Oh2 là gì

Ca[OH]2 là gì ? Ca[OH]2 còn có tên gọi khác là vôi tôi. Trong cuộc sống, chúng ta đã quá quen thuộc với vôi tôi nhưng liệu các bạn đã biết được những điều thú vị xung quanh nó không ? Những tính chất lý hóa, cách điều chế và ứng dụng vượt bậc của nó trong công nghiệp hoặc đời sống ra sao? Làm thế nào để phân biệt các chất như vôi sống, đá vôi hoặc vôi tôi một cách dễ dàng nhất ? Mọi thắc mắc của các bạn sẽ được giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.

MỤC LỤC

1. Canxi Hidroxit Ca[OH]2 Là Gì ?

Ca[OH]2 là công thức hóa học của Canxi Hydroxit hay tên dân gian thường được gọi vôi bột, vôi tôi. Nó là một chất dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng, có khối lượng riêng là 2.211 g/cm³. Vôi tôi được tạo thành khi cho Canxi Oxit [vôi sống] tác dụng với nước. Trong tự nhiên khoáng chất chứa nhiều Canxi Hyđroxit là Portlandit.

Các dạng của vôi tôi:

  • Dung dịch Ca[OH]2 chưa lọc có thể vẩn của các hạt hyđroxyt canxi rất mịn trong nước gọi là “vôi sữa”.
  • Dung dịch Ca[OH]2 sau khi lọc bỏ cặn rắn thu được dung dịch Ca[OH]2 trong suốt, gọi là “nước vôi trong ”.
Canxi Hydroxit Hay Còn Gọi Là Vôi Bột, Vôi Tôi

2. Tính Chất Lý Hóa Của Ca[OH]2 Là Gì ?

2.1. Tính chất vật lý

Ca[OH]2 là chất bột màu trắng tinh khi ở nhiệt độ phòng, ít tan trong nước. Khi ở dạng dung dịch, nó có màu trong suốt, thường được gọi là nước vôi trong. Còn ở dạng huyền phù sữa có chứa nước gọi là vôi tôi.

Là chất hòa tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong rượu. Vôi bột hòa tan được trong muối amoni và glycerin. Ngoài ra, Ca[OH]2 còn có thể phản ứng với axit để tạo thành muối canxi tương ứng.

  • Trọng lượng phân tử: 74.096
  • Điểm nóng chảy: 580 C
  • Điểm sôi: 2850ºC.
  • Tỉ lệ khi hòa tan trong nước là 1,65 g/L khi ở nhiệt độ 20ºC và 2,24 g/ml ở nhiệt độ 20ºC.
Ca[OH]2 Có Dạng Bột Màu Trắng

2.2. Tính chất hóa học

Làm đổi màu chất chỉ thị

Ca[OH]2 làm quỳ tím hóa xanh. Khi cho dung dịch vào dịch thử phenolphthalein không màu thì dịch thử phenolphthalein chuyển sang màu đỏ. Biểu thị Ca[OH]2 là chất có tính kiềm mạnh.

Tác dụng với CO2

Ca[OH]2 tác dụng với CO2 tạo thành cacbonat canxi và nước.

CO2 + Ca[OH]2 → CaCO3↓ + H2O

Tác dụng với axit

Tác dụng với hầu hết các axit mạnh. Sản phẩm của phản ứng trên là muối canxi tương ứng và nước. Một số phản ứng của Ca[OH]2 với các axit mạnh:

2HCl + Ca[OH]2 → CaCl2+ 2H2O

Ca[OH]2 + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + 2H2O

Ca[OH]2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4

Phản ứng với một số muối nhất định

Canxi hydroxit phản ứng với một số muối nhất định tạo thành bazơ mới và muối mới.

Na2CO 3 + Ca[OH]2 → CaCO3 + 2NaOH

2NH4NO3 + Ca [OH]2 → 2NH3 + 2H2O + Ca[NO3]2.

3. 5 Ứng Dụng Quan Trọng Nhất Của Ca[OH]2 Là Gì ?

5.1. Xử lý nước

Do tính chất hóa học là phản ứng với axit và ăn mòn nhiều kim loại có trong nước, vôi tôi có thể kết tủa các chất bẩn trong nước. Ca[OH]2 giúp trung hòa lại độ pH của đất. Hơn nữa, giá thành của nó lại tương đối rẻ nên tiết kiệm được chi phí và quan trọng nhất là ít gây độc hại cho con người.

Ứng Dụng Xử Lý Nước

5.2. Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp

Ca[OH]2 được xem là chất trung gian để sản xuất là một số hóa chất:

  • Ca[OH]2 tác dụng với HCl để tạo ra hóa chất CaCl2.
  • Ca[OH]2 tác dụng với oxit bazơ như CO2 để tạo ra CaCO3 dùng trong công nghiệp.
  • Ca[OH]2 tác dụng với CuCl2 để tạo ra hóa chất Cu[OH]2 trong công nghiệp tàu thuyền.
  • Được sử dụng để loại bỏ Canxi Cacbonat và Magie Cacbonat trong nước biển, sản xuất muối ăn và muối y tế.
  • Canxi hidroxit được sử dụng trong lọc dầu để tạo kết tủa và loại bỏ các tạp chất có trong dầu. Tạo ra dầu sạch, nguyên chất không lẫn tạp chất.
  • Sản xuất các hỗn hợp khô dùng cho trang trí.

5.3. Trong nông nghiệp

Nhờ canxi hydroxit có tính bazơ mạnh được dùng để làm giảm, trung hòa độ pH. Nó giúp khử phèn, khử chua đất trồng, cải tạo vùng đất phèn, chua. Đồng thời, nó cũng là thành phần của một số hóa chất nông nghiệp, thuốc trừ sâu bệnh hại khác.

Ứng Dụng Khử Chua Đất Trồng

5.4. Trong xây dựng

Ca[OH]2 Là thành phần quan trọng để tạo nên hỗn hợp vữa, chất kết dính. Hỗn hợp vôi và nước khá dẻo giống như hồ, khả năng kết dính rất tốt. Khi để ngoài không khí, chúng sẽ khô lại. Tuy nhiên, thời gian khô khá chậm do hơi nước tồn tại trong không khí.

5.5. Trong y tế

Canxi hidroxit Ca[OH]2 là thành phần của một số loại thuốc được sử dụng trong y tế. Ngoài ra nó cũng được dùng để sản xuất một số loại thuốc thúc đẩy quá trình rụng lông. Ở dạng bột nhão, canxi hidroxit được dùng trong nha khoa, chất chống lại tác nhân gây sâu răng.

Ca[OH]2 Dạng Bột Nhão Được Sử Dụng Trong Nha Khoa

Trên đây là một vài thông tin liên quan đến Ca[OH]2 là gì cùng 5 ứng dụng giúp các bạn hiểu rõ hơn về loại hóa chất này. Hy vọng với những kiến thức trên, bạn đã có thêm sự hiểu biết sâu sắc hơn về vôi tôi – Ca[OH]2, từ đó biết cách ứng dụng nó một cách hiệu quả nhất.

Ca OH 2 là với gì?

Calci hydroxide một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca[OH]2. Nó một chất dạng tinh thể không màu hay bột màu trắng, và thu được khi cho calci oxide [CaO, tức vôi sống] tác dụng với nước [gọi tôi vôi].

Bé OH 2 là gì?

Beryli hydroxide, một hợp chất hóa học có công thức là Be[OH]2, một hydroxide lưỡng tính, hòa tan trong cả axit và kiềm. Về mặt công nghiệp, nó được sản xuất như một sản phẩm phụ trong quá trình chiết xuất kim loại beryli từ quặng beryl và bertrandit.

Ca OH 2 là liên kết gì?

Ca[OH]2 là công thức hóa học của Canxi Hydroxit hay tên dân gian thường được gọi vôi bột, vôi tôi. Nó một chất dạng tinh thể không màu hoặc bột màu trắng, có khối lượng riêng 2.211 g/cm³. Vôi tôi được tạo thành khi cho Canxi Oxit [vôi sống] tác dụng với nước.

Chủ Đề