông thường trong tiếng nhật là gì

Home » Thể thông thường [quá khứ] ら、~ trong tiếng Nhật

Today: 20-08-2022 20:17:00

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 08-03-2022 03:52:01]

  
  
  
  

Thể thông thường [quá khứ] ら、~ được hiểu như cấu trúc nếu thì rất thông dụng trong cuộc sống. Hiểu rõ hơn về cách sử dụng thông qua những ví dụ.

Thể thông thường[ quá khứ] ら、~.

Ý nghĩa: nếu~ thì~.

 Chúng ta thêm [ら] vào sau thời quá khứ của động từ hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

お金が あったら、旅行します。Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch.

時間が なかったら、テレビを 見ました。Nếu không có thời gian thì tôi sẽ không xem tivi.

安かったら、パソコンを 買いたいです。Nếu rẻ thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân.

暇だったら、 手伝って ください。Nếu anh rãnh rỗi thì giúp tôi.

いい 天気だったら、散歩しませんか。Nếu trời đẹp thì chúng ta sẽ đi dạo được không?

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết thể thông thường [quá khứ] ら、~ trong tiếng Nhật  được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Related news

Loại từ ThìThể ますThể Thường
動詞 [Động Từ] 現在 [Hiện Tại]のみます [Khẳng Định]のむ [Thể từ điển]
のみません [Phủ Định] のまない [Thể ない]
過去 [Quá Khứ] のみましたのんだ [Thể た]
のみませんでしたのまなかった [Thể なかった]
Tính từ đuôi い 現在 [Hiện Tại]おいしいです [Khẳng Định]おいしい 
おいしくないです[Phủ Định] おいしくない [Thể ない]
過去 [Quá Khứ] おいしかったですおいしかった
おいしくなかったですおいしくなかった [Thể なかった]
Tính từ đuôi な 現在 [Hiện Tại]にぎやかです [Khẳng Định]にぎやかだ 
にぎやかではありません/じゃありません[Phủ Định] にぎやかじゃない/ではない[Thể ない]
過去 [Quá Khứ] にぎやかでしたにぎやかだった
にぎやかではありませんでした/じゃありませんでしたにぎやかではなかった/じゃなかった
Danh Từ 現在 [Hiện Tại]あめです [Khẳng Định]あめだ 
あめではありません/じゃありません[Phủ Định] あめじゃない/ではない[Thể ない]
過去 [Quá Khứ] あめでしたあめだった
あめではありませんでした/じゃありませんでしたあめではなかった/じゃなかった
Trợ Từ 現在 [Hiện Tại]8じからです [Khẳng Định]8じからだ 
8じからではありません/じゃありません[Phủ Định] 8じからじゃない/ではない[Thể ない]
過去 [Quá Khứ] 8じからでした8じからだった
8じからではありませんでした/じゃありませんでした8じからではなかった/じゃなかった

Các bạn có thể tham khảo các bài tập ngữ pháp, luyện nghe hội thoại online, hay làm các bài tập trắc nghiệm bằng cách chọn cấp độ mình cần học bên dưới nhé

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 - Bài 20: Thể thông thường và thể lịch sự

1. Thể văn thông thường và thể văn lịch sự

  • Thể lịch sự: là cách nói mà kết thúc câu luôn là –desu [với tính từ, danh từ] và –masu [với động từ] và các dạng phái sinh của nó [-deshita, -dewa arimasen, -masen, -mashita].
  • Thể thông thường: là cách nói không có –desu hay –masu. Dùng luôn dạng cơ bản, dạng gốc và các dạng phái sinh dạng ngắn của các loại từ đó.
  • Cách dùng: 

① Người lớn tuổi

② Người gặp lần đầu

    • Cấp trên          
    • Mình là nhân viên mới         
    • Trong các sự kiện nghiêm túc [họp hành, phát biểu…]

a. Người kém tuổi đầu tiên      

b. Người ngang tuổi

c. Bạn thân

d. Người trong gia đình

Chú ý:   

[1] Trong trường hợp từ ① đến ⑤ mà sử dụng thể thông thường thì bị coi là thất lễ.

[2] Người Nhật đối với người nước ngoài hay nhân viên lâu năm khi chỉ đạo, hướng dẫn nhân viên mới để thể hiện sự thân mật tùy thuộc vào ý đồ vẫn có thể sử dụng được thể thông thường.

[3] Từ a~d, cũng tùy thuộc vào trường hợp vẫn có thể sử dụng thể lịch sự

Ví dụ: a: muốn giáo dục con nhỏ           

           b: trước khi gặp gỡ biết nhau           

          d: xưng hô với bố mẹ

2. Thể văn lịch sự và thông thường

Thể lịch sự

Thể thông thường

Động từ

かきます

かきません

かきました

かきませんでした

かく[thể từ điển]

かかない [thể ない]

かいた [thể た]

かかなかった [thể ない quá khứ]

Tính từ -i 

あついです

あつくないです

あつかったです

あつくなかったです

あつい [bỏ です]

 あつくない

あつかった

あつくなかった

ひまです

ひまだ

 Tính từ -na 

 Danh từ

ひまではありません

ひまでした

ひまではありませんでした

ひまではない

ひまだった

ひまではなかった

Thể lịch sự

Thể thông thường

Ý nghĩa

Bài

飲みたいです

飲みたい

Muốn uống

13

飲みに 行きます

飲みに 行く

Đi uống

書いてください

書いて

Xin hãy viết

14

書いています

書いている

Đang viết

書いても いいです

書いても いい

Có thể viết

15

書かなくてもいいです

書かなくても いい

Không cần phải viết

書いてあげます

書いてあげる

Sẽ viết giúp cho

24

書いてもらいます

書いてもらう

Nhờ viết giúp

書いてくれます

書いてくれる

Viết giúp đi

行かなければなりません

行かなければならない

Phải đi

17

食べることが できます

食べることが できる

Có thể ăn

18

食べることです

食べることだ

[là] để ăn

読んだことがあります

読んだことがある

Có đọc

19

読んだり、書いたりします

読んだり、書いたりする

Đọc, viết và… 

Chú ý:   Khi đổi những câu được nối với nhau bằng から hay が、けど [thường sử dụng trong hội thoại] thành thể văn thông thường thì tất cả các từ lịch sự trong câu phải được đổi sang thể thông thường.

  1. おなかが 痛[いた]いですから、病院[びょういん]へ 行[い]きます。

→ おなかが 痛[いた]いから、病院[びょういん]へ行[い]く。

  1. 日本[にほん]の食[た]べ物[もの]は おいしいですが、高[たか]いです。

→ 日本[にほん]の食[た]べ物[もの]は おいしいが、高[たか]い。

3. Câu nghi vấn ở thể văn thông thường

* Cách dùng: 

- Bỏ trợ từ chỉ sự nghi vấn là か ở cuối câu, thay vào đó đọc cao giọng chữ ở cuối câu để biểu thị sự nghi vấn, câu trả lời thường đọc thấp giọng chữ cuối câu.

        Ví dụ:  コーヒーを 飲[の]む? 

                   …うん、飲む

     Chú ý: cũng có những câu nghi vấn ở thể văn thông thường mà không bỏ chữ か ở sau như: 飲むか、見たか…, nhưng chỉ được sử dụng giới hạn trong phạm vi nam giới khi người trên hỏi người dưới hoặc những người quá thân nhau [như cha hỏi con trai]


Đối với câu nghi vấn danh từ hay tính từ thì chữ だ thể thông thường của です được giản lược.

Ví dụ:  今晩[こんばん] 暇[ひま]?    

…うん、暇(だよ) / …ううん、暇では [じゃ] ない 

=> Khi đàm thoại thường dùng じゃない

- Trợ từ trong câu nghi vấn ở thể văn thông văn cũng thường được lược bỏ

   Ví dụ:

  • ご飯[はん]「を」食[た]べる?        
  • 明日[あした]京都[きょうと]「へ」行[い]かない?      
  • このりんご「は」おいしいですね。
  • そこに はさみ「が」ある?      

- Trong thể thông thường, chữ い trong mẫu câu V ている cũng thường được lược bỏ

Ví dụ  辞書[じしょ]、持[も]って「い」る?

…うん、持って「い」る。

…ううん、持って「い」ない。         

4. Thể thông thường của はい、いえ                              

はい   → うん

いいえ → ううん 

Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei tới ngay với bài tiếp theo nha!!

>>> Ngữ pháp tiếng Nhật N5 bài 21

>>> Khóa học N3 6 tháng từ con số 0

>>> Tiếng Nhật giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày

>>> Bạn có muốn giao tiếp tiếng Nhật thường ngày không thua gì người Nhật bản xứ?

Video liên quan

Chủ Đề