Giới thiệu đơn vị tá trong môn toán lớp 5 năm 2024

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm gam, người ta còn dùng những đơn vị: Đề-ca-gam, héc-tô-gam

+ Đề-ca-gam viết tắt là: dag

+ Héc-tô-gam viết tắc là: hg

1 dag = 10 g

1 hg = 10 dag

1 hg = 100 g

  1. Bảng đơn vị đo khối lượng

Giới thiệu đơn vị tá trong môn toán lớp 5 năm 2024

Nhận xét: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 23 SGK Toán 5

  1. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1kg

\=10hg

\= \(\frac{1}{{10}}\) yến

  1. Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

  1. Nhận xét: Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé;

- Đơn vị bé bằng \(\frac{1}{{10}}\) đơn vị lớn.

Phương pháp giải:

Xem lại lí thuyết về các đơn vị đo khối lượng đã học.

Lời giải chi tiết:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn

\=10 tạ

1 tạ

\=10 yến

\=\(\frac{1}{{10}}\) tấn

1 yến

\=10 kg

\=\(\frac{1}{{10}}\) tạ

1 kg

\=10 hg

\=\(\frac{1}{{10}}\) yến

1 hg

\=10 dag

\=\(\frac{1}{{10}}\) kg

1 dag

\=10 g

\=\(\frac{1}{{10}}\) hg

1g

\=\(\frac{1}{{10}}\) dag

2.2. Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 18 yến = ... kg

200 tạ = .. kg

35 tấn = ... kg

  1. 430 kg = ... yến

2500kg = ... tạ

16000kg = ... tấn

  1. 2kg 326g = ... g

6kg 3g = ... g

  1. 4008g = ... kg ... g

9050 kg = ... tấn ... kg

Giới thiệu đơn vị tá trong môn toán lớp 5 năm 2024

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg

Lời giải chi tiết:

  1. 18 yến = 180 kg

200 tạ = 20 000 kg

35 tấn = 35 000 kg

  1. 430 kg = 43 yến

2500kg = 25 tạ

16 000kg = 16 tấn

  1. 2kg 326g = 2kg + 326g = 2000g + 326g = 2326g

6kg 3g = 6kg + 3g = 6000g + 3g = 6003 g

  1. 4008g = 4000g + 8g = 4 kg 8 g

9050 kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn 50kg.

Giới thiệu đơn vị tá trong môn toán lớp 5 năm 2024

2.3. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 5

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

2 kg 50g ... 2500g 6090kg ... 6 tấn 8kg

13kg 85g ... 13kg 805g \(\frac{1}{4}\) tấn ... 250 kg

Phương pháp giải:

Đối các số đo khối lượng về cùng đơn vị đo rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

- 2 kg 50g = 2050g . Mà 2050g < 2500g.

Vậy: 2 kg 50g < 2500g.

- 6 tấn 8kg = 6008kg. Mà 6090kg > 6008kg.

Vậy: 6090kg > 6 tấn 8kg.

- 13kg 85g = 13085g ; 13kg 805g = 13805g.

Mà 13085g < 13805g.

Vậy 13kg 85g < 13kg 805g.

- Ta có: 1 tấn = 1000kg nên \(\frac{1}{4}\) tấn =1000 : 4 × 1 = 250 kg.

Vậy \(\frac{1}{4}\) tấn = 250 kg.

2.4. Giải bài 4 trang 24 SGK Toán 5

Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ?

Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1km2 = 100hm2 = 100ha.

Lời giải chi tiết:

Tính nhẩm: 22 200 : 100 = 222.

Do đó: 22 200 ha = 222km2

Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222 km2.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Đúng ghi \(Đ\), sai ghi \(S\):

  1. \(85km^2\) \(< 850ha\)
  1. \(51ha > 60 000m^2\)
  1. \(4dm^2\) \(7cm^2\) \(= 4\dfrac{7}{10}dm^2\)

Phương pháp giải:

Đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.

Lời giải chi tiết:

  1. Ta có: \(85km^2= 8500ha\). Mà \(8500ha > 850ha\).

Do đó:\(85km^2 > 850ha\).

Vậy \(85km^2\) \(< 850ha\) là sai

Ghi S.

  1. \(51 ha = 510 000m^2\). Mà: \(510 000m^2 > 60000m^2\).

Do đó: \(51ha\) \(> 60 000m^2\)

Ghi Đ

  1. \(4dm^2 7cm^2 = 4\dfrac{7}{100} dm^2\)

Do đó \(4dm^2\) \(7cm^2\) \(= 4\dfrac{7}{10}dm^2\) là sai.

Ghi S.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Diện tích một trường đại học là \(12\)ha. Tòa nhà chính của trường được xây trên mảnh đất có diện tích bằng \( \dfrac{1}{40}\) diện tích của trường. Hỏi diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là bao nhiêu mét vuông ?