Take mistake là gì
Error, Mistake, Fault, Defect là những từ cùng nghĩa dễ nhầm lẫn trong cách sử dụng. Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
FAULTFault: dùng khi nói về trách nhiệm của 1 ai đó khi làm sai hoặc khi nói về những khuyết điểm thuộc về tính cách của 1 người nào đó. MISTAKEMistake: nói về 1 hành động hay 1 ý nghĩ sai lầm và đem lại kết quả không mong muốn. Đặc biệt là có những kết từ với mistake như: make a mistake/make mistakes (phạm phải sai lầm), by mistake (do nhầm lẫn). ERRORError: mang sắc thái trang trọng hơn mistake, và đặc biệt được dùng khi lỗi đó gây ra vấn đề hoặc ảnh hưởng đến 1 thứ khác. DEFECTDefect: nói về những sai sót, hỏng hóc, khiếm khuyết trong quá trình 1 thứ gì đó được tạo ra. ERROR và MISTAKEErrorvàmistakelà những từ đồng nghĩa là "một hành động sai lầm do sự đánh giá kém, hoặc thiếu hiểu biết, hoặc bất cẩn". Ví dụ: It was all a mistake. I am sorry! (Tất cả chỉ là một sai lầm. Tôi rất xin lỗi!) Nếu dùngerrortrong câu này, sẽ tạo âm thanh nghe cứng nhắc hơn. Jack admits that he'd made anerror. (Jack thừa nhận rằng anh ta đã gây ra một sai sót.) We all makemistakes. Chúng ta đều phạm sai lầm. >>Từ vựng tiếng Anh đi với take và make >>Từ vựng tiếng Anh đi với do và have Vy |