Thành toàn có nghĩa là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰajŋ˧˧ twaːn˧˥tʰan˧˥ twa̰ːŋ˩˧tʰan˧˧ twaːŋ˧˥
tʰajŋ˧˥ twan˩˩tʰajŋ˧˥˧ twa̰n˩˧

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • thành toán

Động từSửa đổi

thanh toán

  1. Hoàn thành việc tính sổ sách khi đình chỉ buôn bán.
  2. Trình bày có chứng từ những món tiêu bằng tiền của công quỹ để hoàn thành trách nhiệm của mình trong việc đó. Y tá cơ quan thanh toán năm hóa đơn mua thuốc.
  3. Trang trải, từ bỏ đến hết. Thanh toán món nợ. Thanh toán nạn mù chữ. Thanh toán những tư tưởng phi vô sản.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Dưới đây là lý giải ý nghĩa từ thành toàn trong từ Hán Việt và cách phát âm thành toàn từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc như đinh bạn sẽ biết từ thành toàn từ Hán Việt nghĩa là gì .

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thành toàn nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

Từ Hán Việt [ 詞漢越 / 词汉越 ] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép những từ và / hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không hề tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt .

Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

Xem thêm: Trước khi Saran bọc giấy bóng kính

Bạn đang đọc: thành toàn nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

Mặc dù có thời gian hình thành khác nhau tuy nhiên từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi trò chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt hoàn toàn có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí còn không cần dùng bất kể từ Hán Việt [ một trong ba loại từ Hán Việt ] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không hề thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, thế cho nên sau khi chữ Nôm sinh ra nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm .
Theo dõi TuDienSo. Com để khám phá thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022 .

Source: //chickgolden.com
Category: Hỏi đáp

Thai giáo là gì?

Thai giáo được hiểu đơn giản là các hoạt động giúp thai nhi phát triển vượt trội cả về thể chất và trí tuệ ngay từ khi còn trong bụng mẹ. Mamibabi cung cấp các bài tập thai giáo được tối ưu theo từng ngày mang thai, giúp mẹ thai giáo hiệu quả và tiết kiệm thời gian nhất.

Để thai giáo, mỗi ngày mẹ chỉ cần mở app và làm theo mục THAI GIÁO HÔM NAY, rất đơn giản và tiết kiệm thời gian.

Lợi ích kỳ diệu


Cải thiện sức khỏe cho mẹ bầu, hạn chế ốm nghén


Giúp mẹ quản lý cảm xúc khi mang thai, tránh gây hại cho bé


Con ra đời khỏe mạnh, dễ nuôi, ít quấy khóc, ốm vặt


Con thông minh hơn, EQ, IQ vượt trội so với bạn đồng trang lứa


Kích hoạt khả năng ngôn ngữ, biết nói sớm, học ngoại ngữ tốt hơn


Tạo sợi dây liên kết giữa bố mẹ và thai nhi

Bắt đầu như thế nào?

  • Mở app Mamibabi mỗi ngày, làm theo mục THAI GIÁO HÔM NAY
  • Không cần làm hết, chỉ cần chọn các hoạt động ưa thích
  • 15 - 30 phút/ngày, không cố định thời gian

A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y

Cùng xem tên Thành Toàn có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

Tên Thành Toàn về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

THÀNH SELECT * FROM hanviet where hHan = 'thành' or hHan like '%, thành' or hHan like '%, thành,%'; 城 có 9 nét, bộ THỔ [đất] 成 có 7 nét, bộ QUA [cây qua[một thứ binh khí dài]] 誠 có 14 nét, bộ NGÔN [nói] 诚 có 8 nét, bộ NGÔN [nói] 郕 có 9 nét, bộ ẤP [vùng đất cho quan]

TOÀN SELECT * FROM hanviet where hHan = 'toàn' or hHan like '%, toàn' or hHan like '%, toàn,%'; 全 có 6 nét, bộ NHẬP [đi vào] 攅 có 18 nét, bộ THỦ [tay] 欑 có 23 nét, bộ MỘC [gỗ, cây cối] 泉 có 9 nét, bộ THỦY [nước] 还 có 8 nét, bộ QUAI XƯỚC [chợt bước đi] 還 có 17 nét, bộ QUAI XƯỚC [chợt bước đi] 鑽 có 27 nét, bộ KIM [kim loại; vàng] 钻 có 10 nét, bộ KIM [kim loại; vàng]

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thành Toàn có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

THÀNH trong chữ Hán viết là 城 có 9 nét, thuộc bộ thủ THỔ [土], bộ thủ này phát âm là tǔ có ý nghĩa là đất.

Chữ thành [城] này có nghĩa là: [Danh] Tường lớn bao quanh kinh đô hoặc một khu vực để phòng vệ. Ở trong gọi là {thành} 城, ở ngoài gọi là {quách} 郭. Lí Bạch 李白: {Thanh san hoành bắc quách, Bạch thủy nhiễu đông thành} 青山橫北郭, 白水遶東城 [Tống hữu nhân 送友人] Núi xanh che ngang quách phía bắc, Nước trắng bao quanh thành phía đông.[Danh] Đô thị. Như: {kinh thành} 京城 kinh đô, {thành thị} 城市 phố chợ, thành phố.[Danh] Họ {Thành}.[Động] Đắp thành. Minh sử 明史: {Thị nguyệt, thành Tây Ninh} 是月, 城西寧 [Thái tổ bổn kỉ tam 太祖本紀三] Tháng đó, đắp thành Tây Ninh.

TOÀN trong chữ Hán viết là 全 có 6 nét, thuộc bộ thủ NHẬP [入], bộ thủ này phát âm là rù có ý nghĩa là đi vào.

Chữ toàn [全] này có nghĩa là: [Danh] Ngọc thuần sắc.[Danh] Họ {Toàn}.[Hình] Đủ, vẹn, không thiếu xót, hoàn bị. Như: {văn vũ song toàn} 文武雙全 văn và võ hoàn bị cả hai. Tây du kí 西遊記: {Ngã chuyết hán y thực bất toàn...} 我拙漢衣食不全 ... [Đệ nhất hồi] Tôi là kẻ vụng về, cơm áo không đủ... Tô Thức 蘇軾: {Nhân hữu bi hoan li hợp, Nguyệt hữu âm tình viên khuyết, Thử sự cổ nan toàn} 人有悲歡離合, 月有陰晴圓缺, 此事古難全 [Thủy điệu ca đầu 水調歌頭] Người có buồn vui li hợp, Trăng có mờ tỏ đầy vơi, Xưa nay đâu có vạn toàn.[Hình] Đầy, mãn. Tả Tư 左思: {Bạng cáp châu thai, dữ nguyệt khuy toàn} 蚌蛤珠胎, 與月虧全 [Ngô đô phú 吳都賦] Con trai con hàu có nghén hạt ngọc trai, cùng với khi trăng đầy trăng vơi.[Hình] Cả, tất cả. Như: {toàn quốc} 全國 cả nước.[Phó] Đều, cả. Như: {toàn tự động hóa} 全自動化 đều tự động hóa.[Phó] Rất, hết sức.[Động] Giữ cho nguyên vẹn, làm cho hoàn chỉnh, bảo toàn. Như: {toàn hoạt thậm đa} 全活甚多 cứu sống được rất nhiều. Nguyễn Trãi 阮廌: {Dư dĩ toàn quân vi thượng, nhi dục dân chi đắc tức} 予以全軍為上, 而欲民之得息 [Bình Ngô đại cáo 平呉大誥] Ta giữ quân nguyên vẹn là chủ yếu, cho dân được nghỉ ngơi.[Động] Hoàn thành, hoàn tất.[Động] Thuận theo, tuân theo. Như: {toàn thiên} 全天 thuận theo thiên tính [tức là bảo toàn thiên tính và sanh mệnh].

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Thành Toàn trong tiếng Việt có 10 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Thành Toàn được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 城[Chéng ].- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 成[Chéng ].- Chữ THÀNH trong tiếng Trung là 诚[Chéng ].- Chữ TOÀN trong tiếng Trung là 全[Quán ].- Chữ THÀNH trong tiếng Hàn là 성[Sung].- Chữ TOÀN trong tiếng Hàn là 천[Cheon].Tên Thành Toàn trong tiếng Trung viết là: 城成诚全 [Chéng Chéng Chéng Quán].
Tên Thành Toàn trong tiếng Trung viết là: 성천 [Sung Cheon].

Hôm nay ngày 10/05/2022 nhằm ngày 10/4/2022 [năm Nhâm Dần]. Năm Nhâm Dần là năm con Hổ do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Kim hoặc đặt tên con trai mệnh Kim theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Khi đặt tên cho người tuổi Dần, bạn nên dùng các chữ thuộc bộ chữ Vương, Quân, Đại làm gốc, mang hàm ý về sự oai phong, lẫm liệt của chúa sơn lâm.

Những tên gọi thuộc bộ này như: Vương, Quân, Ngọc, Linh, Trân, Châu, Cầm, Đoan, Chương, Ái, Đại, Thiên… sẽ giúp bạn thể hiện hàm ý, mong ước đó. Điều cần chú ý khi đặt tên cho nữ giới tuổi này là tránh dùng chữ Vương, bởi nó thường hàm nghĩa gánh vác, lo toan, không tốt cho nữ.

Dần, Ngọ, Tuất là tam hợp, nên dùng các chữ thuộc bộ Mã, Khuyển làm gốc sẽ khiến chúng tạo ra mối liên hệ tương trợ nhau tốt hơn. Những chữ như: Phùng, Tuấn, Nam, Nhiên, Vi, Kiệt, Hiến, Uy, Thành, Thịnh… rất được ưa dùng để đặt tên cho những người thuộc tuổi Dần.

Các chữ thuộc bộ Mão, Đông như: Đông, Liễu… sẽ mang lại nhiều may mắn và quý nhân phù trợ cho người tuổi Dần mang tên đó.

Tuổi Dần thuộc mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Thủy sinh Mộc. Vì vậy, nếu dùng các chữ thuộc bộ Thủy, Băng làm gốc như: Băng, Thủy, Thái, Tuyền, Tuấn, Lâm, Dũng, Triều… cũng sẽ mang lại những điều tốt đẹp cho con bạn.

Hổ là động vật ăn thịt, rất mạnh mẽ. Dùng các chữ thuộc bộ Nhục, Nguyệt, Tâm như: Nguyệt, Hữu, Thanh, Bằng, Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Tình, Tuệ… để làm gốc là biểu thị mong ước người đó sẽ có một cuộc sống no đủ và tâm hồn phong phú.

Bảo Toàn, Hữu Toàn, Kim Toàn, Minh Toàn, Quốc Toản, Thanh Toàn, Thuận Toàn, Toàn, Toàn Thắng, Vĩnh Toàn, Ðình Toàn, Ðức Toản, Đức Toàn,

Tên gọi của mỗi người có thể chia ra thành Ngũ Cách gồm: Thiên Cách, Địa Cách, Nhân Cách, Ngoại Cách, Tổng Cách. Ta thấy mỗi Cách lại phản ánh một phương diện trong cuộc sống và có một cách tính khác nhau dựa vào số nét bút trong họ tên mỗi người. Ở đây chúng tôi dùng phương pháp Chữ Quốc Ngữ.

Thiên cách tên Thành Toàn

Thiên cách là yếu tố "trời" ban, là yếu tố tạo hóa, không ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời thân chủ, song khi kết hợp với nhân cách sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến thành bại trong sự nghiệp. Tổng số thiên cách tên Thành Toàn theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 22. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Không Cát. Có thể đặt tên cho bé nhà bạn được nhưng xin lưu ý rằng cái tên không quyết định tất cả mà còn phụ thuộc vào ngày sinh và giờ sinh, phúc đức cha ông và nền tảng kinh tế gia đình cộng với ý chí nữa.

Thiên cách đạt: 3 điểm.

Nhân cách tên Thành Toàn

Nhân cách ảnh hưởng chính đến vận số thân chủ trong cả cuộc đời thân chủ, là vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khỏe, hôn nhân cho gia chủ, là trung tâm điểm của họ tên [Nhân cách bản vận]. Muốn dự đoán vận mệnh của người thì nên lưu tâm nhiều tới cách này từ đó có thể phát hiện ra đặc điểm vận mệnh và có thể biết được tính cách, thể chất, năng lực của họ.

Tổng số nhân cách tên Thành Toàn theo chữ Quốc ngữ thì có số tượng trưng của tên là 21. Theo đó, đây là tên mang Quẻ Cát, có khả năng sẽ được làm quan, .

Nhân cách đạt: 10 điểm.

Địa cách tên Thành Toàn

Người có Địa Cách là số Cát chứng tỏ thuở thiếu niên sẽ được sung sướng và gặp nhiều may mắn và ngược lại. Tuy nhiên, số lý này không có tính chất lâu bền nên nếu tiền vận là Địa Cách là số cát mà các Cách khác là số hung thì vẫn khó đạt được thành công và hạnh phúc về lâu về dài.

Địa cách tên Thành Toàn có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 8. Đây là con số mang ý nghĩa Quẻ Cát.

Địa cách đạt: 9 điểm.

Ngoại cách tên Thành Toàn

Ngoại cách tên Thành Toàn có số tượng trưng là 0. Đây là con số mang Quẻ Thường.

Địa cách đạt: 5 điểm.

Tổng cách tên Thành Toàn

Tổng cách tên Thành Toàn có tổng số tượng trưng chữ quốc ngữ là 21. Đây là con số mang Quẻ Cát.

Tổng cách đạt: 9 điểm.

Bạn đang xem ý nghĩa tên Thành Toàn tại Tenhaynhat.com. Tổng điểm cho tên Thành Toàn là: 100/100 điểm.


tên rất hay

Xem thêm: những người nổi tiếng tên Toàn


Chúng tôi mong rằng bạn sẽ tìm được một cái tên ý nghĩa tại đây. Bài viết này mang tính tham khảo và chúng tôi không chịu rủi ro khi áp dụng. Cái tên không nói lên tất cả, nếu thấy hay và bạn cảm thấy ý nghĩa thì chọn đặt. Chứ nếu mà để chắc chắn tên hay 100% thì những người cùng họ cả thế giới này đều cùng một cái tên để được hưởng sung sướng rồi. Cái tên vẫn chỉ là cái tên, hãy lựa chọn tên nào bạn thích nhé, chứ người này nói một câu người kia nói một câu là sau này sẽ chẳng biết đưa ra tên nào đâu.

Thành [chữ Hán: 成] là tên một họ của người Triều Tiên. Ở Trung Quốc và Việt Nam rất ít người mang họ này.

Người Việt Nam nổi tiếng

  • Đào Văn Trường [tên thật Thành Ngọc Quản], Đại tá, Phó tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.

Người Trung Quốc nổi tiếng

  • Thành Nghi, một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương ở thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc
  • Thành Tư Nguy, nhà kinh tế, kỹ sư hóa học và chính trị gia người Trung Quốc

Người Triều Tiên nổi tiếng

  • Sung Sam-moon [Hán Việt: Thành Tam Vấn, một trong những người đã tạo ra bảng chữ cái tiếng Triều Tiên Hangul
  • Jane [Tên thật: Sung Ji-yeon, Hán Việt: Thành Trí Nghiên], nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Momoland.
  • Rachel [Tên thật: Sung Na-yeon, Hán Việt: Thành Na Nghiên], thành viên nhóm nhạc April.

Điều khoản: Chính sách sử dụng

Copyright 2022 TenDepNhat.Com

Video liên quan

Chủ Đề