Phiếu bài tập Toán lớp 4 Tuần 17

Prev Article Next Article

THẦY THẠC SĨ NHỰT – HƠN 500 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 – 12 [Toán Lí Hóa Anh Sinh Văn] – ĐĂNG KÝ …

source

Xem ngay video PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA

THẦY THẠC SĨ NHỰT – HƠN 500 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 – 12 [Toán Lí Hóa Anh Sinh Văn] – ĐĂNG KÝ …

PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA “, được lấy từ nguồn: //www.youtube.com/watch?v=n6tP1SuJqM0

Tags của PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA: #PHIẾU #BÀI #TẬP #CUỐI #TUẦN #TOÁN #LỚP #TUẦN #LUYỆN #TẬP #CHUNG #DẤU #HIỆU #CHIA #HẾT #CHO #DẤU #HIỆU #CHIA

Bài viết PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA có nội dung như sau: THẦY THẠC SĨ NHỰT – HƠN 500 DANH SÁCH PHÁT TỪ LỚP 1 – 12 [Toán Lí Hóa Anh Sinh Văn] – ĐĂNG KÝ …

Từ khóa của PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA: toán lớp 4

Thông tin khác của PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA:
Video này hiện tại có lượt view, ngày tạo video là 2021-10-24 10:00:22 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: //www.youtubepp.com/watch?v=n6tP1SuJqM0 , thẻ tag: #PHIẾU #BÀI #TẬP #CUỐI #TUẦN #TOÁN #LỚP #TUẦN #LUYỆN #TẬP #CHUNG #DẤU #HIỆU #CHIA #HẾT #CHO #DẤU #HIỆU #CHIA

Cảm ơn bạn đã xem video: PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TOÁN LỚP 4 – TUẦN 17 – LUYỆN TẬP CHUNG DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 DẤU HIỆU CHIA.

Prev Article Next Article

795 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 17

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 17 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 4, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán - Tuần 18

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 - Tuần 17

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 17

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 195906 : 634 + 91 là:

Câu 2: Biết thừa số thứ nhất bằng 345 và tích bằng 35190. Thừa số thứ hai có giá trị bằng:

Câu 3: Trong các số dưới đây, số nào chia hết cho 2?

Câu 4: Có bao nhiêu số x sao cho 23 < x < 98 và x chia hết cho 5?

A. 13 số

B. 14 số

C. 15 số

D. 16 số

Câu 5: Trong các số dưới đây, số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

35190 : 345

3000 : 125

5535 : 123

80478 : 102

Bài 2: Cho các số 4881, 4920, 18395, 3920, 4892, 5928, 8930, 1782. Hãy tìm:

a] Các số chia hết cho 2.

b] Các số chia hết cho 5.

c] Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5.

Bài 3: Từ ba chữ số 4, 7, 0. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà số đó chia hết cho 2.

Bài 4: Từ bốn chữ số 5, 6, 1, 9. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau mà số đó chia hết cho 5.

Bài 5: Một nhà máy có hai đội công nhân. Đội thứ nhất có 95 công nhân, mỗi người làm được 124 sản phẩm. Đội thứ hai có 112 công nhân, mỗi người làm được 117 sản phẩm. Hỏi nhà máy sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 – Tuần 17

Phần 1: Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: C

Phần 2: Tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

35190 : 345 = 102

3000 : 125 = 24

5535 : 123 = 45

80478 : 102 = 789

Bài 2:

a] Các số chia hết cho 2: 4920, 3920, 4892, 5928, 8930, 1782

b] Các số chia hết cho 5: 4920, 3920, 18395, 8930

c] Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5: 4920, 3920, 8930

Bài 3:

Các số có ba chữ số khác nhau mà số đó chia hết cho 2 từ ba chữ số 4, 7, 0 là: 704, 740, 470.

Bài 4:

Các số có ba chữ số khác nhau mà số đó chia hết cho 5 từ bốn chữ số 5, 6, 1, 9 là: 165, 195, 615, 695, 965, 915

Bài 5:

Đội thứ nhất làm được số sản phẩm là:

124 x 95 = 11780 [sản phẩm]

Đội thứ hai làm được số sản phẩm là:

117 x 112 = 13104 [sản phẩm]

Nhà máy sản xuất được tất cả số sản phẩm là:

11780 + 13104 = 24884 [sản phẩm]

Đáp số: 24884 sản phẩm.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4: Tuần 17. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 4 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 4.

Cập nhật: 03/01/2022

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

a] Giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là:

A. 400                                           B. 4000

C. 40000                                       D. 40

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:

\[5{{m}^{2}}4d{{m}^{2}}=....d{{m}^{2}}\] là:

A. 504                                           B. 54

C. 540                                           D. 5040

c] Trong 1 giờ 45 phút, người đi xe máy đi được 63km. Trong 2 giờ 5 phút, người đi xe đạp đi được 25km. Hỏi trong 1 giờ người đi xe máy đi hơn người đi xe đạp một quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 20km                                         B. 22km

C. 24km                                         D. 30km

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức rồi viết kết quả vào ô trống:

II. Tự luận

Bài 1:  Tính bằng cách hợp lý nhất:

a] \[57150:127-31750:127\]

    ............................................

    ............................................

    ............................................

b] \[46800:25:4\]

    ............................................

    ............................................

    ............................................

Bài 2: Tìm \[x\], biết: \[x\times 125+3478=656250+3478\]

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Bài 3: Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là \[5670{{m}^{2}}\], có chiều rộng là 54m. Xung quanh khu đất người ta trồng cây ăn quả, cứ cách 3m trồng 1 cây. Hỏi trồng được tất cả bao nhiêu cây ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4: Một trại chăn nuôi có tất cả 1925 con gà và vịt, trong đó số gà nhiều hơn số vịt là 253 con. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

a] Xác định chữ số 4 thuộc hàng nào, từ đó tìm được giá trị của chữ số 4 trong số 724109.

b] Dựa vào bảng đơn vị đo diện tích để đổi. 

c] - Đổi số đo thời gian về cùng 1 đơn vị là phút và đổi số đo độ dài về đơn vị là mét, sau đó tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 phút.

- Tính quãng đường xe máy, xe đạp đi được trong 1 giờ.

- Tìm hiệu quãng đường của 2 xe trong 1 giờ.

Cách giải :

a] Trong số 724109, số 4 nằm ở hàng nghìn nên giá trị của chữ số 4 trong số 724109 là 4000.

Chọn đáp án B.

b] Ta có: \[5{m^2} = 500d{m^2}\] nên \[5{m^2}4d{m^2} = 500d{m^2} + 4d{m^2} \]\[= 504d{m^2}\]

Chọn đáp án A.

c] Đổi 1 giờ 45 phút  =  105 phút; 2 giờ 5 phút = 125 phút.

63km = 63000m ;    25km = 25000m

Một phút xe máy đi được quãng đường là:

          63000 : 105 = 600 [m]

Một giờ xe máy đi được quãng đường là:

          600 × 60 = 36000 [m]

          Đổi: 36000m = 36 km

Một phút xe đạp đi được quãng đường là:

          25000 : 125 = 200 [m]

Một giờ xe đạp đi được quãng đường là:

          200 × 60 = 12000 [m]

          Đổi: 12000m = 12 km

Một giờ xe máy đi hơn xe đạp số ki-lô-mét là:

         36 – 12 = 24 [km]

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào bảng.

Cách giải:

II. Tự luận

Bài 1:

Phương pháp giải: 

a] Áp dụng công thức: a : c – b : c = [a – b] : c.

b] Áp dụng công thức: a : b : c = a : [b × c].

Cách giải:

a] \[57150:127 - 31750:127\]

   \[\begin{array}{l} = \left[ {57150 - 31750} \right]:127\\ = 25400:127\\ = 200\end{array}\]

b] \[46800:25:4\]

   \[\begin{array}{l} = 46800:\left[ {25 \times 4} \right]\\ = 46800:100\\ = 468\end{array}\]

Bài 2:

Phương pháp giải:

Quan sát 2 vế của bài toán đều có số 3478, nên ta sẽ không thực hiện tính vế phải mà sẽ chuyển vế số 3478 ở vế trái sang vế phải rồi tính như bài toán tìm x thông thường.

Cách giải :

\[x \times 125 + 3478 = 656250 + 3478\]

\[\begin{array}{l}x \times 125 = 656250 + 3478 - 3478\\x \times 125 = 656250\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 656250:125\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5250\end{array}\]

Bài 3:

Phương pháp giải:

- Tính chiều dài của khu đất ta lấy diện tích chia cho chiều rộng.

- Người ta trồng cây ăn quả xung quanh khu đất, tức là số mét đất trồng cây chính là chu vi của khu đất hình chữ nhật. Để tính chu vi khu đất ta tính tổng của chiều dài và chiều rộng rồi nhân với 2.

- Tìm số cây trồng được ta lấy chu vi chia cho khoảng cách giữa các cây.

Cách giải:

Chiều dài khu đất là:

5670 : 54 = 105 [m]

Chu vi khu đất là:

[105 + 54] × 2 = 318 [m]

Số cây trồng được xung quanh khu đất là:

318 : 3 = 106 [cây]

Đáp số: 106 cây.

Bài 4:

Phương pháp giải:

- Bài toán cho tổng số gà vịt và hiệu số gà vịt. Vì số gà nhiều hơn số vịt nên số gà là số lớn, ta tìm số gà theo công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu của hai số:

Số lớn = [Tổng + Hiệu] : 2

- Tìm số vịt = Tổng số gà và vịt – Số gà [hoặc Số vịt = Số gà – Hiệu].

Cách giải:

Trại chăn nuôi đó có số con gà là:

[1925 + 253] : 2 = 1089 [con]

Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:

1925 – 1089 = 836 [con]

Đáp số: Gà: 1089 con ;

         Vịt: 836 con.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề