Phương thức đánh giá phương thức 6
Chứng nhận hợp quy chuẩn là hoạt động kiểm tra, đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2) với các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định. Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa hợp quy chuẩn nhằm:
Các phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩnPhương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể được quy định tại các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng. Phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn phải phù hợp với đối tượng được đánh giá để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá sự phù hợp.
Đối với các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm, hàng hóa thuộc nhóm 2) thường được chứng nhận hợp quy chuẩn theo phương thức 5, phương thức 7, phương thức 8. Tổ chức chứng nhận hợp quy chuẩnChứng nhận hợp quy chuẩn là hoạt động kinh doanh có điều kiện. Chỉ những tổ chức, cá nhân được Nhà nước chỉ định mới được thực hiện công việc này. Quý khách hàng có nhu cầu chứng nhận hợp quy chuẩn, kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hãy liên hệ với SITC, chúng tôi sẽ trả lời ngay khi nhận được yêu cầu.
2. Nguyên tắc xét tuyển
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
1. Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu của Trường Đại học Ngoại thương); 2. Bản sao công chứng hợp lệ học bạ THPT; 3. Bản sao công chứng hợp lệ hộ khẩu thường trú và giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện xét tuyển thẳng khác. 4. Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo 4.1. Đối tượng áp dụng:
4.2. Nguyên tắc xét tuyển Các thí sinh đạt giải tại mục 4.1 được cộng điểm ưu tiên vào các môn thi thuộc tổ hợp môn xét tuyển của trường với các mức điểm tương ứng trong phương thức xét tuyển 4 dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. - Mức điểm ưu tiên dành cho các đối tượng tại mục 4.1 như sau: Giải Nhất : được cộng 04 (bốn) điểm Giải Nhì : được cộng 03 (ba) điểm Giải Ba : được cộng 02 (hai) điểm Giải Khuyến khích : được cộng 01 (một) điểm Lưu ý: Thí sinh đạt nhiều giải cùng một môn/lĩnh vực thì chỉ được hưởng một tiêu chuẩn cộng điểm cao nhất. 4.3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
BẢNG CHỈ TIÊU DÀNH CHO PHƯƠNG THỨC 6 STT Tên ngành Mã xét tuyển Chỉ tiêu Trụ sở chính Hà Nội 1 Ngành Luật TTH01 5 2 Ngành Kinh tế TTH02 20 3 Ngành Kinh tế quốc tế TTH03 10 4 Ngành Quản trị kinh doanh TTH04 10 5 Ngành Kinh doanh quốc tế TTH05 5 6 Ngành Kế toán TTH06 5 7 Ngành Tài chính –Ngân hàng TTH07 10 8 Ngành Ngôn ngữ Anh TTH08 5 9 Ngành Ngôn ngữ Pháp TTH09 5 10 Ngành Ngôn ngữ Trung TTH10 5 11 Ngành Ngôn ngữ Nhật TTH11 5 Cơ sở II-TP.HCM 1 Ngành Kinh tế TTH12 15 2 Ngành Quản trị kinh doanh TTH13 5 3 Ngành Tài chính-Ngân hàng TTH14 5 4 Ngành Kế toán TTH15 5 Tổng chi tiêu 115 Lưu ý: Trong trường hợp trường không tuyển sinh hết chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển thẳng, chỉ tiêu còn dư sẽ được chuyển sang phương thức xét tuyển tiếp theo theo ngành tương ứng. |