Nhân định nào sau đây không đúng về nhà nước Văn Lang

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 14 có đáp án: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Câu 1. Nhà nước Văn Lang chia làm bao nhiêu bộ?

A. 15 bộ.

B. 17 bộ.

C. 18 bộ.

D. 16 bộ.

Đáp án cần chọn là A: SGK Lịch sử lớp 6 trang 62: Nhà nước Văn Lang chia làm 15 bộ, đứng đầu liên minh 15 bộ là Hùng Vương.

Câu 2. Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là

A. Bồ chính.

B. Lạc hầu.

C. Lạc tướng.

D. Vua Hùng.

Đáp án cần chọn là D: Thời Văn Lang, người đứng đầu liên minh 15 bộ là Vua Hùng.

Câu 3. Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước

A. Văn Lang.

B. Âu Lạc.

C. Phù Nam.

D. Chăm-pa.

Đáp án cần chọn là B: Năm 208 TCN, Thục Phán lên làm vua, xưng là An Dương Vương, lập ra nhà nước Âu Lạc [SGK Lịch Sử 6/ trang 64].

Câu 4. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. Trao đổi, buôn bán qua đường biển.

B. Sản xuất thủ công nghiệp.

C. Sản xuất nông nghiệp.

D. Trao đổi, buôn bán qua đường bộ.

Đáp án cần chọn là C: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là sản xuất nông nghiệp [SGK Lịch Sử 6/ trang 65].

Câu 5. Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Ướp xác.

C. Thờ thần – vua.

D. Thờ phụng Chúa Giê-su.

Đáp án cần chọn là A: Về mặt tín ngưỡng, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có tục thờ cúng tổ tiên [SGK Lịch Sử 6/ trang 66].

Câu 6. Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là

A. Chăm-pa.

B. Phù Nam.

C. Văn Lang.

D. Lâm Ấp.

Trả lời:

- Nhà nước cổ đại đầu tiên xuất hiện trên lãnh thổ Việt Nam là Văn Lang [thành lập vào khoảng thế kỉ VII TCN].

- Nhà nước Lâm Ấp ra đời vào cuối thế kỉ II, đến thế kỉ VII đổi tên thành Chăm-pa.

- Vương quốc Phù Nam ra đời vào khoảng thế kỉ I.

Câu 7. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến

A. chống quân Hán xâm lược của nhân dân huyện Tượng Lâm.

B. chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.

C. chống quân Đường xâm lược của người Việt.

D. chống quân Nam Hán xâm lược của người Việt.

Đáp án cần chọn là B: Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi từ cuộc kháng chiến chống quân Tần xâm lược của người Âu Việt và Lạc Việt.

Câu 8. Hình ảnh sau đây minh họa cho loại vũ khí nào của cư dân Âu Lạc?

A. Nỏ Liên Châu.

B. Rìu vạn năng.

C. Súng thần công.

D. Mũi phóng lao.

Đáp án cần chọn là A: Hình ảnh trên minh họa cho Nỏ Liên Châu của cư dân Âu Lạc.

Câu 9: Hình ảnh sau đây cho em biết điều gì về đời sống tinh thần của người Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc?

A. Người Việt thích nhảy múa, hát ca trong các dịp lễ hội.

B. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ tết.

C. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại.

D. Thờ cúng tổ tiên và các vị thần trong tự nhiên.

Đáp án cần chọn là A: Hình ảnh trên cho thấy: Người Việt thích nhảy múa, hát ca trong các dịp lễ hội.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng phong tục, tập quán của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Nhuộm răng đen.

B. Xăm mình.

C. Làm bánh chưng, bán giầy.

D. Tục thờ thần – vua.

Đáp án cần chọn là D: Người Việt cổ không có tục thờ thần – vua.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Cư dân chủ yếu ở nhà sàn, dựng bằng tre, nứa, gỗ…

B. Thức ăn chính là: lúa mì, lúa mạch, thịt bò, rượu vang.

C. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là: ghe, thuyền.

D. Để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam.

Đáp án cần chọn là B: Thức ăn chính của người việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc là: gạo nếp, gạo tẻ, muối, mắm cá… [SGK Lịch Sử 6/ trang 65].

Câu 12. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Văn Lang?

A. Tổ chức nhà nước còn sơ khai.

B. Đã có luật pháp thành văn và chữ viết.

C. Chưa có quân đội, luật pháp.

D. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là B: Nhà nước Văn Lang chua có luật pháp thành văn và chữ viết [SGK Lịch Sử 6/ trang 63].

Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng về nước Âu Lạc?

A. Kinh đô đặt ở Phong Châu [Phú Thọ].

B. Địa bàn chủ yếu ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Có quân đội mạnh, vũ khí tốt.

D. Xây dựng được thành Cổ Loa kiên cố.

Đáp án cần chọn là A: Kinh đô của nhà nước Âu Lạc đặt ở Phong Khê [Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội] – SGK Lịch Sử 6/ trang 64.

Câu 14. Điểm giống nhau giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?

A. Tổ chức bộ máy nhà nước.

B. Có vũ khí tốt [nỏ Liên Châu].

C. Quân đội được tổ chức quy củ.

D. Nhà nước đã có luật pháp thành văn.

Đáp án cần chọn là A: Cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc có điểm tương đồng:

+ Đứng đầu nhà nước là vua.

+ Cả nước chia làm các bộ, do Lạc tướng đứng đầu.

+ Bồ chính đứng đầu các chiềng, chạ.

Câu 15. Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Tây Bắc và Đông Bắc.

B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

D. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Đáp án cần chọn là B: Địa bàn lãnh thổ chủ yếu của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay [SGK Lịch Sử 6/ trang 62].

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 15 có đáp án: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi

Suckhoecuocsong.vn/TH

[1]

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ NHÀ NƯỚC VĂN LANG



Câu 1: Yếu fố nào sau đây không thuộc cơ sở ra đời của Nhà nước Văn Lang:


A. Yêu cầu chống ngoại xâm.


B. Yêu cầu bảo vệ nền kinh tế nông nghiệp lúa nước.


C. Phân hoá xã hội sâu sắc.


D. Tất cả các yếu tố trên.


Câu 2: Vua Hùng Vương chia đất nước thành


A. 10 bộ


B. 13 bộ


C. 14 bộ


D. 15 bộ


Câu 3: Vào khoảng thế kỉ VIII - VII TCN đã hình thành các bộ lạc lớn ở:


A. Vùng Bắc Bộ.


B. Vùng Bắc Trung Bộ.


C. Vùng Bắc Bộ và Nam Bộ.


D. Vùng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ


Câu 4: Đứng đầu các bộ là


A. Lạc hầu


B. Lạc tướng


C. Bồ chính


D. Vua


Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Nhà nước Văn Lang:


A. Xã hội phân chia giàu, nghèo, mở rộng giao lưu và tự vệ.


B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng chạ được mở rộng.


C. Bảo vệ sản xuất vùng lưu vực các con sông lớn.


D. Cả ba câu trên đều đúng.


Câu 6: Truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của nhân dân ta hồi đó?


A. Chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.


B. Chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước.


C. Phát triển sản xuất.

[2]

Câu 7: Lí do đúng nhất dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta:


A. Do nhu cầu liên kết chống ngoại xâm.


B. Do nhu cầu về thuỷ lợi để phát triển sản xuất nông nghiệp.


C. Do nhu cầu phân hoá xã hội sâu sắc.


D. Do nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm.


Câu 8: Ngày giỗ tổ Hùng Vương hàng năm vào:


A. Ngày mồng 9 tháng 3 âm lịch hàng năm.


B. Ngày mồng 10 tháng 3 âm lịch hàng năm.


C. Ngày mồng 3 tháng 10 âm lịch hàng năm.


D. Ngày mồng 8 tháng 3 âm lịch hàng năm.


Câu 9: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở


A. ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả B. ven đồi núi


C. trong thung lũng D. A, B, C


Câu 10: Kinh đô của nước Văn Lang đặt ở:


A. Cổ Loa [Hà Nội].


B. Mê Linh [vùng đất từ Ba Vì đến Tam Đảo, nay thuộc Hà Tây, Vĩnh Phúc]. C. Văn Lang [Bạch Hạc - Phú Thọ ngày nay].


D. Đông Anh [Hà Nội].


Câu 11: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh


A. mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo


B. giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt


C. nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng.


D. A, B, C


Câu 12: Các vua Hùng đã có cơng lao gì với đất nước?


A. Các vua Hùng đã có cơng khai hoang mở mang diện tích đất trồng trọt. B. Các vua Hùng đã có cơng dựng nước.


C. Các vua Hùng đã có cơng giữ nước.


D. Các vua Hùng đã có cơng lãnh đạo nhân dân chống ngoại xâm.


Câu 13: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn

[3]

A. Hùng Vương B. An Dương Vương C. Thủy Tinh


D. Sơn Tinh


Câu 14: Dưới thời Hùng Vương, con trai của vua được gọi là


A. Lạc hầu


B. Lạc tướng


C. Quan lang


D. Mị nương


Câu 15: Nước Văn Lang tồn tại trong khoảng:


A. thế kỉ V đến thế kỉ III TCN


B. thế kỉ V đến thế kỉ IV TCN


C. thế kỉ VII đến thế kỉ III TCN


D. thế kỉ VI đến thế kỉ IV TCN


Câu 16: Các nghề thủ công của cư dân Văn Lang được chun mơn hóa:


A. Làm đồ gốm, dệt vải, xây nhà, đóng thuyền. B. Làm đồ trang sức, dệt vải.


C. Làm nghề xây dựng, đóng thuyền đi biến. D. Làm đồ gốm, ươm tơ dệt vải.


Câu 17: Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang là:


A. Gạo nếp. gạo tẻ.


B. Các loại củ như khoai, sắn.


C. Rau củ và các loại sản phẩm của nghề đánh cá.


D. Bắp, các loại đậu.


Câu 18: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí,… những người thợ thủ cơng cịn biết đúc


A. cuốc


B. xẻng


C. trống đồng, thạp đồng


D. dao


Câu 19: Cư dân Văn Lang có nghề sản xuất chính đó la:

[4]

B. Trồng lúa nước. C. Đúc đồng. D. Làm đồ gốm.


Câu 20: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng


A. thuyền
B. đi bộ C. đi ngựa D. đi xe đạp


Câu 21: Công cụ mà người dân Văn Lang sử dụng để xới đất, gieo cấy là:


A. Công cụ bằng đồng.


B. Công cụ bằng đá.


C. Công cụ bằng thiếc.


D. Công cụ bằng sắt.


Câu 22: Trong các ngày hội, thường vang lên tiếng


A. hị reo của người dân.


B. chế tác cơng cụ lao động.


C. trống đồng


D. đập các thanh tre với nhau


Câu 23: Ngoài cây lương thực và hoa màu, cư dân Văn Lang cịn biết trơng cây gì mà thời kì ngun


thủy chưa có?


A. Trồng cây khoai lang.



B. Trồng cây bầu, cây bí.


C. Trơng dâu nuôi tầm để dệt vải.


D. Trông cây chuối, cây cau.


Câu 24: Nghề thủ công được chuyên môn hóa cao là:


A. Nghề làm đồ gồm, dệt vải.


B. Nghề đệt vải, lụa.


C. Nghề xây nhà, đóng thuyền.


D. Nghề luyện kim [đúc đồng].


Câu 25: Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là:


A. Nhà làm bằng đất.

[5]

C. Nhà làm bằng ngói.


D. Nhà làm bằng đất sét trộn rơm.


Câu 26: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là


A. những người quyền quý


B. dân tự do



C. nơng dân


D. nơ tì


Câu 27: Làng, chạ các cư dân Văn Lang gồm vài chục gia đình họ thường:


A. Sống chung trong một ngơi nhà.


B. Sống riêng biệt, ít quan hệ giao tiếp.


C. Sống quây quân ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông, biển.


D. Sống quây quần ở đồng bằng, trung du.


Câu 28: Truyện bánh chưng bánh giầy cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang.


A. ăn nhiều đồ nếp. B. tục thờ cúng tổ tiên.


C. cư dân Văn Lang khơng thích ăn đồ nếp. D. nhiều trò chơi được tổ chức.


Câu 29: Thức ăn chính hàng ngày của cư dân Văn Lang là:


A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.


B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá. C. Cơm nếp, cơm tẻ, rau khoai, giá đỗ. D. Cơm tẻ, ngơ, khoai, giá đỗ.



Câu 30: Việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở nước ngồi đủ để khẳng đinh:


A. trình độ phát triển kĩ thuật luyện kim đồng thau của cư dân Văn Lang. B. tài năng và kĩ thuật tuyệt vời của cư dân Văn Lang.


C. cư dân Văn Lang đã có một nền văn hóa phát triển cao. D. cả ba câu trên đều đúng.


ĐÁP ÁN


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


C D D B D A D B A C

[6]

D B A C C A A C B A


21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

[7]

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh


tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai




Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Video liên quan

Chủ Đề