Những người giữ lửa trên biển là Ai

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập 1 [tiết 2].

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Ôn viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa

a. Mục tiêu: HS quan sát mẫu chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa; xác định chiều cao, độ rộng các chữ; quan sát GV viết mẫu, nhắc lại quy trình viết 1-2 chữ hoa; viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa vào vở tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV cho HS quan sát mẫu chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa và nhắc lại chiều cao, độ rộng các chữ:

+ I: cao 5 li, rộng 2 li.

+ K: cao 5 li, rộng 5 li.

+ L: cao 5 li, rộng 2,5 li.

+ M: cao 5 li, rộng 6 li.

+ N: cao 2,5 li, rộng 3 li.

+ Ơ: cao 5 li, rộng 4 li.

- GV viết mẫu và nhắc lại quy trình viết chữ M hoa:

+ Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.

+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng [cuối nét hơi lượn sang trái một chút], dừng bút ở đường kẻ 1.

+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên [hơi lượn ở 2 đầu] từ dưới lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại.

+ Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết chữ I, K, L, M, N, P, Ơ hoa vào vở tập viết.

- GV nhận xét, chữa bài của một số HS, sửa lỗi [nếu có].

Hoạt động 2: Luyện viết tên người [tên nhân vật lịch sử]

a. Mục tiêu: HS quan sát tranh về các nhân vật lịch sử, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng thiếu nhi; quan sát và nhận xét cách viết tên riêng chỉ người; quan sát cách GV viết từ Hồ Chí Minh; viết các tên riêng vào vở tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV cho HS quan sát một số bức tranh về các nhân vật lịch sử, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng thiếu nhi:

          Cù Chính Lan               Hồ Chí Minh

- Gv yêu cầu HS quan sát các tên riêng chỉ người: Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm và nhận xét cách viết các tên riêng chỉ người.

- GV viết mẫu chữ Hồ Chí Minh.

Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS viết các tên riêng chỉ người: Hồ Chí Minh, Cù Chính Lan, Nguyễn Bá Ngọc, Ông Ích Khiêm vào vở tập viết.

- GV chữa một số bài và sửa lỗi.

Hoạt động 3: Luyện viết thêm

a. Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của bài thơ Ngõ trưa/Im lìm đàn kiến dung dăng/Kiệu con dế lửa đi băng qua rào/Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào/Mà cơn gió lén chui vào chẳng hay; viết bài thơ vào vở Tập viết.

b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp

- GV giải thích cho HS nghĩa của bài thơ Ngõ trưa/Im lìm đàn kiến dung dăng/Kiệu con dế lửa đi băng qua rào/Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào/Mà cơn gió lén chui vào chẳng hay: những hoạt động của các con vật trong con ngõ nhỏ vào buổi trưa vắng.  

Bước 2: Hoạt động cá nhân

 - GV yêu cầu HS viết bài thơ Ngõ trưa/Im lìm đàn kiến dung dăng/Kiệu con dế lửa đi băng qua rào/Ngõ trưa ngơ ngẩn thế nào/Mà cơn gió lén chui vào chẳng hay vào vở bài tập.

Hoạt động 4: Đánh giá bài viết

a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của HS; HS sửa bài [nếu chưa đúng].

b. Cách thức tiến hành:

- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.

- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.

- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, quan sát trên bảng lớp.

- HS viết bài.

- HS soát lại bài của mình.  

- HS quan sát tranh, lắng nghe GV giới thiệu.

- HS trả lời: Các tên riêng chỉ người cần được viết hoa các từ chỉ họ, tên đệm, tên riêng.

- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS viết bài.

- HS tự soát lại bài của mình.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS viết bài.

- HS lắng nghe GV chữa bài, tự soát lại bài của mình.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2: Ôn tập 1 trang 146, 147, 148 - Chân Trời Sáng Tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Tiếng Việt lớp 2: Ôn tập 1 trang 146, 147, 148 [Chân trời sáng tạo]

Câu 1 trang 146 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đọc:

Những người giữ lửa trên biển

Sau hai ngày đêm dập dềnh trên sóng, chúng tôi đến đảo Sơn Ca. Mọi người đều xúc động khi nhìn thấy ngọn hải đăng sừng sững giữa biển trời. Ai cũng muốn đặt chân lên trạm hải đăng đẹp nhất Trường Sa.

Tàu cập bến, một người thợ vui mừng ra đón. Anh dẫn chúng tôi đi tham quan tháp đèn. Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.

Đêm đến, những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn toả sáng. Nhờ có ánh sáng ngọn hải đăng, tàu thuyền không bị lạc hướng trong đêm tối. Ngọn hải đăng còn khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu.

Những gì đã chứng kiến khiến chúng tôi càng thêm yêu mến những người giữ lửa trên biển quê hương.

Theo Đoàn Đại Trí

  • Dập dềnh: lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước
  • Sừng sững: có dáng vững chãi, cao lớn như chắn ngang phía trước

Cùng tìm hiểu:

1. Tàu đưa mọi người đến thăm nơi nào?

2. Nhờ đâu mà ngọn hải đăng luôn tỏa sáng?

3. Ngọn hải đăng khẳng định điều gì?

4. Tên gọi nào dưới đây có thể đặt cho bài đọc?

Trả lời:

1. Tàu đưa mọi người đến thăm đảo Sơn Ca.

2. Ngọn đèn hải đăng luôn tỏa sáng nhớ những người thợ thay phiên nhau thức để giữ cho ngọn đèn luôn tỏa sáng.

3. Ngọn hải đăng khẳng định vùng biển trời này là của Tổ quốc thân yêu.

4. Tên gọi đặt cho bài học: Trạm hải đăng ở đảo Trường Sa.

Câu 2 trang 147 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Viết:

  • Hồ Chí Minh
  • Cù Chính Lan
  • Nguyễn Bá Ngọc
  • Ông Ích Khiêm

Câu 3 trang 147 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Tìm từ ngữ chỉ sự vật và chỉ hoạt động có trong câu sau:

Trên đỉnh tháp, ba người thợ đang lau chùi và kiểm tra hệ thống đèn.

Trả lời:

Các từ chỉ sự vật và hoạt động trong câu là:

  • Từ ngữ chỉ sự vật: đỉnh tháp, hệ thống đèn
  • Từ ngữ chỉ hoạt động: lau chùi, kiểm tra

Câu 4 trang 147 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đặt 1 - 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

Gợi ý đặt câu:

- Những chú chim bồ cậu đang đậu trên đỉnh tháp.

- Nhà Hùng có hệ thống đèn ở phòng khách rất đẹp.

- Ngày Tết, cả gia đình cùng nhau lau chùi và dọn dẹp nhà cửa.

- Tuần sau, cả lớp em sẽ cùng nhau làm bài kiểm tra cuối kì 1.

Câu 5 trang 148 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Nói và nghe: Cùng bạn đóng vai nói và đáp:

a. Lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư.

b. Lời khen ngợi khi bạn đạt thành tích cao trong học tập.

Trà lời :

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. Lời cảm ơn thầy cô, bác thủ thư.

- Mẫu 1:

  • Nói: Cháu cảm ơn cô thủ thư đã giúp em tìm được quyển sách mình thích ạ.
  • Đáp: Không có gì. Em nhớ trả sách lại đúng vị trí sau khi đọc xong nhé.

- Mẫu 2:

  • Nói: Bác thủ thư ơi, cháu cảm ơn bác vì đã cho cháu mượn tập sách báo về Chủ tịch Hồ Chí Minh ạ. Cháu sẽ đọc và giữ gìn sách thật cẩn thận ạ.
  • Đáp: Không có gì đâu. Chúc cháu đọc sách vui vẻ nhé.

b. Lời khen ngợi khi bạn đạt thành tích cao trong học tập.

- Mẫu 1:

  • Nói: Chúc mừng Hà đã trở thành người có thành tích cao nhất lớp ta học kì vừa rồi. Mình ngưỡng mộ cậu lắm đấy!
  • Đáp: Cảm ơn cậu! Mình cũng rất ngưỡng mộ khả năng nói tiếng anh của cậu đấy.

- Mẫu 2:

  • Nói: Chúc mừng Tuấn đạt giải nhất kì thi hùng biện tiếng anh của trường nhé! Cậu chính là niềm tự hào của lớp ta đó.
  • Đáp: Cảm ơn cậu! Được cậu chúc mừng mình cảm thấy vui lắm.

Câu 6 trang 148 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạo

Trao đổi với các bạn bài đọc về người lao động đã đọc theo gợi ý:

  • Tên bài đọc
  • Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
  • Từ ngữ chỉ công việc
  • Điều em biết thêm

Trả lời:

Học sinh tham khảo các mẫu sau:

Mẫu 1:

- Tên bài đọc: Mẹ của Oanh

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, cô giáo, lao công

- Từ ngữ chỉ công việc: chế tạo,quét sân, quét lớp, thu gom, phân loại rác...

- Điều em biết thêm: nghề nào trong xã hội cũng đáng quý và tôn trọng

Mẫu 2:

- Tên bài đọc: Cô giáo lớp em

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp: cô giáo

- Từ ngữ chỉ công việc: dạy, giảng

- Điều em biết thêm: cô giáo dạy em những bài học hay, những điều tốt đẹp; cô yêu thương và quan tâm chúng em như một người mẹ hiền

Mẫu 3:

- Tên bài đọc: Người nặn tò he

- Từ ngữ chỉ nghề nghiệp: nghề nặn tò he

- Từ ngữ chỉ công việc: nhuộm màu, chắt màu, tạo hình, nặn

- Điều em biết thêm: nghề nặn tò he là một môn nghệ thuật, người nặn tò he là một nghệ sĩ với đôi bàn tay khéo léo, sự sáng tạo, từ đó tạo ra những món đồ chơi xinh đẹp, hấp dẫn

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập SGK Ôn tập 1 trang 146, 147, 148 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề