Nguyên lý kế toán báo cáo kết quả kinh doanh

Ba chức năng cơ bản của hệ thống thông tin kế toán gồmĐầu vào, xử lý, và đầu raBảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin vềTình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm.Bảng cân đối thử có đặc điểmTập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định.Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau [ĐVT: ngđ]: TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là131000Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếuTổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000Báo cáo kết quả kinh doanh thể hiện các thông tin vềKết quả các hoạt động của doanh nghiệpBáo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặtBảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữuBáo cáo vốn chủ sở hữu cho biếtTình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toánBên Nợ của tài khoản kế toánGhi tăng tài sản và giảm nợ phải trảBiểu tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình bày số liệu hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ choNguyên vật liệu trực tiếp và sản phẩm dở dangCác báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định củaCác đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệpCác báo cáo tài chính chủ yếu phục vụCác đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệpCác đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin vềTình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệpCác đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông quaCác báo cáo kế toánCác đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồmCác nhà quản trị doanh nghiệpCác quỹ doanh nghiệp dùng đểNhằm chi tiêu cho các mục đích khác nhau của doanh nghiệpCác tài khoản được sắp xếp theo trình tựTK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phíCác tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoảnTK tài sản, rút vốn, chi phíCác thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tớiCác nhà quản trị trong công tyCác thủ tục kiểm soát doBan lãnh đạo đơn vị thiết lậpCác yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố địnhNguyên và và thời gian sử dụng TSCĐCâu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kíSổ Nhật kí không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầuChi phí bán hàng tháng 7/2013 của công ty PTL tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm choKhông ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công tyChi phí lắp đặt, chạy thử dây chuyền sản xuất được tính vàoGiá trị dây chuyền sản xuấtChi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳLương của người giám sát bộ phận kế toán chi phíChi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàngTiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bánChi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDNChi phí chào hàng, quảng cáo,… liên quan đến sản phẩm mớiChi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất máy tínhKhấu hao thiết bị thử nghiệmChi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phíChi phí sản phẩmChỉ tiêu hàng tồn kho có liên quan tới báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợpHàng được xác định là tiêu thụChỉ tiêu nào sau đây được tính bằng: số dư Nợ TK TSCĐ hữu hình trừ đi số dư Có của TK Khấu hao lũy kếGiá trị còn lại TSCĐ HHCho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn [triệu VNĐ] Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là80Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn [triệu VNĐ]: Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 [các thành viên công ty góp thêm vốn], lợi nhuận trong kỳ sẽ là50Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn [triệu VNĐ]: Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ phải trả đầu kỳ: 60; Tài sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là70Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau [Đvt: triệu đồng] Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Số dư cuối kỳ của tài khoản Hàng hoá là400Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau [Đvt: triệu đồng] Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là430Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau [Đvt: triệu đồng] Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350; Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200; Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130; Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300; Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200; Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Nợ TK Hàng hoá là480Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL [Đvt: triệu đồng] Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là1550Có tình hình sản phẩm P tại công ty PP như sau [Bảng 3, trang 79] Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 8.000 kg, theo phương pháp LIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là26.000 triệu đồngCó tình hình vật liệu A tại công ty SUSU như sau [Bảng 2, trang 79] Cuối năm 31/12/N. số vật liệu tồn kho còn là 9.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng tồn cuối kỳ là113.000 triệu đồngCó tình hình vật liệu K tại công ty SUKEM như sau [Bảng 1, trang 79] Cuối năm N, số vật liệu tồn kho còn là 7.000 kg, theo phương pháp FIFO, giá trị hàng xuất trong kỳ là91.000 triệu đồngCông thức xác định giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ làTồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổn chi phí sản xuất – Tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳCông ty Acecook Việt Nam đã quyết định bán một trong các máy sản xuất cũ của nó vào ngày 30 tháng sáu năm 2012. Máy đã được mua với 800 triệu vào ngày 1 tháng 1 năm 2008, và khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nếu máy sản xuất đã được bán với 260 triệu, số tiền lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào thời điểm bán là bao nhiêuLỗ 180 triệuCông ty Brother mua thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 2011, với chi phí tổng hoá đơn 390 triệu. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm. Số tiền khấu hao lũy kế 31 tháng 12 năm 2012, nếu được sử dụng, phương pháp khấu hao đường thẳng là156 triệuCông ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 [ĐVT: ngđ]. Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là4500Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước [để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính] còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vàoBên Nợ TK Phải thu khách hàngCông ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nàoTháng 1/2013Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào thángTháng 2/2013Công ty PTL [tính thuế khấu trừ] mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghiNợ TK Tài sản cố định: 500Công ty PTL [tính thuế khấu trừ] mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 600 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn của ngân hàng. Nghiệp vụ này được kế toán ghiNợ TK Tài sản cố định: 600Công ty PTL bán hàng cho công ty PNB theo hợp đồng ký ngày 5/7/N. Toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán vào ngày 15/08/N. Việc giao hàng và hoá đơn hoàn tất vào ngày 15/09/N. Doanh thu thương vụ này sẽ được công ty PTL ghi nhận vàoTháng 9Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của thángTháng 8Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm choTài sản của công ty PTL tăng thêm 3.600Công ty PTL cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2013 đến 2015. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm choDoanh thu của công ty PTL năm 2013 tăng thêm 1.200 triệu.Công ty PTL đang có trong tài khoản tại ngân hàng Techcombank số tiền là 300 triệu VND. Đồng thời, công ty đang vay của Techcombank số tiền là 600 triệu VND sắp đến hạn thanh toán. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty đã bù trừ 2 khoản này, chỉ để lại số dư khoản vay là 300 triệu VND. Việc làm này đã vi phạm nguyên tắcNguyên tắc trọng yếuCông ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm choGiá trị căn nhà trên báo cáo của công ty PTL không thay đổi.Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốcGiá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VNDCông ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ đượcPhân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm.Công ty PTL mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm choTổng TS của công ty tăng thêm 150Công ty PTL nhập kho một lô vật liệu đang đi đường từ kì trước trị giá 250 triệu VND. Nghiệp vụ này làm choẢnh hưởng đến đơn giá của NVL xuất kho trong kỳCông ty PTL thanh toán toàn bộ tiền lương còn nợ cho người lao động bằng chuyển khoản, số tiền 1.550 triệu VND. Lựa chọn cách ghi đúng cho nghiệp vụ nàyNợ TK Phải trả CNV: 1.550Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty PTLPhân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014Công ty PTL vay một khoản tiền 30.000USD của ngân hàng Techcombank để ký quỹ mở L/C nhập khẩu hàng. Nghiệp vụ này làm ảnh hưởng đến báo cáoBảng cân đối kế toánCông ty PTL vay ngắn hạn để thanh toán nợ cho người bán nguyên liệu, số tiền là 300 triệu VND. Sau nghiệp vụ nàyTổng TS của công ty không thay đổiCông ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là167 ngàn USDCông ty SUSU, giá trị hàng tồn cuối kỳ bị đánh giá thấp hơn so thực tế làm choGiá vốn cao lên, lợi nhuận giảm điCông ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty làTài sản cố định hữu hình [nhóm phương tiện vận tải]Công ty TNHH Sông Hồng mua một chiếc ô vận tải với giá 500 triệu. Lệ phí trước bạ phải nộp là 4 triệu. Tiền bảo hiểm trả cho năm đầu tiên là 1 triệu. Nguyên giá của chiếc ô tô là504 triệuCông ty TTT mua một lô vật liệu đã nhập kho, giá trị 400 triệu VND. Công ty TTT đã vay ngắn hạn của ngân hàng để thanh toán 30%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm choTổng TS của công ty TTT tăng thêm 400 triệuCông ty TTT xuất kho một lô hàng hoá để gửi cho đại lí bán hộ, giá xuất kho là 250 triệu VND. Giá giao đại lí là 350 triệu VND. Nghiệp vụ này làm choTổng TS của công ty không thay đổiCông ty TTT mua một TSCĐ đã đưa vào sử dụng, giá trị 500 triệu VND. Công ty TTT đã vay dài hạn của ngân hàng để thanh toán 70%, phần còn lại nợ người bán. Nghiệp vụ này làm choTổng TS của công ty TTT tăng thêm 500 triệuCuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng làNợ TK “XĐKQ”: 12; Có TK “Lợi nhuận chưa PP”:12Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán làTính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng, đa dạng, vận động theo chu kỳ khép kínĐể ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là [ĐVT: ngđ]7000Đến cuối kỳ, điều chỉnh lãi thương phiếu phải trả kế toán ghiNợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Phải trả lãi vayĐến cuối kỳ, điều chỉnh lãi vay phải trả kế toán ghiNợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK Lãi vay phải trDịch vụ kế toán thuế được thực hiện bởiKế toán công chứngĐịnh khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Hàng hoá: 100; Có TK Tiền mặt: 100Tổng tài sản không thay đổiĐịnh khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Nguyên vật liệu: 100; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 100 thìTổng tài sản không thay đổiĐịnh khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Phải trả người bán: 300; Có TK Vay ngắn hạn: 300Tổng nguồn vốn không thay đổiĐịnh khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300Tổng nguồn vốn tăng thêm 300Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Tạm ứng: 300Tổng tài sản không thay đổiDoanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua nhiều. Nghiệp vụ này được ghiNợ TK “CK thương mại”: 50tr; Có TK “Tiền mặt”: 50trDoanh nghiệp được người bán chấp nhận chiết khấu thanh toán 75tr do thanh toán tiền hàng trước hạn. Số tiền chiết khấu này được ghi giảm nợ phải trả. Hãy chọn phương án đúngNợ TK “Phải trả người bán”: 75; Có TK “DT tài chính”: 75Doanh nghiệp mua 5 chiếc máy tính bấm tay và giao ngay cho bộ phận kế toán sử dụng. Giá mua theo hóa đơn là 15 triệu cả 5 chiếc, thời gian sử dụng ước tính là 2 năm. Kế toán sẽ ghiLập dự toán phân bổ 15 triệu vào chi phí từng kỳDoanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được ghi nhận là25 triệu VNĐDoanh nghiệp phát hành cổ phiếu phổ thông, nghĩa làHuy động vốn chủ sở hữuDoanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: [1] nguyên liệu thô, [2] sản phẩm dở dang và [3] sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau1], [2], [3]Doanh thu bán hàng làTổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.Doanh thu nhận trước làNợ phải trảDoanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính làTài sảnDoanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ làNợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản đầu kỳ: 5.480.000.000 đồng, cuối kỳ: 6.320.000.000 đồng. Tỷ số vòng quay tài sản tháng 1/2013 của Mit là0,059Doanh thu thuần: 1.200.000.000vnđ; Tổng CF: 960.000.000vnđ; CF hợp lý 936.000.000vnđ. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25% thì tiền thuế TNDN phải nộp là66.000.000vnđGiả định rằng Công ty Wall phải chi trả số tiền 320 triệu VNĐ cho người lao động. Trong đó, 270 triệu VNĐ là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và 50 triệu VNĐ là tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng vào ngày 31/1. Nghiệp vụ này sẽ được vào sổ kế toán như sauNợ TK “Chi phí NCTT” 270; Nợ TK “Chi phí SXC” 50; Có TK “Phải trả người LĐ” 320Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phíChi phí quảng cáo sản phẩmGiá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cáchGhi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âmGiá trị cổ phiếu quỹ được trình bày trên bảng cân đối kết toán theo cách nào dưới đây?Ghi vào phần vốn chủ sở hữu thành một chỉ tiêu riêng nhưng ghi âmGiá trị hao mòn của TSCĐ sử dụng tại doanh nghiệp sẽ giảm nếuThanh lý TSCĐHàng tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất không bao gồmNguyên liệu nhận ký gửiHàng tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại không bao gồmSản phẩm chế biến dở dangHệ thống thông tin kế toán là một tập hợpDữ liệu và các quy trình xử lý dữ liệuKê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ là 2 phương phápTheo dõi hàng tồn khoKế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ [Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt], bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ làNợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000Kế toán thu hồi giá trị TSCĐ vô hình ghiCó TK TSCĐ vô hìnhKhấu hao là một quá trìnhPhân bổ giá trịKhấu hao TSCĐ sẽ được hạch toán vàoTăng chi phí trong kỳKhi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệpChiết khấu thương mại dành cho khách hàngKhi có một sự thay đổi trong trong việc sử dụng phương pháp tính khấu haoNăm khấu hao hiện tại và tương lai cần được sửa đổiKhi doanh nghiệp lựa chọn phương pháp tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp phải tuân thủ theo nguyên tắcNguyên tắc nhất quánKhi doanh nghiệp muốn thu hồi nhanh giá trị đầu tư TSCĐ thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương pháp khấu haoPhương pháp khấu hao nhanh theo số dư giảm dần có điều chỉnhKhi doanh nghiệp trả vốn cho các chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng 200 triệu đồngNợ TK “Vốn góp CSH”: 200; Có TK “TGNH”: 200Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20 triệu VNĐ, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30 triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽGiảm 50 triệu VNĐKhi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Người mua ứng trước” 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhauTài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Phải thu khách hàng” 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhauTài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục “Trả trước ngắn hạn cho người bán” 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhauTài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600Khi nhà thầu XDCB bàn giao nhà xưởng sản xuất bằng quỹ đầu tư phát triển, bên cạnh bút toán ghi tăng nguyên giá, kế toán phải kết chuyển nguồn bằng cáchGhi giảm quỹ đầu tư phát triển, ghi tăng nguồn vốn kinh doanhKhi nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, bên tham gia liên doanh bằng NVL trị giá 100 triệu đồng, kế toán ghiNợ TK “NVL” 100tr; Có TK “Vốn góp CSH” 100 trKhi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế, kế toán ghiNợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộpKhi phát hành cổ phiếu với giá phát hành chênh lệch với mệnh giá cổ phần, phần chênh lệch được ghi vào TKThặng dư vốn cổ phầnKhi phát sinh chi phí cải tạo nâng cấp, kế toán ghiNợ TK TSCĐKhi thu hồi giá trị của TSCĐ vô hình sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu của báo cáoBC thu nhập và BCĐKTKhi tính giá hàng tồn kho theo phương pháp giá bình quân cả kì dự trữĐơn giá hàng tồn kho thấp hơn đơn giá nhập cao nhất trong kỳKhi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, kế toán ghiNợ TK Chi phí thuế TNDN/ Có TK Thuế TNDN phải nộpKhoản chi nào dưới đây không được tính vào nguyên giá của TSCĐSửa chữa thường xuyên TSCĐKhoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKDChi phí phải trả [là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí]Khoản mục nào sau đây không phải là chi phíChi phí trả trước tiền bảo hiểmKhoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuầnChiết khấu thanh toánKhoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thuChi phí vận chuyểnKhoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thugiá vốn hàng bánKhoản nào sau đây không phải thành tố của chi phí sản xuất chungLương của quản lý bán hàngKhoản nào trong các khoản sau đây không phải là nợ phải trả của doanh nghiệpTiền ứng trước cho người bánKhoản thu nào sau đây không phải là doanh thuKhoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐKhoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộcTài sản ngắn hạnKiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vựcKế toán công chứngLắp đặt thêm cho tài sản cố định hữu hình làChi phí vốn hóaMột hệ thống kế toán bao gồmCác quy định kế toán và các thủ tục kế toán sử dụng để ghi chép kế toán và lập báo cáo tài chínhMột thương phiếu phải trả sau một năm với mệnh giá 300.000.000vnđ, lãi suất 9%, được phát hành vào 31/7. Ngày 31/12 sẽ báo cáo lãi suất phải trả là11.250.000vnđMua 1 lô Nguyên vật liệu, giá mua 200.000 chưa thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển 20.000 [hợp đồng bên bán chịu]. Giá gốc nhập kho của lô hàng là200000Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghiGhi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bánMục tiêu của kế toán làXác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định.Năm 2012, Doanh nghiệp mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá 100 triệu. Thời gian sử dụng ước tính 5 năm và khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Theo nguyên tắc phù hợp, chi phí sử dụng thiết bị sản xuất [chi phí khấu hao] đối với thiết bị này trong năm là20 triệu VNĐNếu khoản ứng trước của khách hàng 10.000 được ghi vào mục tài sản của BCĐKT thì sẽ làm cho bên Tài sản so với bên Nguồn vốnLớn hơn 20.000Ngày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 bút toán điều chỉnh làNợ TK Doanh thu nhận trước/Có TK Doanh thu cung cấp dịch vụNgày 01/07/2013 Doanh nghiệp nhận 360.000.000vnđ do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng. Giả sử kỳ kế toán theo quý, ngày 30/06/2014 kế toán ghi nhận doanh thu là60.000.000vnđNgày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Bút toán điều chỉnh vào 31/12/2012 làNợ TK Chi phí lãi vay/ Có TK lãi vay phải trảNgày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Số tiền lãi điều chỉnh vào 31/12/2012 sẽ là48.000.000vnđNgày 01/09/2012 Doanh nghiệp mua hàng hóa của công ty H với giá 1.200.000.000vnđ, phát hành thương phiếu phải trả thời hạn 12 tháng, lãi suất 12%/ năm. Tổng tiền lãi phải trả H vào ngày đáo hạn sẽ là144.000.000 vnđNgày 11/07/2013 Doanh nghiệp nhận tiền do khách hàng thanh toán cho một hợp đồng thực hiện trong 18 tháng tới, kế toán sẽ ghi nhậnNợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu nhận trướcNgày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ nàyNợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000Ngày 20/08/N công ty PNB bán một lô hàng cho công ty PTL. Hàng đã chuyển giao, công ty PTL đã ký nhận nợ và sẽ trả 50% tiền hàng vào 30/08/N, số còn lại trả sau 2 tháng kể từ ngày bán hàng. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được công ty PNB ghi nhận vào20/08/NNgày 24/1, công ty Mit hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 270.000.000 đồng, khách hàng chưa trả tiền. Bút toán ghi nhận doanh thu bán hàng của MitNợ TK Phải thu khách hàng 270.000.000/ Có TK Doanh thu 270.000.000Ngày 31/12/2012, Doanh nghiệp còn một thương phiếu phải trả vào năm 2015. Việc kế toán tính lãi và điều chỉnh vào chi phí năm 2012 là tuân thủ theo nguyên tắcNguyên tắc phù hợpNgày 4/1, Công ty Wall tiến hàng mua vật liệu xuất dùng ngay để chế tạo sản phẩm, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc [5 triệu VNĐ] và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ [20 triệu VNĐ]. Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sauNợ TK “Chi phí NVLTT” 25; Có TK “Phải trả người bán” 25Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thuThu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệpCung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.Nghiệp vụ nào sau đây làm tăng nguyên giá TSCĐDoanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuấtNghiệp vụ tính toán dòng tiền tương lai của một dự án mà doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư thuộc hệ thống thông tin nghiệp vụ nào sau đâyHệ thống thông tin quản lýNguyên tắc “Doanh thu thực hiện” là nguyên tắcGhi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tíchNguyên tắc hạch toán các khoản Nợ phải trảChi tiết công nợ theo từng chủ nợ và theo dõi chi tiết theo thời hạnNguyên vật liệu đang đi đường thuộcTài sản ngắn hạn của doanh nghiệpNhân công gián tiếp làChi phí sản phẩmNhận định nào dưới đây là saiTất cả các TSCĐ vô hình phải được thu hồi giá trịNợ phải trả bao gồm khoản mục nào dưới đâyKhoản thuế phải nộp Nhà nướcNợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằngTổng Nguồn vốn – Nguồn vốn chủ sở hữuNợ phải trả làNghĩa vụ kinh tế mà doanh nghiệp phải thanh toánÔng PTL góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáoBáo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toánPhương pháp giá thực tế đích danh để tính hàng tồn khoCó sự thống nhất giữa luồng giá trị và luồng hiện vật của hàng tồn khoPhương trình kế toán mở rộng làTài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH – Rút vốn + Doanh thu – Chi phíQuy định nào dưới đây không đúng với cổ phiếu quỹĐược nhận cổ tứcSổ cáiTổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụngSố dư của TK Khấu hao lũy kế phản ánhGiá trị hao mòn lũy kế của TSCĐSố dư của TK TSCĐ hữu hình phản ánhNguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vịSố dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phốiCó thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên CóSố phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiệnLợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinhSố thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố vềTình hình tài chínhSố tiền chi trả cho việc bảo dưỡng định kỳ TSCĐ sẽ được ghi nhậnChi phí doanh thuSố tiền mà doanh nghiệp nhận của khách hàng cho một hợp đồng kinh tế thực hiện trong 3 năm tới được ghi nhận vàoDoanh thu nhận trước và định kỳ điều chỉnh vào doanh thuTại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là [ĐVT: ngđ]6000Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là [đơn vị tính ngđ]11000Tài khoản “Vốn góp của chủ sở hữu” dùng để ghi nhậnVốn góp của chủ sở hữuTài khoản doanh thuĐược ghi tăng bên CóTài khoản kế toánLà phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trảTài sản của doanh nghiệp là các nguồn lựcThuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệpTập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là620 ngàn USDTập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kì là614 ngàn USDTháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên735.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên735.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trênNợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấuNợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trênNợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trênNợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồngTháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc “Doanh thu thực hiện”, doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng300.000.000 đồngTháng 2/N, Công ty LALA trả tiền phí bảo hiểm 1 năm là 12 triệu đồng. Nếu toàn bộ 12 triệu ghi nhận vào chi phí trong tháng 2 thì lợi nhuận tháng 2 so với thực tếGiảm thêm 11 triệuThông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đâyBáo cáo thu nhậpThông tin về Khấu hao lũy kế của TSCĐ được trình bày trênMục tài sản của BCĐKTThuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộcNợ phải trảThuế nhập khẩu TSCĐĐược tính vào nguyên giá TSCĐThuế thu nhập doanh nghiệp chưa nộp thuộcNợ phải trảTiền lãi của một thương phiếu phải trả chưa đến hạn thanh toán được ghi nhận và báo cáo làNợ ngắn hạnTiền lương phải trả cho người quản lý phân xưởng được tính vào chi phí nào dưới đâyChi phí sản xuất chungTK Doanh thu nhận trước có kết cấuTăng ghi bên Có, giảm ghi bên Nợ, có số dư bên CóTK Khấu hao lũy kế có nội dung kinh tế phản ánhTài sản, nhưng điều chỉnh giảmToàn bộ Nợ phải trả trong doanh nghiệp được chia thànhNợ ngắn hạn và Nợ dài hạnTổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu tháng 1/2013 là0,314Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằngTài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạnTrên thực tế, doanh nghiệp ưu tiên sử dụng phương pháp pháp khấu hao nào trong số các phương pháp khấu hao sauPhương pháp khấu hao đềuTrích KH TSCĐ sẽ làm ảnh hưởngTăng giá trị hao mòn và giảm giá trị còn lạiTrích khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu trình bày trên những báo cáo nàoBCĐKT và Báo cáo thu nhậpTrong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽNhỏ hơn LIFOTrong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng giảm, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp FIFO sẽNhỏ hơn LIFOTrong điều kiện giá cả thị trường có xu hướng tăng, chỉ tiêu lợi nhuận thuần khi tính theo phương pháp LIFO sẽNhỏ hơn FIFOTrong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trướcGiá vốn hàng bán có xu hướng tăngTrong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trướcGiá vốn hàng bán có xu hướng tăngTrong năm, công ty Redder có chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là550 ngàn USDTrong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thuXuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.Trong quan hệ thanh toán, khoản tiền khách hàng ứng được được ghi nhận làNợ phải trảVào ngày lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp có tổng các khoản nợ phải trả là 360 triệu, tổng các khoản nợ phải thu 425 triệu. Kế toán sẽ báo cáoPhản ánh nợ phải thu 425 triệu, đồng thời phản ánh nợ phải trả 360 triệuViệc chuyển sổ được hiểu làChuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cáiViệc huy động vốn của doanh nghiệp không bao gồm nghiệp vụThu tiền hàng còn thiếu của khách hàngViệc phân loại nợ thành Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn có ý nghĩaXác định khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạnViệc thu hồi dần giá trị của TSCĐ vô hình chính sẽ ảnh hưởngTăng chi phí và giảm giá trị TSCĐ vô hìnhViệc tính lương cho người lao động dựa vào thời gian lao động và kết quả lao động thuộc hệ thống giao dịchHệ thống xử lý giao dịch hàng ngàyViệc xuất kho trả lại một lô hàng mua trong kỳ làm choTổng giá trị hàng nhập trong kỳ giảmVốn chủ sở hữu làSố vốn do chủ sở hữu đóng góp và bổ sung trong quá trình kinh doanhXác định chi phí sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm những yếu tố sau: [A] Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ, [B] tổng chi phí sản xuất, [C] tồn kho hàng dở dang cuối kỳ. Xác định “x” trong những công thức sau đâyA + B – C = xXác định những loại chi phí nào sau đây có thể phân loại thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếpKhung và lốp sử dụng trong sản xuất xe đạpXác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tài sản cố định: 300; Có TK Phải trả người bán: 300Mua TSCĐ chưa thanh toán cho người bán, trị giá 300Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Tiền mặt: 500; Có TK Vốn góp: 500Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay dài hạn: 500; Có TK Tiền mặt: 500Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây Nợ TK Vay ngắn hạn: 500; Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500Xác định nội dung kinh tế của định khoản sau Nợ TK Hàng hoá: 200; Có TK Hàng gửi bán: 200Xuất kho hàng hoá để gửi bánÝ nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ số vòng quay của tài sản” cho biết1 đơn vị giá trị tài sản tạo ra bao nhiêu đơn vị giá trị doanh thuÝ nghĩa của chỉ tiêu “Tỷ suất sinh lời của doanh thu” cho biếtLợi nhuận thuần chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy lãi của doanh nghiệp của lớn.Yếu tố nào không thuộc hệ thống thông tin kế toán thủ công bao gồmMáy tính và phần mềmYếu tố nào sau đây không thuộc mục tiêu của kiểm soát nội bộTìm ra lý do mất hàng tồn khoYếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toánLập bảng cân đối thử

Chủ Đề