Số ete là gì

Ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Điện Biên được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể:

Ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Điện Biên là 27. Trong đó:

- Thành phố Điện Biên Phủ: 27-P1

- Thị xã Mường Lay: 27-X1

- Huyện Tủa Chùa: 27-L1

- Huyện Điện Biên: 27-N1

- Huyện Mường Nhé: 27-S1

- Huyện Điện Biên Đông: 27-U1

- Huyện Mường Chà: 27-V1

- Huyện Mường Ẳng: 27-Y1

- Huyện Tuần Giáo: 27-Z1

Trên đây là tư vấn về ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Điện Biên. Để biết thêm thông tin biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo tại bài viết sau: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.

Chào thân ái và chúc sức khỏe!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Lào Cai là gì? Xin chào Ban biên tập, tôi là Như Quỳnh hiện đang sống và làm việc tại Đồng Tháp. Tôi đang tìm hiểu về ký hiệu biển số xe của các tỉnh trong nước. Theo như tôi biết thì nước ta có 64 tỉnh, thành phố. Mỗi tỉnh, thành phố sẽ có ký hiệu biển số xe riêng. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Lào Cai là gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe Ban biên tập. 

Nội dung này được Ban biên tập LawNet tư vấn như sau:

Ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Lào Cai được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, cụ thể:

Ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Lào Cai là 24. Trong đó:

- Thành phố Lào Cai: 24-B1-B2

- Huyện Mường Khương: 24-M1

- Huyện Sa Pa: 24-S1

- Huyện Bảo Thắng: 24-T1

- Huyện Simacai: 24-U1

- Huyện Văn Bàn: 24-V1

- Huyện Bát Xát: 24-X1

- Huyện Bảo Yên: 24-Y1

- Huyện Bắc Hà: 24-Z1

Trên đây là tư vấn về ký hiệu biển [bảng] số xe tỉnh Lào Cai. Để biết thêm thông tin biển số xe các tỉnh thành khác, vui lòng tham khảo tại bài viết: Tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trên cả nước.

Chào thân ái và chúc sức khỏe!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Khi học về từng loại hợp chất hữu cơ cụ thể thì ngoài nắm được cấu tạo, tính chất hoá học của chúng thì việc viết các đồng phân cũng rất quan trọng. Đối với dạng bài trắc nghiệm thì cách tính số đồng phân sẽ hỗ trợ các em rất nhiều, tiết kiệm được thời gian trong bài kiểm tra và thi. 

Vậy thì công thức và cách tính số đồng phân như thế nào, các em tham khảo bài viết sau đây.

Cách tính số đồng phân

I. Đồng phân:

1. Đồng phân là gì?

 

Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử. 

Các đồng phân của nhau có tính chất khác nhau do chúng có cấu tạo hoá học khác nhau.

Lưu ý: Các đồng phân của nhau thì có cùng phân tử khối, nhưng những chất có cùng phân tử khối thì có thể không phải đồng phân của nhau.

Ví dụ:

, nhưng chúng không cùng CTPT nên không phải đồng phân.

2. Phân loại:

 

Chúng ta có nhiều cách phân loại đồng phân, có thể dựa vào trật tự liên kết, nhóm chức hay vị trí trong không gian,….

Cách tính số đồng phân

– Đồng phân cấu tạo: 

+ Đồng phân mạch C: thu được khi thay đổi trật tự liên kết của các nguyên tử C với nhau [mạch thẳng, mạch nhánh, vòng].

Ví dụ: Cùng với một công thức C4H10 ta có các đồng phân:

        

                    Butan                                        2 – metylpropan

+ Đồng phân loại nhóm chức: 

Nhóm chứcLoại chất– OHAncol– O –Ete– CHOAnđehit– COXeton– COOHAxit

Ví dụ: Cùng công thức C2H6O ta có thể viết 2 đồng phân với 2 loại nhóm chức khác nhau [ancol và ete]:

         Ancol etylic                                 Đimtyl ete

+ Đồng phân vị trí nhóm chức hoặc liên kết bội: vị trí của nhóm chức, nhóm thế hoặc liên kết bội trên mạch C thay đổi.

Ví dụ: Đồng phân C4H8 mạch hở, trong phân th có một nối đôi:

– Đồng phân cis – trans: 

Ví dụ với buten – 2 – en

Nhận thấy, khi 2 nhóm thế của nguyên tử C mang nối đôi khác nhau thì sẽ xuất hiện đồng phân hình học. Nếu các nhóm thế [ -CH3, -C2H5, -Cl,…] có phân tử khối lớn hơn nằm về cùng một phía với nối đôi sẽ là dạng cis, khác phía là dạng trans.

3. Các bước viết đồng phân:

 

– Tính số liên kết π và vòng:

π + v =

– Dựa vào công thức phân tử, số liên kết π+v để lựa chọn loại chất phù hợp. Thường đề sẽ cho viết đồng phân của hợp chất cụ thể.

– Viết mạch C chính:

+ Mạch hở: Không phân nhánh, 1 nhánh, 2 nhánh,…

+ Mạch vòng: vòng không nhánh, vòng vó nhánh,….

– Gắn nhóm chức hoặc liên kết bôi [nếu có] vào mạch. Sau đó di chuyển để thay đổi vị trí. Cần xét tính đối xứng để tránh trùng lặp.

– Điền H để đảm bảo hoá trị của các nguyên tố. Đối với bài trắc nghiệm thì không cần.

II. Cách tính số đồng phân:

1. Cách tính số đồng phân: Ankan

 

– Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.

– CTTQ: CnH2n+2 [n  ≥ 1].

– Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.

– Công thức tính nhanh:

Áp dụng: Tính số đồng phân ankan C4H10:

Thay vì viết

             

                        Butan                                      2 – metylpropan

Ta sử dụng công thức trên với n = 4,

đồng phân.

Với C5H12, ta có n = 5 số đồng phân ankan sẽ là

đồng phân.

2. Cách tính số đồng phân: Anken

– Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.

– CTTQ: CnH2n [n ≥ 2].

– Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.

– Mẹo tính nhanh đồng phân anken:

Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế [giống hoặc khác nhau].

Ví dụ với C4H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 2C và H nhóm thế.

Nếu đề bài yêu cầu tính đồng phân cấu tạo sẽ là: 1+1+1=3 đồng phân. Nếu yêu cầu tính đồng phân [bao gồm đồng phân hình học] sẽ là 1+1+2=4 đồng phân.

Ví dụ với C5H10: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.

Ta có 5 đồng phân cấu tạo và 6 đồng phân anken.

3. Cách tính số đồng phân: Ankin

 

– Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.

– CTTQ: CnH2n-2 [n ≥ 2].

– Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.

– Mẹo tính nhanh đồng phân ankin:

Xét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế [giống hoặc khác nhau].

Ví dụ với C4H6: Trừ đi 2C mang nối ba sẽ còn 2C và H là nhóm thế.

Ta có 2 đồng phân ankin.

Ví dụ với C5H8: Trừ đi 2C mang nối đôi sẽ còn 3C và H nhóm thế.

Ta có 3 đồng phân ankin.

4. Cách tính số đồng phân: Benzen và đồng đẳng

 

– Đồng đẳng benzen là những hiđrocacbon thơm, trong phân tử chứa một vòng benzen.

– CTTQ: CnH2n-6 [n ≥ 6].

– Công thức tính số đồng phân:

Áp dụng: Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8, C8H10, C9H12.

Ta có n = 7, thay vào công thức ta được [7-6]2 = 1                         

n = 8, ta được [8-6]2 = 4

n = 9, thay vào công thức [9-6]2 = 9 đồng phân.

5. Cách tính số đồng phân: Ancol

 

– Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chưa nhóm –OH gắn trực tiếp với C no.

– Nhóm chức ancol: -OH.

– CTTQ của ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O [n≥1].

– Ancol có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm OH.

– Công thức tính số đồng phân:

– Áp dụng: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5

C3H7OH: 23-2 = 2 đồng phân.

                 Propan – 1 – ol                      Propan – 2 – ol

C4H9OH: 24-2 = 4 đồng phân.

C5H11OH: 25-2 = 8 đồng phân.

Lưu ý: Khi viết đồng phân ancol, nhóm OH không gắn vào C không no và 1 nguyên tử C không thể gắn 2 hay 3 nhóm OH.

6. Cách tính số đồng phân: Ete

 

– Ete là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nguyên tử oxi liên kết với 2 nhóm ankyl.

– CTTQ của ete no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+2O [n≥2].

– Công thức tính số đồng phân:

– Áp dụng: Với n = 3 ta có công thức ete là C3H8O, thay vào công thức ta được:

đồng phân là

Với n = 4, công thức ete là C4H10O, ta được

đồng phân.

Lưu ý: Ancol và ete no, đơn chức là đồng phân về loại nhóm chức. Khi viết đồng phân nếu đề không đề cập đến ancol hay ete thì phải tính cả 2 loại.

7. Cách tính số đồng phân: Phenol

 

– Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với C thơm.

– CTTQ: CnH2n-6O [n ≥ 6]

– Công thức tính nhanh:

– Áp dụng: 

C7H8O: 37-6 = 3 đồng phân.

Với

có cùng công thức phân tử nhưng là đồng phân ancol thơm [OH gắn với C no].

8. Cách tính số đồng phân: Anđehit

 

– Anđehit là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CH = O liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.

– CTTQ của anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO [n ≥ 1]. Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức CHO.

– Công thức tính nhanh: 

– Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.

C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.

Với C3H6O:

đồng phân.                             

Với C4H8O:

đồng phân.                           

9. Cách tính số đồng phân: Xeton

 

– Xeton là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm C = O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử C.

– CTTQ của xeton no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO [n ≥ 3]. Trong phân tử chứ một nối đôi ở nhóm chức CO.

– Công thức tính số đồng phân:

– Áp dụng: Tính số đồng phân xeton C5H10O

Từ công thức ta tính được:

đồng phân.

Lưu ý: Anđehit và xeton có cùng công thức phân tử với nhau, nên khi đề bài chỉ cho CTPT mà không đề cập đến loại hợp chất nào thì phải tính cả hai.

10. Cách tính số đồng phân: Axit

 

– Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử C hoặc nguyên tử H.

– CTTQ của aaxit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 [n ≥ 1]. Trong phân tử chứa một nối đôi ở nhóm chức COOH.

– Công thức tính số đồng phân:

– Áp dụng: Tính số đồng phân axit có CTPT C4H8O2 

Theo công thức ta có: 24-3 = 2 đồng phân.

Bảng tổng hợp: 

Trên đây là cách tính số đồng phân của các hợp chất hữu cơ thường gặp trong chương trình Hoá 11. Tuy nhiên, những công thức này chỉ áp dụng cho một số trường hợp cơ bản, và có nhiều điều kiện giới hạn. 

Vì vậy, ngoài việc vận dụng cách tính số dồng phân vào các bài tập trắc nghiệm thì các em cũng cần nắm được các bước viết đồng phân của các hợp chất khác nhau

Ête là viết tắt của từ gì?

2. Diethyl ether là gì? Diethyl ether là một hợp chất hữu cơ được sử dụng chủ yếu dưới dạng dung môi, chúng thường được dùng để làm thuốc gây mê đem lại hiệu quả cao, công thức hóa học của chúng [C2H5]2O. Các tên gọi khác như: ête ethyl, ether, ethoxyethane, có thể được viết tắt là Et2O.

Công thức ête là gì?

Ứng dụng của ete - Diethyl Ether hay ête ethyl một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học [C2H5]2O, thường được sử dụng dưới dạng dung môi và chủ yếu dùng trong làm thuốc gây mê mang đến hiệu quả cao.

Ether là chất gì?

EtherDiethyl ether / Phân loạinull

Ête là thuốc gì?

Ether là thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Ether cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Các thuốc gây mê ngăn cản dẫn truyền tại synap thần kinh [đặc biệt tại vùng đồi thị] chủ yếu bằng cách ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh và ngăn cản tương tác của nó với các thụ thể sau synap.

Chủ Đề