Nghị định về chứng chỉ hành nghề xây dựng
Chứng chỉ hành nghề xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân. Để được cấp chứng chỉ hành nghề cá nhân cần đáp ứng điều kiện, thi sát hạch, chuẩn bị và nộp hồ sơ để cấp chứng chỉ. Show
Khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:
Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng. 2. Ai phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng. - Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng. - Chủ nhiệm khảo sát xây dựng. - Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng. - Tư vấn giám sát thi công xây dựng. - Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Lưu ý: - Cá nhân bao gồm công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập theo quy định. - Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. 3. Hoạt động xây dựng không yêu cầu chứng chỉ hành nghềCăn cứ khoản 3 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau: - Thiết kế, giám sát hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình. - Thiết kế, giám sát công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình. - Các hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông. Ngoài ra, cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có chứng chỉ hành nghề. Căn cứ khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chứng chỉ hành nghề được phân thành 03 hạng: Hạng I, hạng II và hạng III. Xem chi tiết: 3 hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 5. Điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng* Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng 03 điều kiện chung sau:
* Điều kiện chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Xem chi tiết: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất 6. Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựngCăn cứ Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu bao gồm:
7. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựngBước 1: Nộp hồ sơ Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề: - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I (Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng). - Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III. - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ Bước 3: Xử lý yêu cầu 8. Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựngĐiều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân như sau: - Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu cho cá nhân: 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ. - Mức thu lệ phí cấp lại, cấp bổ sung, điều chỉnh, chuyển đổi bằng 50% mức thu lệ phí cấp lần đầu. Lưu ý: Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức; cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân; cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thu bằng Đồng Việt Nam (VNĐ). Trên đây là toàn bộ quy định về đối tượng, điều kiện, phân loại, hồ sơ, thủ tục và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng. Nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất. >> Xem thêm các chính sách mới về đất đai tại đây >> So sánh Luật Xây dựng sửa đổi 2020 với Luật Xây dựng 2014 (Ảnh minh họa thi sát hạch) I. Quy định về thời hạn, và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP) XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY + Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm
– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;
– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;
– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp. II. Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 5 TT 17/2016/TT-BXD) Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:
a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương; b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương. 3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình III. Nguyên tắc xác định thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp để xét cấp Chứng chỉ hành nghề: (Quy định tại điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BXD)
IV. Hồ sơ đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 55 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 14 của Thông tư 17/2016/TT-BXD) Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:
a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này; b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp. V. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề (Theo điều 15 của Thông tư 17/2016/TT-BXD)
Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.
VI. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên. VII. Thời gian bắt đầu áp dụng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng: (Theo điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BXD) Quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016 VIII. Xử lý chuyển tiếp chứng chỉ hành nghề hết hạn vào năm 2016. (Theo khoản 1, điều 1 Thông tư số 24/2016/TT-BXD) – Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. – Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.” IX. Dịch vụ tư vấn làm chứng chỉ hành nghề Xây dựng – Quý học viên có nhu cầu dịch vụ tư vấn làm Chứng chỉ hành nghề Xd vui lòng xem ở link dưới: XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY X. Tổng hợp các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng và các quy định chi tiết đi kèm (Trình độ chuyên môn, điều kiện cấp, phạm vi hoạt động…) >>> Tham khảo thêm: Chứng chỉ chỉ huy trưởng ……………………………………………………………………………………… Khoahocxaydung.edu.vn |