Bài 6: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit
Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước
- Quan sát hiện tượng.
- Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím. Nhận xét sự thay đổi màu của thuốc thử.
Dụng cụ, hóa chất:
- Dụng cụ: bình thủy tinh miệng rộng, muỗng lấy hóa chất.
- Hóa chất: photpho đỏ, quỳ tím, nước cất.
Cách tiến hành:
- Đốt một ít photpho đỏ [bằng hạt đậu xanh] trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 – 3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ.
- Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.
Hiện tượng:
- Photpho cháy , sau khi cho nước vào thấy sản phẩm cháy tan trong nước tạo thành dung dịch.
4P + 5O2 →[to] 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Thử dung dịch bằng quỳ tím thấy giấy quỳ chuyển đỏ.
Xem toàn bộ Giải Hóa 9: Bài 6. Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit
- Trang nhất
- Chuyên mục
- Thí nghiệm hóa học
Thứ sáu - 19/01/2018 22:58
Điphotpho pentaoxit tác dụng với nước
Điphotpho pentaoxit tác dụng với nước
Những tin mới hơn
Zn tác dụng với lưu huỳnh
[21/01/2018]Mg Cháy trong hơi H2O
[21/01/2018]Ngộ độc khí than tổ ong
[21/01/2018]H2SO4 đặc háo nước
[21/01/2018]Al phản ứng với Br
[21/01/2018]NaCl + AgNO3
[21/01/2018]Phân hủy nước bằng dòng điện
[21/01/2018]FeCl3 phản ứng với NH3
[21/01/2018]H2O2 + KI
[21/01/2018]Axetilen tác dụng với dung dịch Brom
[19/01/2018]
Những tin cũ hơn
Khí Clo tác dụng với Na
[19/01/2018]NaCl tác dụng với Bạc Nitrat
[19/01/2018]NaOH tác dụng FeCl3
[19/01/2018]Nhôm AL tác dụng với Clo Cl
[19/01/2018]Rượu Etylic tác dụng với Axit Axetic
[19/01/2018]So sánh mầu để xác định độ ph của một chất
[19/01/2018]xuc tac MnO2 trong phan ung phan huy KClO3
[19/01/2018]Clo tác dụng với Đồng
[19/01/2018]Khí Clo tác dụng với Sắt
[19/01/2018]NaOH tác dụng FeCl3
[19/01/2018]
BÀI GIẢNG LUYỆN THI
Xem thêm video bài giảng khác của thầy trên YOUTUBE TẠI ĐÂY
Thống kê
- Đang truy cập24
- Hôm nay5,442
- Tháng hiện tại101,740
- Tổng lượt truy cập9,889,142
Tin đọc nhiều nhất
- Sơ đồ phản ứng 6
- 2. Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính axit [có giải thích]: CH3COOH, C6H5OH, C6H5CH2OH, ClCH2COOH, C2H5OH, p-CH3C6H4OH.
- Trình bày phương pháp hóa học và viết phương trình phản ứng [nếu có] để tinh chế các chất trong các trường hợp sau: a. Tinh chế khí Cl2 có lẫn khí HCl b. Tinh chế khí CO2 có lẫn khí CO c. Tinh chế khí NH3 có lẫn khí N2, H2. d. Tinh chế N
- Có 4 chất hữu cơ mạch hở ứng với công thức phân tử là: C3H6O, C3H6O2, C3H4O, C3H4O2 được kí hiệu ngẫu nhiên A, B, C, D.
- Trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp rắn gồm: NaCl, CaCl2, CaO
- Hỗn hợp X gồm 2 este Y và Z đều chứa vòng benzen là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức C8H8O2.
- Chất X có công thức phân tử C6H10O5, X phản ứng hết với NaHCO3 và với Na đều sinh ra chất khí có số mol đúng bằng số mol X đã phản ứng.
- Phèn chua là một loại muối sunfat kép có công thức KAl[SO4]2.12H2O. a. Khi hòa tan phèn chua trong nước, dung dịch thu được có thể có những ion nào [bỏ qua tương tác của ion sunfat với nước] và có môi trường axit hay bazơ? Giải thích.
- Trình bày phương pháp điều chế kim loại canxi và kim loại magie từ quặng đôlômit [CaCO3.MgCO3] với điều kiện chỉ dùng nước, dung dịch HCl [các thiết bị thí nghiệm có đủ].
- Bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T là các đồng phân cấu tạo của C4H8O2, có đặc điểm sau: