Phản ứng của glucozơ và fructozơ tạo ra sản phẩm giống nhau là

CÂU HỎI:So sánh glucozo và fructozo

LỜI GIẢI:

- Giống:

+ Là các chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, tan tốt trong nước.

+ Trong dung dịch kiềm, chúng chuyển hoá qua lại lẫn nhau.

+ Cùng công thức phân tử

+ Là ancol đa chức liền kề nên hoà tan đượcCu(OH)2Cu(OH)2tạo dd xanh và các tính chất khác của ancol.

+ Cùng có phản ứng cộng hidro tạo sobitol.

- Khác:

+ Fructozo ngọt hơn glucozo

+ Phân tử glucozo có nhóm anđehit nên có tính chất của anđehit.Phân tử fructozo có nhóm xeton nên có tính chất của xeton.

Cùng Top lời giải ôn lại kiến thức vềglucozo và fructozo nhé!

1. Glucozơ

1.1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên

- Chất rắn, kết tinh, không màu, tan nhiều trong nước, có vị ngọt (kém đường mía).

- Có trong các bộ phận của cây, trong mật ong chứa 30%, trong máu chứa 0,1%.

1.2. Cấu tạo phân tử:

- CTPT:C6H12O6. CTCT:CH2OH-[CHOH]4-CH=O

Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòngα-glucozơ vàβ-glucozơ

1.3. Tính chất hóa học

a. Tính chất của ancol đa chức:

- Tác dụng với kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh thẫm:

2C6H12O6+Cu(OH)2→ (C6H11O6)2Cu + 2H2O

Phản ứng này chứng minh glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.

- Tác dụng với anhiđrit axit tạo este:

C6H12O6 + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5+ 5CH3COOH

Phản ứng này được dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm chức -OH.

b. Tính chất của anđehit:

- Tác dụng với H2/Ni,to:

Phản ứng trên chứng minh tính oxi hóa của glucozơ.

- Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3: (phản ứng tráng bạc)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3+3NH3+ H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4+ 2Ag↓ + 2NH4NO3

(CH2OH[CHOH]4COONH4:Amoni gluconat)

Hiện tượng: xuất hiện lớp bạc bám vào thành ống nghiệm

- Tác dụng với dung dịch Br2:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2+ H2O→ CH2OH[CHOH]4COOH +2HBr

(CH2OH[CHOH]4COOH: Axit gluconic)

Hiện tượng: mất màu dung dịch Brom

- Tác dụng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ cao:

(CH2OH[CHOH]4COONa: Natri gluconat)

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa đỏ gạch

Các phản ứng trên chứng minh tính khử của glucozơ.

c.Phản ứng lên men

1.4. Điều chế:

Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường axit hoặc có enzim xúc tác để thu được glucozơ

1.5. Ứng dụng:

Làm thuốc tăng lực, vitamin C, pha huyết thanh.

Trong công nghiệp: tráng ruột phích, tráng gương, sản xuất ancol etylic.

2. Fructozo

- Công thức phân tử C6H12O6.

- Công thức cấu tạo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH.

- Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạngβ, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

- Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.

- Vị ngọt hơn đường mía.

- Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%).

2. Tính chất hóa học

Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.

- Hòa tan Cu(OH)2ở ngay nhiệt độ thường.

- Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.

- Tính chất của xeton

+ Tác dụng với H2tạo sobitol.

+ Cộng HCN

- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2trong môi trường kiềm.

Nhưng fructozơkhông có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.

* Lưuý:Không phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc hay phản ứng với Cu(OH)2trong môi trường kiềm khi đun nóng. Để phân biệt glucozo với fructozo dùng dung dịch nước brom.

3. Bài tập

Ví dụ 1 :Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là:

A. 13,5g B. 6,75 C. 3,375g D. 1,68g

Hướng dẫn giải :

nsac= (62,5.17,1%)/342 = 0,03125

Cả glu và fruc đều tham gia phản ứng tráng bạc

⇒ nAg= 4 nsac= 0,125⇒ mAg= 13,5g

→ Đáp án A

Ví dụ 2 :Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với dung dịch AgNO3trong amoniac. Gỉa sử hiệu suất phản ứng 75% thấy bạc kim loại tách ra. Khối lượng bạc kim loại thu được là:

A. 24,3g B. 16,2g C. 32,4g D. 21,6g

Hướng dẫn giải :

→ Đáp án A

Phản ứng của glucozơ và fructozơ tạo ra sản phẩm giống nhau là

154329 điểm

trần tiến

Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với H2/Ni, to. B. Phản ứng với dung dịch brom. C. Phản ứng với Cu(OH)2. D. Phản ứng với N

a.

Tổng hợp câu trả lời (1)

Phản ứng nào sau đây có thể chuyển hóa glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất? A. Phản ứng với H2/Ni, to. B. Phản ứng với dung dịch brom. C. Phản ứng với Cu(OH)2. D. Phản ứng với Na. Đáp án +) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, to đều tạo thành sobitol (C6H14O6) CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH +) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai +) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai → Đáp án A

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp MgCl2 1M và NaCl 1M, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian 3 giờ. Sau khi kết thúc điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm đi m gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 10,65 B. 14,25 C. 19,65 D. 22,45
  • Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (đktc) là : A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 0,56 lít D. 4,48 lít
  • Cho dãy các kim loại: Na, Al; Cu; Fe; Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Fe2(SO4)3 là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
  • Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thi được dung dịch X chứa 2 muối và chất rắn Y gồm 2 kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)2 và AgNO3 B. AgNO3 và Mg(NO3)2 C. Fe(NO3)2 và Mg(NO3)2 D. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
  • Thực hiện các thí nghiệm sau (1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3 (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2 (4) Nối thanh nhôm với thanh đồng, để ngoài không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
  • clorua vôi có công thức là
  • Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là: A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Glixerol. D. Alanin.
  • Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ. B. tần số của lực cưỡng bức nhỏ hơn tần số dao động riêng của hệ. C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ. D. tần số của lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.
  • Cho 12,15 gam kim loại M tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thoát ra 15,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Na B. Fe C. Mg D. Al
  • Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Ánh kim B. Tính dẻo C. Tính cứng D. Tính dẫn điện

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm