So sánh thép aiv và cb500

Cách xác định cường độ tính toán của cốt thép được nêu trong mục 5.2.2.2 của TCVN 5574:2012, giá trị được xác định bằng Rs = Rsn / γs; trong đó Rsn là cường độ tiêu chuẩn hay giới hạn chảy (theo 5.2.2.1) và γs là hệ số độ tin cậy của cốt thép

Ngoài các loại thép ghi trong TCVN 5574:2012, cốt thép dùng cho xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện nay được quy định trong TCVN 1651:2008, bao gồm các loại thép CB240; CB300; CB400 và CB500; trong đó CB là ký hiệu của cốt thép dùng cho kết cấu bê tông; con số phía sau là giới hạn chảy ghi theo đơn vị MPa; ngoài ra tiêu chuẩn này còn ký hiệu thêm đặc trưng bề mặt của thanh thép. Vị dụ thép tròn trơn bổ sung thêm ký hiệu -T; và thép có gân bổ sung thêm ký hiệu -V; như là CB240-T; CB300-V; CB400-V; CB500-V. Như vậy, thép CB500 có giới hạn chảy hay cường độ tiêu chuẩn Rsn = 500 MPa

TCVN 1651:2008 chỉ quy định về đặc trưng của thép; không quy định về việc tính toán cấu kiện BTCT do đó cũng không quy định về hệ số độ tin cậy γs , hệ số này được quy định trong TCVN 5574:2012

Hệ số độ tin cậy γs được quy định trong TCVN 5574:2012 tại bảng 20 và phụ lục B (mục B.3.1.1), tuy nhiên giữa hai chỉ dẫn này cũng có mâu thuẫn với nhau; ví dụ trong bảng 20 thì thép A-IV (cường độ chảy 590 MPa) có hệ số độ tin cậy là 1.15; trong khi phụ lục B lại quy định hệ số độ tin cậy đối với thép có cường độ chảy bé hơn 300 và lớn hơn 600 lần lượt là 1.1 và 1.2; các loại thép có cường độ chảy nằm giữa hai giới hạn này được lấy theo nội suy; điều này là mâu thuẫn với giá trị 1.15 của thép A-IV vì theo nội suy cường độ 590 phải có hệ số độ tin cậy là 1.197

Khi xác định cường độ tính toán của thép CB500-V, có thể sử dụng hệ số độ tin cậy của thép A-IV theo bảng 20, giá trị bằng 1.15; cường độ tính toán của CB500-V bằng: Rs = 500/1.15 = 435 MPa

Vậy thì 2 loại mác thép này có đặc điểm và sự khác biệt như thế nào? Khi nào thì nên sử dụng thép cb 300 và cb300v? Đừng tùy tiện lựa chọn một loại thép xây dựng nếu như bạn chưa biết rõ về chúng? Do đó, hãy cùng tìm hiểu những thông tin chi tiết về thép cb300 ngay sau đây

So sánh thép aiv và cb500
Thép cb300 là gì?

Thép cb300 là gì

Mác thép CB300 hay còn được gọi là CB3. Việc nắm rõ về khái niệm, cường độ chịu lực và đặc tính của thép khi xây dựng có lẽ là điều mà bất cứ người dùng nào cùng nên biết.

Do đó, để lựa chọn được loại mác thép phù hợp nhất giữa cb300 hoặc cb300v. Thì trước tiên, ta cần hiểu về mác thép cb300 là gì? Chúng có đặc điểm và tính năng ra sao?

So sánh thép aiv và cb500
Mác cb300 hay còn gọi là cb3

1/ Cường độ thép cb300

Theo tiêu chuẩn thép xây dựng thì mác thép được là thuật ngữ sử dụng để thể hiện các đặc tính cơ lý, tiêu chuẩn của các loại thép. Từ đó giúp người dùng có thể phân biệt được các sản phẩm thép khác nhau trên thị trường

CB ở đây được hiểu là tên gọi tắt của “cấp độ bền”. C là chữ cái viết tắt của cấp, B là viết tắt của độ bền. Con số đằng sau chữ CB có ý nghĩa là cường độ của thép. Trong kỹ thuật chế tạo thì người ta còn gọi đây là giới hạn chảy của thép. Và đây là cách gọi tuân theo quy ước chung của tiêu chuẩn ngành thép xây dựng Việt Nam.

So sánh thép aiv và cb500

Cụ thể ở đây, theo tiêu chuẩn giới hạn chảy của thép thì mác cb300 là loại thép có cường độ chịu lực 300N/mm2. Có nghĩa là 1mm2 diện tích mặt cắt ngang của thanh thép. Sẽ có khả năng chịu được một lực kéo hoặc lực nén là 300N (30kg)

Và toàn bộ các sản phẩm thép chính hãng theo mác cb300 đều yêu cầu đảm bảo được tiêu chuẩn áp dụng cơ bản là TCVN 1651-2 (2008)

Mác thép Giới hạn chảy (N/mm2) Giới hạn đứt (N/mm2) Độ giãn dài tương đối (%) Uốn congCB300 300 min 450 min 19 minGóc uốn (độ) Gối uốn (mm)180 độ 3d (d ≤ 16)

4d (16

2/ Đặc tính cơ bản của thép mác cb 300

Thép cb 300 là một trong những loại mác thép được áp dụng cho khá nhiều các sản phẩm thép xây dựng trên thị trường hiện nay. Và đây cũng là chỉ số mác thép được đánh giá là có ứng dụng đa dạng và khá phổ biến tại nhiều công trình.

Bởi về cơ bản, các loại thép cb300 đều đảm bảo tốt cho các đặc tính nổi bật như sau:

+ Giới hạn độ chảy tương đối lớn, nên sản phẩm có khả năng chịu được lực nén hoặc lực tác động khá tốt. Hoàn toàn không lo những cố cong, vênh, hoặc gãy vỡ xảy ra trong quá trình lắp đặt, sử dụng

Tuy nhiên, so với cường độ thép cb 400 thì sản phẩm thép cb300 thường sẽ được sử dụng cho các công trình dân dụng, kết cấu công trình vừa phải, không quá lớn

So sánh thép aiv và cb500
Thép mác cb300 được ứng dụng cho nhiều công trình xây dựng

+ Sản phẩm có thể thi công trong mọi điều kiện xây dựng đa dạng khác nhau

+ Có thể uốn cong giúp dễ dàng hơn trong việc vận chuyển, bảo quản và thi công

So sánh mác thép cb300 và thép cb300v

Có lẽ khi nghe tới CB300, người ta thường hay nhận thấy một cụm từ đi kèm nữa là mác thép cb300v. Và điều này đã khiến cho nhiều người cảm thấy băn khoăn rằng liệu 2 tên gọi này có điểm gì khác nhau không?

Vậy thì ngay sau đây sẽ là những giải đáp chi tiết nhất mà bạn nên biết khi sử dụng mác thép cb 300 và cb300v

Về cơ bản, thép cb300 và thép cb300v đều có thông số kỹ thuật, cường độ chịu lực và giới hạn chảy là giống nhau. Trong ký hiệu của CB300V thì chữ V cuối cùng là ký hiệu viết tắt của thép thanh vằn

So sánh thép aiv và cb500
Thép cb300v là ký hiệu mác thép thanh vằn

Tiêu chuẩn mác thép này thường sẽ chỉ được áp dụng cho các loại thép thanh vằn ở dạng cây thẳng. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, CB300V cũng được áp dụng cho các loại thép thanh vằn dạng cuộn hoặc các sản phẩm thép được nắn thẳng.

Đồng thời, yêu cầu đối với gân thép thì thép thanh vằn bắt buộc phải được thiết kế có gân ngang. Còn đối với các sản phẩm gân dọc thì là không bắt buộc.

Ngoài ra, các sản phẩm thép thanh vằn theo tiêu chuẩn mác cb300v phải có ít nhất hai hàng gân ngang phân bố đều xung quanh chu vi của thanh thép. Và các gân ngang trong từng hàng phải được phân bố đều đặn trên toàn bộ chiều dài của cây thép, ngoại trừ vị trí ghi nhãn.

So sánh thép aiv và cb500

Báo giá thép cb 300 chi tiết

Trên thị trường hiện nay, khá nhiều các thương hiệu thép nổi tiếng như Hòa Phát, Việt Nhật, Pomina,… đều nhận sản xuất và cung cấp các loại thép mác cb300. Đồng thời, sản phẩm cũng được cung cấp trên thị trường với nhiều kích thước đa dạng và quy cách khác nhau

Do đó mà giá thép cb300 cũng sẽ vì vậy mà có sự chênh lệch giữa từng sản phẩm. Và sau đây sẽ chỉ là bảng giá thép cb300 ở mức trung bình trên thị trường. Giúp bạn phần nào định hướng được mức giá cơ bản của các sản phẩm thép cb300

STT Đường kính cây thép ĐVT Trọng lượng (kg/cây) Giá thép1 D10 Độ dài (11.7m) 7.21 72.000 2 D12 Độ dài (11.7m) 10.39 104.000 3 D14 Độ dài (11.7m) 14.13 142.000 4 D16 Độ dài (11.7m) 18.47 188.000 5 D18 Độ dài (11.7m) 23.38 237.000 6 D20 Độ dài (11.7m) 28.85 299.000 7 D22 Độ dài (11.7m) 34.91 365.000 8 D25 Độ dài (11.7m) 45.09 469.000 9 D28 Độ dài (11.7m) 56.56 Liên hệ 10 D32 Độ dài (11.7m) 78.83 Liên hệ

Lưu ý, mức giá trên đây có thể sẽ thay đổi tùy theo biến động chung của thị trường hoặc thời điểm khách mua hàng. Hoặc bảng giá thép cb300 cũng sẽ có sự chênh lệch tùy vào từng thương hiệu và đơn vị cung cấp

So sánh thép aiv và cb500
Thép cb300 có mức giá tùy thuộc vào kích thước và quy cách khác nhau

Do đó, để biết được các thông tin chi tiết khác về sản phẩm. Cũng như bảng giá thép mới và chính xác nhất mỗi ngày. Bạn có thể liên hệ trực tiếp tới chúng tôi. Để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY TNHH TÔN THÉP MẠNH TIẾN PHÁT

Trụ sở chính: 550 đường Cộng Hòa – Phường 13 – Quận Tân Bình – TPHCM

Di Động: 0944.939.990 – 0937.200.999 – 0909.077.234 – 0932.055.123 – 0902.505.234 – 0917.02.03.03 – 0917.63.63.67 Phòng Kinh doanh MTP

\>>> Hotline hỗ trợ 24/24h: 0944.939.990 <<<

So sánh thép aiv và cb500

Là tác giả và trưởng phòng kỹ thuật. Tôi đã tốt nghiệp kỹ sư xây dựng, có kinh nghiệm trong việc thống kê, dự toán và chọn sản phẩm phù hợp nhất với công trình của bạn. Với hơn 15 năm làm việc tại công ty Mạnh Tiến Phát – tôi tích lũy đủ kinh nghiệm để lựa chọn những loại sản phẩm đạt chất lượng mỗi khi nhập hàng về kho. Để có thể cung ứng cho khách hàng sản phẩm tốt nhất có thể từ các hàng Hòa Phát, Phương Nam, Đông Á….